You are on page 1of 15

1.

Gerund verb (V-ing) – Danh động từ


1.1. Cách sử dụng “V-ing”
– Là chủ ngữ của câu:
Reading bored him very much.
– Bổ ngữ của động từ:
Her hobby is painting.
– Là bổ ngữ:
Seeing is believing.
– Sau giới từ:
He was accused of smuggling.
– Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
1.2Verb + “V-ing”
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep,
mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon,
fancy…
Ex: He didn’t want to risk getting wet. (Anh ta không muốn bị ướt.)
* V + giới từ: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel like, congratulate sb
on, suspect sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/
disapprove of…
* Gerund verb cũng theo sau những cụm từ như:
– It’s no use / It’s no good…
– There’s no point (in)…
– It’s (not) worth …
– Have difficult (in) …
– It’s a waste of time/ money …
– Spend/ waste time/money …
– Be/ get used to …
– Be/ get accustomed to …
– Do/ Would you mind … ?
– Be busy …
– What about … ? How about …?
– Go …(go shopping, go swimming…)
2. To V (Verb infinitive) – Động từ nguyên thể
2.1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear,
arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn,
manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten,
volunteer, expect, want, …
Ex:
1. She agreed to pay $50.(Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)
2. Two men failed to return from the expedition.(Hai người đàn ông đã không thể
trở về từ cuộc thám hiểm.)
3. The remnants refused to leave.(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)
4. She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.)
5. He learnt to look after himself. (Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.)
2.2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget,
know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
1. He discovered how to open the safe. (Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở
két sắt.)
2.3. Verb + Object + to V
advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit,
persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
3. Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả V-ing và to V

To V V_ing

Try to V: cố gắng làm gì Try V-ing: thử làm gì


Try I tried to pass the exam. (Tôi đã You should try unlocking the door
cố gắng vượt qua kỳ thi) with this key. (Bạn nên thử mở cửa với
chiếc khóa này)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì Stop V_ing : dừng lại để làm việc gì
Stop He was tired so he stopped to He has lung cancer. He needs to stop
smoke. (Anh ấy thấy mệt nên đã smoking. (Anh ấy bị ung thư phổi. Anh
dừng lại để hút thuốc) ấy cần phải dừng hút thuốc)
Remember/forget/ regret to Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/
V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
(ở hiện tại – tương lai)
I paid her $2. I still remember that. I
Remember to send this letter still remember paying her $2. (Tôi nhớ
Remember/ forget/
(Hãy nhớ gửi bức thư này) đã trả cô ấy 2 đô la rồi)
regret
Don’t forget to buy flowers (Đừng She will never forget meeting the
quên mua hoa nhé) Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần
I regret to inform you that the gặp nữ hoàng)
train was cancelled (Tôi rất tiếc He regrets dropping out of school
phải báo tin cho anh rằng chuyến early. It is the biggest mistake in his
tàu đã bị hủy) life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá
sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc
đời anh ấy)
Like to do: muốn làm gì, cần làm Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị,
gì hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like
I like watching TV. (Tôi thích I want to have this job. I like to learn
xem TV) English. (Tôi muốn có công việc này.
Tôi muốn học tiếng Anh)
Prefer + to V + rather than (V) Prefer V-ing to V-ing
Prefer I prefer to drive rather than I prefer driving to traveling by train.
travel by train. (Tôi thích lái xe (Tôi thích lái xe hơn đi tàu)
hơn đi tàu)
Mean to V: Có ý định làm gì. Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Mean He doesn’t mean to prevent you This sign means not going into. (Biển
from doing that. (Anh ấy không có báo này có ý nghĩa là không được đi
ý ngăn cản bạn làm việc đó) vào trong)
Need to V: cần làm gì Need V-ing: cần được làm gì (= need to
be done)
Need I need to go to school today.
(Tôi cần đến trường hôm nay) Your hair needs cutting. (= your hair
needs to be cut) (Tóc bạn cần được cắt)
Used to V: đã từng/ thường làm gì Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì
trong quá khứ (bây giờ không làm (ở hiện tại)
nữa)
Used to/get use to I used to get up early when I I’m used to getting up early. (Tôi
was young. (Tôi thường dậy sớm quen với việc dậy sớm rồi)
khi còn trẻ)
Advise/ allow (permit)/ Advise/ allow (permit)/ recommend +
recommend + Object + to V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm
V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai gì.
làm gì.
He advised applying at once. (Anh ấy
Advise/
He advised me to apply at once. khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập
allow(permit)/
(Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị tức)
recommend
trí đó ngay lập tức)
They don’t allow parking here. (Họ
They don’t allow us to park không cho phép đỗ xe ở đây)
here. (Họ không cho phép chúng
tôi đỗ xe ở đây)
V V_ing

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch +
watch + O + V: cấu trúc này được O+ V-ing: cấu trúc này được sử dụng
sử dụng khi người nói chứng kiến khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần
toàn bộ hành động. của hành động.
See/ hear/ smell/ feel/ We saw him leave the house. I see him passing my house
notice/ watch (Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy everyday. (Tôi thấy anh ấy đi qua nhà
rời khỏi nhà.) tôi mỗi ngày.)
She smelt something
burning and saw the smoke rising. (Cô
ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy
và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.)

1. Go sightseeing /ɡoʊ ˈsaɪtsiːɪŋ/: Đi ngắm cảnh

2. Go hiking /ɡoʊ ˈhaɪkɪŋ/: Đi bộ đường dài


3. Go skiing /ɡoʊ ˈskiːɪŋ/: Đi trượt tuyết

4. Go snorkelling /ɡoʊ ˈsnɔːrkəlɪŋ/: Đi lặn (thường có dùng một ống thở)

5. Go jogging /ɡoʊ ˈdʒɑːɡɪŋ/: Chạy bộ

6. Go sledding /ɡoʊ ˈsledɪŋ/: Đi xe trượt tuyết

7. Go boating /ɡoʊ ˈboʊtɪŋ/: Đi thuyền

8. Go dancing /ɡoʊ ˈdænsɪŋ/: Nhảy

9. Go running /ɡoʊ ˈrʌnɪŋ/: Chạy

10. Go bowling /ɡoʊ ˈboʊlɪŋ/: Chơi bowling

11. Go sailing /ɡoʊ ˈseɪlɪŋ/: Chèo thuyền

12. Go camping /ɡoʊ ˈkæmpɪŋ/: Đi cắm trại

13. Go shopping /ɡoʊ ʃɑːpɪŋ/: Đi mua sắm

14. Go fishing /ɡoʊ ˈfɪʃɪŋ/: Đi câu cá

15. Go hunting /ɡoʊ ˈhʌntɪŋ/: Đi săn

16. Go swimming /ɡoʊ ˈswɪmɪŋ/: Đi bơi

17. Go diving /ɡoʊ ˈdaɪvɪŋ/: Đi lặn

18. Go surfing /ɡoʊ ˈsɜːrfɪŋ/: Lướt ván / Lướt sóng

19. Go water skiing /ɡoʊ ˈwɔːtərskiːɪŋ/: Trượt băng (trên mặt nước)

20. Go scuba-diving /ɡoʊ ˈskuːbə daɪvɪŋ/: Đi lặn

21. Go sand surfing /ɡoʊ ‘sænd sɜːrfɪŋ/: Đi trượt cát. Hoặc sandboarding

22. Go snowboarding /ɡoʊ ˈsnoʊbɔːrdɪŋ/: Đi trượt tuyết (bằng ván)

23. Go ice skating /ɡoʊ ˈaɪs skeɪtɪŋ/:  Đi trượt băng


24. Go roller skating /ɡoʊ ˈroʊlər skeɪtɪŋ/: Trượt patin

25. Go skateboarding /ɡoʊ ˈskeɪtbɔːrdɪŋ /: Chơi trượt ván

26. Go skydiving /ɡoʊ ˈskaɪdaɪvɪŋ / = Go parachuting /ɡoʊ ˈpærəʃuːtɪŋ/: Chơi


nhảy dù

27. Go parasailing /ɡoʊ ˈpærəseɪlɪŋ /: Chơi dù lượn

28. Go climbing / ɡoʊ ˈklaɪmɪŋ/: Đi leo núi

II. Các lượng từ trong tiếng anh:

1. Each và Every
Each và every giống nhau về nghĩa.

Ex:

Each time (every time) I see you, I fall in love again

Every one (each one) has a private phone.

- Each

Khi dùng Each khi các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, riêng biệt.  

Ex: Each person has different living styles

Khi dùng hơn với số lượng nhỏ:

Ex: There are 3 rooms in this house. Each room is a different design

Khi dùng với danh từ hoặc đứng một mình

Ex:

None of the stories is the same. Each was different.

None of the stories is the same. Each one was different.

Each of + mạo từ (the…/these… .v.v.) hoặc + đại từ sở hữu (us/you/them) :

Ex:

Write each of these sentences carefully. ==> bởi vì có these  nên mới phải
có of, nếu không ghi each sentence rồi nha các em 

Each of them is a different design

- Every

Khi nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm. Every đứng trước danh từ
đếm được số ít để chỉ đến cả nhóm, tập hợp.

Ex: Every member should have a notebook


Khi diễn tả việc nào đó xãy ra thường xuyên

Ex: I go to school every day

Có thể nói every one of... (nhưng không nói 'every of...')

Ex: I've read every one of those books.

- Phân biệt "everyone" với "every one"

"Everyone" chỉ dùng cho người (= ‘everybody’) . 

"Every one" dùng được cho cả người và vật.

Ex:

The new protocols will affect everyone positively.

My mother would like to thank every one who helped her.

2. All - All of

- All dùng với danh từ số nhiều:

Ex:

All the students in the class passed the exam.

Cars were coming from all directions

- All dùng với danh từ không đếm được:

Ex:

All this mail must be answered

I like all music

- All dùng với danh từ số ít:

Ex:
I have worked hard all year

I worked for all this time.

- All of: Dùng of sau all khi danh từ mang tính xác định.

Ex:

All birds are very beautiful.

All of the bird in my garden are beautiful.

Lưu ý: trong 1 vào trường hợp chúng ta có thể bỏ "of" mà nghĩa của câu
vẫn không thay đổi.

Ex:

All my friends lives in Da Nang city

All of my friends lives in Da Nang city

Một số trường hợp buộc phải dùng All of

All of + it/ us/ you/ them...

Ex:

Do you know all of them?

All of them ... (Dùng để nhấn mạnh về khoảng cách, số lượng...)

3. Some - Some of

Some +N đếm được + V_số nhiều


Ex: Some students don't come to class today

Some +N không đếm đc + V_ số ít


Ex: Some information is very usful for me

Some of + ( the, these, those, tính từ sở hữu.... ) +N


Ex: Some of our parents agree about the new policy of school.
4. Some và Any:

Some và any là hai lượng từ đều có thể sử dụng cho cả danh từ không đếm
được và danh từ đếm được số nhiều, nhưng sẽ có một vài sự khác nhau về
nghĩa đối với mỗi cách dùng của hai từ.

- SOME: Khi some được sử dụng trước danh từ đếm được số nhiều thì


mang nghĩa "một vài", nhưng khi đứng trước danh từ không đếm được
thì some lại mang nghĩa là "một ít"

Ngoài ra, some còn có một vài cách dùng khác, mình có thể nêu ra một vài
cách như sau:

+ SOME: khi dùng trước một danh từ số ít đếm được trong câu khẳng
định thì có thể hiểu là người nói đang nhắc đến một nhân vật hay một đồ
vật cụ thể nào đó nhưng không biết cụ thể là ai, cái nào.

Ex: I need some student for the next parade. (Tôi cần em học sinh nào đó
cho buổi diễu hành sắp tới.)

+ SOME khi dùng trước một con số thì sẽ diễn tả một số lượng rất lớn.

Ex: Some 6 million illegal immigrants were forced to leave the US.

- ANY:

Khi any được dùng trong câu nghi vấn, nó sẽ mang nghĩa "ai đó/vật gì đó"
(danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được). Vd: Do you have
any ideas?

Trong câu câu phủ định, any sẽ mang nghĩa "không một chút nào/ không
ai" (danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được). Vd: There isn't
any milk left in the bottle.

Trong câu khẳng định, any sẽ mang nghĩa "bất cứ ai/ cái gì" (danh từ đếm
được số nhiều/số ít, danh từ không đếm được). Vd: PLease tell me, if you
have any question about the product.

5. MOST, MOST OF, ALMOST VÀ THE MOST

- MOST
Most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ.

Most + N (chưa xác định ) = hầu hết, phần lớn

Ex:

Most students passed the test.

Most children like milk.

- MOST OF

Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết


Ex:

Most of my family members live together.

I have eaten most of that cake.

* Lưu ý:

- Khi dùng Most of + N thì ta đang nói đến một cái gì đó chung chung,
nhưng khi muốn cụ thể nói đến cái gì thì phải thêm mạo từ ngay trước
danh từ.

- Most of còn có thể dùng trước tên riêng địa lý. Ex: Most of Vietnam

- ALMOST

Almost là một Adverb (trạng từ), từ này mang nghĩa là hầu hết, gần như.

Từ này sẽ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.

Almost thường đi với Anybody, anything, no one, nobody, all, everybody,


every.

Ex: Almost all Vietnamese and Chinese eat rice.

Lưu ý: Không dùng Almost students, Almost people, phải dùng Most.

- THE MOST
The most dùng ở So sánh nhất =...nhất

Ex: Who is the most intelligent in your school

6. None - None of - No

No nằm trước cả danh từ đếm được (số nhiều, số ít) và cả danh từ không
đếm được. Nó mang nghĩa phủ định của câu.

Ex: I have no choice. (Tôi không có sự lựa chọn.)

None được sử dụng như đại từ (nhưng không phổ biến) và có khả năng
thay thế cả danh từ (kể cả đếm được hay không đếm được). Đôi
khi, none còn được sử dụng như tân ngữ và chủ ngữ
Ex: We expected letters, but none came

None sẽ đi kèm với giới từ of khi đứng trước mạo từ the, từ chỉ
định this/that, những tính từ sở hữu my, his, her,... và những đại từ nhân
xưng tân ngữ her, him, us,...
Ex:

None of the students in my class passes the examination

None of those chairs is going to be repaired

7. BOTH

Dùng với nghĩa cả 2 ( 2 người hoặc 2 vật ) +Ns + Vsố nhiều

Có thể đứng một mình hoặc theo sau là 1 Noun

Ex: Both (shirts) are red : cả 2 (chiếc áo) đều màu đỏ

BOTH OF + ( the, these, those , tính từ sở hữu )+ Ns

Ex: Both of the cinemas are full : cả 2 rạp phim đều kín chỗ

 Both Of + us/ them/ you = Đại từ nhân xưng + Both + Vs

Ex: Both of them know this = they both know this: cả 2 bọn họ đều biết
chuyện này
8. EITHER – NEITHER

Either và Neither là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so” và “too”,


dùng để nói về “cũng”; tuy nhiên, Either và Neither đều để nói về “cũng”
trong câu Phủ định.

I didn't get enough to eat, and you didn't either. 

I didn't get enough to eat, and neither did you.

Vị trí trong câu: Either đứng ở cuối của câu, sau trợ động từ ở dạng phủ
định, còn Neither đứng sau từ nối giữa 2 vế câu (thường là “and”), sau đó
đến trợ động từ và động từ chính.

Lưu ý: trong câu sử dụng Neither thì trợ động từ đứng sau Neither không
được dùng ở dạng phủ định (không được dùng “not”), vì bản thân từ
Neither đã mang nghĩa phủ định.

Either...or: Dùng để đưa ra sự lựa chọn giữa 2 khả năng, hiểu đơn giản là
“Hoặc cái này... hoặc cái kia”

Ex: We should bring either beer or coca. (Chúng ta có thể mang theo bia
hoặc coca)

Neither...nor: tương đồng với “Not...either...or”

Ex: We brought neither beer nor coca. (Chúng ta cũng không mang bia và
cũng không mang coca)

9. Few - A few/ Little - A little:

Những lượng từ này đều được sử dụng trong câu khẳng định. Tuy nhiên
giữa "few" và "a few" hay "little" và "a little" sẽ có một sự khác nhau rất
lớn về mặt nghĩa.

- Few: dùng với danh từ số nhiều đếm được, chỉ một lượng còn rất ít hoặc
gần như không có (mang ý phủ định). VD: I have few comics, not enough
for entertaining reading.

- A few: dùng để chỉ số nhiều đếm được, chỉ một lượng còn một chút đủ để
thấy hoặc sử dụng. Ex: I have a few CDs, enough for listening.
- Little: dùng với danh từ không đếm được, có rất ít cái gì không đủ để làm
gì khác. VD: I have little money that I can't afford this CDs.

- A little: dùng với danh từ không đếm được, có rất ít cái gì nhưng vẫn còn
đủ để làm gì cả.

Ex: I have a little milk in my fridge so that I have to buy a new bottle.

10. A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of

- A lot of/ Lots of: sử dụng được trong cả câu nghi vấn và khẳng định,
được dùng cho cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều.
Tuy nhiên, không nên dùng trong văn bản hoặc ngữ cảnh mang tính học
thuật và trang trọng. VD: She has a lot of/lots of dolls in her room.

- A large number of/ A great number of: sử dụng cho danh từ đếm được số
nhiều. VD: My local library has a large number/ a great number of
literature books.

- Plenty of: lượng từ này cũng được sử dụng với danh từ đếm đưuọc số
nhiều. VD: My mom always puts plenty of beries in her pie.

11. Much và Many

Cả hai lượng từ này đều có thể đưuọc sử dụng trong cả câu khẳng định và
phủ định. Tuy nhiên, đối với từ much sẽ dùng với danh từ không đếm
được, còn đối với many sẽ được dùng với danh từ đếm được số nhiều.

* Lưu ý:

- Cả much và many khi được sử dụng trong câu khẳng định sẽ đi kèm với


các từ: very, so, as, too

12. A bit of, bits of:

Hai lượng từ này amng nghĩa là một ít, đều được dùng cho cả danh từ đếm
được số nhiều và danh từ không đếm được. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng
trong giao tiếp hằng ngày hay trong ngữ cảnh không trang trọng.

Ex:

Could you give me a bit of advice?


He has bits of help from his friends

13. Enough

Enough có nghĩa là đủ, được đặt trước danh từ kể cả danh từ đếm được
hay không đếm được, và đượcc sử dụng trong cả câu khẳng định, phủ định
và nghi vấn.

Ex:

I had enough exercise today.

She doesn't have enough books for reference reading.

Do they have enough money for that car?

* Lưu ý: Enough sẽ phải đi với từ of khi đứng trước danh từ có mạo từ the,
từ chỉ định this/that, những tính từ sở hữu như my, his, her, ..., và những
đại từ nhân xưng tân ngữ như him, her, them,... VD: She had enough of
this annoyance. (Cô ấy đã chịu đựng đủ sự phiền toái này.)

14. Less

Less mang nghĩa là ít hơn và được sử dụng với danh từ không đếm được,
và cũng tương tự như enough, lượng từ less cũng sẽ phải đi kèm với of khi
đước trước danh từ có mạo từ the, từ chỉ định this/that, những tính từ sở
hữu như my, his, her, ..., và những đại từ nhân xưng tân ngữ như him, her,
them,...

Ex: I have less communication with my family.

You might also like