You are on page 1of 4

2.

1 Cách dùng mạo từ xác định “The”

“The” thường được dùng khi danh từ chỉ đối


tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ
đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Nhắc đến một đối tượng cụ thể, đã xác


định được.

The có thể sử dụng đối với danh từ đếm


được và danh từ không đếm được.
Ex: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái
- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc đất), the moon
được xem là duy nhất
Ex: I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is
- Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được chasing a mouse.
đề cập trước đó

Ex: The teacher that I met yesterday is my sister in law


- Trước một danh từ nếu danh từ này được xác
bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

Ex: Please pass the jar of honey.


- Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt
mà người nói và người nghe đều hiểu - My father is cooking in the kitchen room.

- Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, Ex: You are the best in my life.
only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc
đại từ.
- He is the tallest person in the world.

- Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm Ex: The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich
người nhất định (người giàu)

- The + danh từ số ít: tượng trưng cho một Ex: The whale is in danger of becoming extinct
nhóm thú vật hoặc đồ vật

- The fast-food is more and more prevalent around the


world
- The được dùng trước những danh từ riêng chỉ - The Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp
biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An pơ)
của các nước, sa mạc, miền
Những trường hợp KHÔNG được sử dụng
mạo từ The:
- Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ,
đường phố (Ngoại trừ những nước theo chế độ
Liên bang – gồm nhiều bang (state)- The USA,
The UK

Ví dụ: Europe, Asia, France, Wall Street, Sword


Lake

- Không dùng The + tên gọi các bữa ăn. Ví dụ:

 Sai: I invited my boyfriend to the


lunch.
 Đúng: I invited my boyfriend to
lunch.

- Trước tên một ngôn ngữ. (English, France,


Korean, Japanese,…). Ví dụ:

 Sai: I have learned the English for 5


years.
 Đúng: I have learned English for 5
years.

- Không dùng Tính từ sở hữu/ danh từ sở hữu


cách + the. Ví dụ:

 Sai: My the friend


 Đúng: My friend

/Không dùng The + tước hiệu. Ví dụ:


 Sai: The President Pham Minh Chinh
(Thủ tướng Phạm Minh Chính).
 Đúng: President Pham Minh Chinh
(Thủ tướng Phạm Minh Chính).

2.2 Cách dùng mạo từ không xác định A và


An (Indefinite articles)

Mạo từ không xác định A và An thường được đặt


trước danh từ không xác định.
Đối tượng này được nhắc đến lần đầu tiên trong
bài.

Nhắc đến một đối tượng chung chung, chưa xác


định được.

A/An chỉ sử dụng cho danh từ đếm được số ít. Ex: We need a refrigerator. (Chúng tôi cần một cái tủ
lạnh.)
- Dùng Mạo từ không xác định trước danh từ số
ít đếm được
- He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã uống một cốc cà
phê.)

Ex: My mother is a nurse.

- Dùng mạo từ không xác định với nghề nghiệp - I want to become an engineer

Ex: What a lovely girl


- He is such a good boy

- Dùng sau “what” và “such” trong câu cảm thán


Ex: - A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)

- Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định, phân - A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một
số.
phần tư)

- A + half/ half ghép với N khác


Ex: My mom bought a half kilo of bananas
Những trường hợp KHÔNG được sử dụng
mạo từ A / An: Cách phân biệt A/An
- Trước danh từ số nhiều, A/ an không có hình
thức số nhiều A An
“a” đứng trước một phụ âm
Ví dụ: Ta nói apples, không dùng an apples
hoặc một nguyên âm có âm - “an” đứng trước một

- Không dùng trước danh từ không đếm được, là phụ âm nguyên âm hoặc một âm câm

danh từ trừu tượng


Ví dụ: a game (một trò chơi, Ví dụ: an egg (một quả

Ví dụ: What you need is confidence (Cái anh cần a boat (một chiếc tàu thủy) trứng), an ant (một con

là sự tự tin). kiến), an hour (một giờ đồng


Nhưng: a university (một
hồ)
- Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có trường đại học), a year (một

tính từ đứng trước các tên gọi đó. năm) - “an” cũng đứng trước các
mẫu tự đặc biệt đọc như một
Ví dụ: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa a one-legged man (một
nguyên âm
lúc 12h.) người đàn ông thọt chân), a
European (một người Châu
Nhưng: He has a delicious dinner. Âu)

You might also like