Professional Documents
Culture Documents
2.1 Cách dùng mạo từ xác định "The"
2.1 Cách dùng mạo từ xác định "The"
- Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, Ex: You are the best in my life.
only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc
đại từ.
- He is the tallest person in the world.
- Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm Ex: The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich
người nhất định (người giàu)
- The + danh từ số ít: tượng trưng cho một Ex: The whale is in danger of becoming extinct
nhóm thú vật hoặc đồ vật
A/An chỉ sử dụng cho danh từ đếm được số ít. Ex: We need a refrigerator. (Chúng tôi cần một cái tủ
lạnh.)
- Dùng Mạo từ không xác định trước danh từ số
ít đếm được
- He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã uống một cốc cà
phê.)
- Dùng mạo từ không xác định với nghề nghiệp - I want to become an engineer
- Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định, phân - A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một
số.
phần tư)
- Không dùng trước danh từ không đếm được, là phụ âm nguyên âm hoặc một âm câm
Ví dụ: What you need is confidence (Cái anh cần a boat (một chiếc tàu thủy) trứng), an ant (một con
tính từ đứng trước các tên gọi đó. năm) - “an” cũng đứng trước các
mẫu tự đặc biệt đọc như một
Ví dụ: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa a one-legged man (một
nguyên âm
lúc 12h.) người đàn ông thọt chân), a
European (một người Châu
Nhưng: He has a delicious dinner. Âu)