You are on page 1of 4

ARTICLES – MẠO TỪ

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ và để người đọc biết được đó là danh từ được xác định
hay chưa xác định, danh từ tổng quát hay danh từ cụ thể. 

Mạo từ không xác định (bất định) thường được đặt trước danh từ không xác định, nghĩa là danh từ
đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh mà người nghe không hề biết đến danh từ đó. Trong
tiếng Anh, mạo từ không xác định gồm 2 mạo từ là a và an.

+ Mạo từ An thường đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i) và âm h câm (âm h
không được đọc). 

Ví dụ: an apple, an unknown person, an egg, an orange, an umbrella và an hour.

+ Mạo từ A thường đứng trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm còn lại, ngoại trừ “u, e, o, a,
i”. 

Ví dụ: A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

Chúng ta sử dụng a hay an phụ thuộc vào phiên âm chữ cái đầu tiên của danh từ hoặc cụm danh từ chứ
không phải dựa vào chữ cái.

=> An hour: Dù rằng chữ cái trước tiên bắt đầu bằng phụ âm “h”, nhưng âm “h” là âm câm, thế nên từ
trước tiên được đọc là một nguyên âm. Vì vậy ta sử dụng mạo từ an đứng trước danh từ hour.

=> A one-way ticket: trong danh từ ghép này, từ đầu tiên là “o” – nguyên âm, nhưng lại được phiên
âm là âm khác. Vì thế, ta dùng mạo từ “a” đứng trước cụm danh từ one-way ticket.

Mạo từ xác định  The được dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm được và danh từ không đếm
được. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã được xác định cụ thể hoặc
được đề cập trước đó; hay những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe đều biết họ đang
nói về ai hay vật gì.

Thông thường, những danh từ lần đầu tiên được nhắc đến sẽ đi kèm mạo từ a hoặc an, còn khi danh từ
lặp lại lần thứ hai, nó đi kèm mạo từ the. 

Ví dụ:

 The man next to Linh is my best friend. (Người đàn ông bên cạnh Linh là bạn thân của
tôi.)
=> Trong trường hợp này cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào. 
 The sun is big. (Mặt trời rất to lớn)
=> Trên hành tinh này chỉ có một mặt trời, do vậy điều này ai cũng biết nên chúng ta sử
dụng mạo từ The. 
Cách dùng mạo từ The
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được đề cập đến được cả người nói lẫn người nghe đều biết
rõ đối tượng đó là ai, cái gì.

1
English Grammar – Ngữ pháp Tiếng Anh
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất The sun (mặt trời); the sea (biển cả)The world (thế
hoặc được xem là duy nhất giới); the earth (quả đất)

Trước một danh từ nếu danh từ này vừa I saw a cat.The cat ran away.
được đề cập trước đó Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa

The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu)


Trước một danh từ nếu danh từ này được
xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề
The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đá)

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật


Please give me the dictionary. (Làm ơn đưa quyển
riêng biệt mà người nói và người nghe đều
quyển từ điển giúp tôi.)
hiểu

Trước so sánh nhất (đứng trước first,


The first day (Ngày đầu tiên), The only moment
second, only..) khi các từ này được dùng
(Khoảnh khắc duy nhất)
như tính từ hoặc đại từ.

The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một The whale is in danger of becoming extinct. (Cá
nhóm thú vật hoặc đồ vật voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)

Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một The old (người già); the rich and the poor (người
nhóm người nhất định giàu và người nghèo)

The được dùng trước những danh từ


riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands
tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, (Hà Lan), The Atlantic Ocean
miền

The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia


The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)
đình

The first-class passenger pays more so that he


The + Danh từ số ít dùng trước một động enjoys some comfort.
từ số ít. Đại từ là He / She /It (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để
hưởng tiện nghi thoải mái.)

The + of + danh từ The North of Vietnam, The West of Germany

Cách dùng mạo từ A


+ Chúng ta dùng A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên
cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.

Ví dụ:

2
English Grammar – Ngữ pháp Tiếng Anh
A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục).

+ Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu”  phải dùng “A” 

Ví dụ:

a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi).

+ Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Ví dụ: 

I get up at a quarter past seven. (Tôi thức dậy vào lúc 7 giờ 15 phút.)

+ Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi
ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa
ngày).

Ví dụ: 

My mother bought a half kilo of oranges. (Mẹ tôi mua nửa cân cam.)

+ Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Ví dụ:

John goes to work three times a week. (John đi làm 3 lần một tuần.)

+ Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Ví dụ:

I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng.)

+ Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one
thousand.

Ví dụ:

My school has a hundred students. (Trường của tôi có một trăm học sinh.)

Cách dùng mạo từ An 


+ An được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách
viết).

+ Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm ” a, e, i, o,u “

Ví dụ: An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam), an umbrella (một
cái ô)

+ Một số từ bắt đầu bằng “h” câm


3
English Grammar – Ngữ pháp Tiếng Anh
Ví dụ: An hour (một tiếng)

Các trường hợp không dùng mạo từ 


Trường hợp không dùng mạo từ xác định The 

 Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ex: Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

 Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ
không chỉ riêng trường hợp nào.
Ex: I don’t like noodles (Tôi không thích mì) 

 Trước tên gọi các bữa ăn


Ex: I invited Marry to dinner. (Tôi mờ Marry đến ăn tối)

Nhưng trong ví dụ sau thì được phép dùng The: The wedding breakfast was held in a beautiful garden.

 Trước các tước hiệu


Ex: President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

 Trong các trường hợp dưới đây


+ Men are always fond of soccer. (Đàn ông luôn thích bóng đá.)

+ In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from
beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

Trường hợp không dùng mạo từ không xác định A, An 

 Trước danh từ số nhiều


Lưu ý: A/An không có hình thức số nhiều.

Ex: Số nhiều của a dog là dogs 

 Trước danh từ không đếm được


Ex: My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

 Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ex:

I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Ex: I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

4
English Grammar – Ngữ pháp Tiếng Anh

You might also like