You are on page 1of 3

1.

ARTICLES : MẠO TỪ

a. THE: dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết
rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất EG: The
Earth

Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó EG: I see a
cat. The cat is chasing a mouse.

TRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề
EG: The girl whom I met yesterday is kind.

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều
hiểu EG: Please pass the jar of honey.

My brother is cooking in the kitchen .

Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như
tính từ hoặc đại từ. EG:

She is the best person in the world.

The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật EG: The
dolphin is in danger of extinction.

The đứng trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định EG: The rich, the
Kinh

The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên
gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền EG: The United States.

The + of + danh từ EG: The North of Vietnam ( Northern Vietnam)

The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình EG: The Browns

Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với
đúng chức năng. EG: They went to the school to see their children.

b. A, an
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm EG: a pen.

note : a university, a one-legged man chân, a European

“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm EG: an apple , an ant

note : an hour

“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm EG: an X-
ray

2. SINGULAR & PLURAL NOUNS.

Danh từ đếm được có hai dạng là danh từ số ít và danh từ số nhiều

+ Danh từ số ít: a book, a pen…

+ Danh từ số nhiều: books, pens…

Cách thành lập danh từ số nhiều:

- Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm s vào sau danh
từ số ít. (Eg: cats, chairs…)

- Nếu danh từ có tận cùng bằng x, sh, ch, s, ta thêm es (Eg: couches, glasses…)

- Nếu danh số từ có tận cùng bằng phụ âm + y, ta đổi y thành i rồi thêm es

(Eg: butterfy → butterflies…)

- Nếu danh từ có tận cùng bằng f, fe, ta thay f, fe bằng v rồi thêm es

(Eg: wife → wives – những bà vợ…)

- Nếu danh từ có tận cùng bằng phụ âm + o, ta thêm es

(Eg í dụ: potato → potatoes…)

- Nếu danh từ có tận cùng bằng nguyên âm + o, ta thêm s

(Eg: kangaroo → kangaroos…)

Một số danh từ bất quy tắc:

a man ⇒ men (những người đàn ông)


a woman ⇒ women (những người phụ nữ)

a child ⇒ children (những đứa trẻ)

a mouse ⇒ mice (những con chuột) a deer ⇒ deer (những con hươu)

tooth ⇒ teeth (những chiếc răng) foot ⇒ feet (những bàn chân)

You might also like