Professional Documents
Culture Documents
Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biế t danh từ ấ y nhắ c đế n một đố i tượng xác định hay
không xác định.
– Chúng ta sử dụng ‘The’ khi danh từ chỉ đố i tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biế t rõ
đố i tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đế n một đố i tượng chung hoặc chưa xác định
được thì chúng ta dùng Mạo từ bấ t định A, An.
Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về
đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và
người nghe/người đọc đề u biế t họ đang nói về ai hay vật gì.
Example:
The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.)
–> cả người nói và người nghe đề u biết đó là người đàn ông nào
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhấ t hoặc được xem là duy nhấ t
The sun (mặt trời); the earth (quả đấ t), The world (thế giới)
Trước một danh từ, với điề u kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
I saw a cat.The cat ran away. (Tôi nhìn thấ y 1 con mèo. Nó chạy đi xa)
Trước một danh từ, với điề u kiện danh từ này được xác định bằ ng một cụm từ hoặc một
mệnh đề .
Example:
Cậu bé mà tôi đá
Example:
Please give me the dictionary.
Trước so sánh hơn nhấ t, Trước first (thứ nhấ t), second (thứ nhì), only (duy nhấ t)…. khi các
từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Example:
Ngày đầ u tiên
The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)
The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Example:
Hành khách đi vé hạng nhấ t trả tiề n nhiề u hơn để hưởng tiện nghi thoải mái
The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Example:
The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quầ n đảo, dãy núi, tên gọi số nhiề u
của các nước, sa mạc, miề n
Example:
The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
Example:
The Lan = Gia đình Lan (vợ chồ ng Lan và các con)
Trước tên quố c gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ , tên đường.
Eg: Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)
Khi danh từ không đế m được hoặc danh từ số nhiề u dùng theo nghĩa chung nhấ t, chứ
không chỉ riêng trường hợp nào.
Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive
case) .
The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.
In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from
beginning to end (từ đầ u tới cuố i), from left to right (từ trái sang phải)
Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đế m được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được
dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đế n một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Eg:
A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tấ t cả các quả bóng )
‘An‘ được dùng trước từ bắ t đầ u bằ ng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong
cách viế t).
Eg: An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)
Một số từ bắ t đầ u bằ ng “u“:
Chúng ta dùng a trước các từ bắ t đầ u bằ ng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Bên cạnh đó, chúng bao gồ m các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắ t đầ u bằ ng “u, y, h”.
Eg: A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồ ng phục), …
Eg: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), …·
Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.
Eg: I get up at a quarter past six.
Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay
khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phầ n (khi viế t có dấ u gạch nố i): a half –
share, a half – day (nửa ngày).
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tố c độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2
times a day.
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhấ t định như: a lot of/ a couple/ a dozen.
Dùng trước những số đế m nhấ t định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred
– a/one thousand.
Eg: My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)
Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Tuy nhiên, nế u là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫ n dùng mạo từ bấ t định.