You are on page 1of 4

Các trường hợp dùng The

Trường hợp Ví dụ minh hoạ

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất The moon (mặt trăng); the ocean (đại dương)The
hoặc được xem là duy nhất world (thế giới); the Mars (sao Hoả)

Trước một danh từ, với điều kiện danh từ I saw a dog.The dog jumped.
này vừa mới được đề cập trước đó. (Tôi nhìn thấy 1 con chó. Nó nhảy lên.)

Trước một danh từ, với điều kiện danh từ


The girl that I respect (Cô gái mà tôi tôn
này được xác định bằng một cụm từ hoặc
trọng)The boy that I met (Cậu bé mà tôi đã gặp)
một mệnh đề.

Please give me the book. (Làm ơn đưa quyển sách


Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
giúp tôi.)

Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ


nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. The first day (Ngày đầu tiên)The only moment
khi các từ này được dùng như tính từ hay (Khoảnh khắc duy nhất)
đại từ.

The first-class passenger pays more so that he


The + Danh từ số ít dùng trước một động từ enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng
số ít. Đại từ là He / She /It nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải
mái)

The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm The old (người già); the rich and the poor (người
người giàu và người nghèo)

The dùng trước những danh từ riêng chỉ The Indo-Pacific (Ấn Độ Dương – Thái Bình
biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic
nhiều của các nước, sa mạc, miền Ocean

The Byers = Gia đình nhà Byers (vợ chồng Byers


The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …
và các con)
Các trường hợp không dùng The

Trường hợp Ví dụ minh hoạ

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, Asian (Châu Á), Viet Nam, Vo NguyeN Giap Street
tên hồ, tên đường. (Đường Võ Nguyên Giáp)

Khi danh từ không đếm được hoặc danh


I don’t like noodles (Tôi không thích mì). I don’t like
từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất,
Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Sau sở hữu tính từ (possessive adjective)


My friend, chứ không nói My the friendThe girl’s
hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
(possessive case) .

Trước tên gọi các bữa ăn. I invited Tam to dinner. (Tôi mời Tâm đến ăn tối)

President Nguyen Xuan Phuc (Chủ tịch nước


Trước các tước hiệu.
Nguyễn Xuân Phúc)

Men are always fond of soccer.


Đàn ông luôn thích bóng đá.
In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last
Các trường hợp khác
night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning
to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái
sang phải)
Cách dùng Ví dụ

 The sun (mặt trời); the sea (biển cả)


The được sử dụng khi vật thể/ nhóm vật thể
 The world (thế giới); the moon (mặt
được nhắc đến là duy nhất
trăng)
The + N (danh từ này vừa được đề cập/  I saw a bunny. The bunny ran away (Tôi
nhắc tới trước đó) nhìn thấy 1 con thỏ. Nó chạy đi xa).
The + N (danh từ này được xác định bởi  The boy that I help
một cụm từ/ một mệnh đề) Cậu bé mà tôi giúp đỡ
 The dog that I feed
Con chó mà tôi chăn
The + N (danh từ là vật riêng biệt)  Please give me the English dictionary.
Làm ơn đưa cho cuốn từ điển tiếng Anh.
The đứng trước so sánh cực cấp. The + first  The first opinion (Quan điểm đầu tiên).
(thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)
 The only case (Trường hợp duy nhất).
… khi các từ tiếng Anh này được dùng như
tính từ/ đại từ

The + N số ít (N tượng trưng cho một nhóm  The dinosaur have been extinct for a long
thú/ đồ vật) time (Khủng long đã tuyệt chủng từ lâu).
The + N số ít + V số ít. Đại từ trong câu sẽ  The first-class passenger on that flight
là he/ she/ it pays more so that she enjoys some
comfort (Hành khách hạng nhất trên
chuyến bay đó trả nhiều tiền hơn để cô ấy
được hưởng một chút thoải mái).
The + ADI tượng trưng cho một nhóm  The old (người già)
người
 The rich (người giàu)
 The poor (người nghèo)
The + N chỉ sông, biển, dãy núi, quần đảo,  The Pacific (Thái Bình Dương)
tên gọi số nhiều của các quốc gia, sa mạc,
 The Netherlands (Hà Lan)
miền
 The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương)
The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình…  The Nam = Gia đình Nam (vợ chồng
Nam và các con)

3. Cách dùng mạo từ không xác định – A/An

Mạo
Cách dùng Ví dụ
từ
 A year (một năm), A uniform (một bộ đồng
phục), A house (một ngôi nhà),…
 A + danh từ bắt đầu bằng
“uni” và “eu”  A union (tổ chức), A university (trường đại
học), A eulogy (lời ca ngợi),…
 A + đơn vị phân số
 I go to sleep at a quarter past ten (Tôi đi ngủ
 A + half/ half ghép với N vào lúc 10 giờ 15 phút).
khác
 My mom bought a half kilo of nananas (Mẹ
A  A dùng trong thành ngữ tiếng tôi mua nửa cân chuối).
Anh chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ
 Phong goes to this workshop three times a
 A dùng trong thành ngữ tiếng moth (Phong đến  chỗ làm đó 3 lần một
Anh chỉ số lượng nhất định: a tháng).
lot of/ a couple/ a dozen
 My sister wants to buy a dozen oranges (Chị
 A + số đếm nhất định (hàng gái tôi muốn mua 1 tá cam).
ngàn, hàng trăm)
 My class has a two hundred students (Lớp
học của tôi có hai trăm học sinh).
 An apple (một quả táo), an orange (một quả
 An + nguyên âm ” a, e, i, o”
cam), an egg (một quả trứng),…
An  An + từ bắt đầu bằng u
 An umbrella (một cái ô)
 An + từ bắt đầu bằng h câm
 An hour (một tiếng)
4. Một số trường hợp sử dụng khác về mạo từ A An The

 Dùng mạo từ A, An khi muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó. 
 Dùng mạo từ The khi có duy nhất một vật hoặc một người nào đó.
 The (noun) of… / the (noun) to Verb 
Phân biệt cách sử dụng mạo từ “a/an” và “the”

III. Lưu ý khi dùng mạo từ A An The

Tuyết đối không sử dụng mạo từ A An The trong các trường hợp sau:

1. Khi nói về những sự vật chung chung, không sử dụng mạo từ A An The.
2. Khi nói về chủ đề thể thao và các trò chơi giải trí, không sử dụng mạo từ A An The.
3. Trước tên gọi của các quốc gia/ ngôn ngữ, không sử dụng mạo từ A An The.

You might also like