Professional Documents
Culture Documents
ARTICLES
ARTICLES
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất The moon (mặt trăng); the ocean (đại dương)The
hoặc được xem là duy nhất world (thế giới); the Mars (sao Hoả)
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ I saw a dog.The dog jumped.
này vừa mới được đề cập trước đó. (Tôi nhìn thấy 1 con chó. Nó nhảy lên.)
The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm The old (người già); the rich and the poor (người
người giàu và người nghèo)
The dùng trước những danh từ riêng chỉ The Indo-Pacific (Ấn Độ Dương – Thái Bình
biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic
nhiều của các nước, sa mạc, miền Ocean
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, Asian (Châu Á), Viet Nam, Vo NguyeN Giap Street
tên hồ, tên đường. (Đường Võ Nguyên Giáp)
Trước tên gọi các bữa ăn. I invited Tam to dinner. (Tôi mời Tâm đến ăn tối)
The + N số ít (N tượng trưng cho một nhóm The dinosaur have been extinct for a long
thú/ đồ vật) time (Khủng long đã tuyệt chủng từ lâu).
The + N số ít + V số ít. Đại từ trong câu sẽ The first-class passenger on that flight
là he/ she/ it pays more so that she enjoys some
comfort (Hành khách hạng nhất trên
chuyến bay đó trả nhiều tiền hơn để cô ấy
được hưởng một chút thoải mái).
The + ADI tượng trưng cho một nhóm The old (người già)
người
The rich (người giàu)
The poor (người nghèo)
The + N chỉ sông, biển, dãy núi, quần đảo, The Pacific (Thái Bình Dương)
tên gọi số nhiều của các quốc gia, sa mạc,
The Netherlands (Hà Lan)
miền
The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương)
The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình… The Nam = Gia đình Nam (vợ chồng
Nam và các con)
Mạo
Cách dùng Ví dụ
từ
A year (một năm), A uniform (một bộ đồng
phục), A house (một ngôi nhà),…
A + danh từ bắt đầu bằng
“uni” và “eu” A union (tổ chức), A university (trường đại
học), A eulogy (lời ca ngợi),…
A + đơn vị phân số
I go to sleep at a quarter past ten (Tôi đi ngủ
A + half/ half ghép với N vào lúc 10 giờ 15 phút).
khác
My mom bought a half kilo of nananas (Mẹ
A A dùng trong thành ngữ tiếng tôi mua nửa cân chuối).
Anh chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ
Phong goes to this workshop three times a
A dùng trong thành ngữ tiếng moth (Phong đến chỗ làm đó 3 lần một
Anh chỉ số lượng nhất định: a tháng).
lot of/ a couple/ a dozen
My sister wants to buy a dozen oranges (Chị
A + số đếm nhất định (hàng gái tôi muốn mua 1 tá cam).
ngàn, hàng trăm)
My class has a two hundred students (Lớp
học của tôi có hai trăm học sinh).
An apple (một quả táo), an orange (một quả
An + nguyên âm ” a, e, i, o”
cam), an egg (một quả trứng),…
An An + từ bắt đầu bằng u
An umbrella (một cái ô)
An + từ bắt đầu bằng h câm
An hour (một tiếng)
4. Một số trường hợp sử dụng khác về mạo từ A An The
Dùng mạo từ A, An khi muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó.
Dùng mạo từ The khi có duy nhất một vật hoặc một người nào đó.
The (noun) of… / the (noun) to Verb
Phân biệt cách sử dụng mạo từ “a/an” và “the”
Tuyết đối không sử dụng mạo từ A An The trong các trường hợp sau:
1. Khi nói về những sự vật chung chung, không sử dụng mạo từ A An The.
2. Khi nói về chủ đề thể thao và các trò chơi giải trí, không sử dụng mạo từ A An The.
3. Trước tên gọi của các quốc gia/ ngôn ngữ, không sử dụng mạo từ A An The.