Professional Documents
Culture Documents
PRONUNCIATION S Es Ed GV
PRONUNCIATION S Es Ed GV
1. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Một số trường hợp ngoại lệ: Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Note:
Một số từ 2 âm tiết vừa là danh từ, vừa là động từ sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.
record /rɪˈkɔːd/
record /ˈrekɔːd/ desert /dɪˈzɜːt/
desert /ˈdezət/
import / 'impɔ:t/ import/ im'pɔ:t/
… ….
2. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
happy /ˈhæp.i/
busy /ˈbɪz.i/
careful /ˈkeə.fəl/
lucky /ˈlʌk.i/
healthy /ˈhel.θi/
…
Một số trường hợp ngoại lệ:
Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
alone /əˈləʊn/
amazed /əˈmeɪzd/,…
3. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
begin /bɪˈɡɪn/
forgive /fəˈɡɪv/
invite /ɪnˈvaɪt/
agree /əˈɡriː/ , …
Một số trường hợp ngoại lệ: Động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
answer /ˈɑːn.sər/
enter /ˈen.tər/
happen /ˈhæp.ən/
offer /ˈɒf.ər/
open /ˈəʊ.pən/
visit /ˈvɪz.ɪt/
damage /'dæmidƷ/,….
4. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
about /əˈbaʊt/
above /əˈbʌv/
again /əˈɡen/
alone /əˈləʊn/
alike /əˈlaɪk/
ago /əˈɡəʊ/,…
5. Các từ có trọng âm nhấn ở chính các đuôi này là các từ có tận cùng bằng đuôi :
-ee de'gree
- eer engi'neer
- ese chi'nese
- ade lemo'nade
- oo bam'boo
- oon bal'loon
- ette ciga'rette
- ique u'nique
-esque pictur'esque
- mental funda'mental
6. Các từ tận cùng bằng các đuôi : – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian,
– ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, –
logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum => thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó
decision /dɪˈsɪʒ.ən/
attraction /əˈtræk.ʃən/
librarian /laɪˈbreə.ri.ən/
experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
society /səˈsaɪ.ə.ti/
patient /ˈpeɪ.ʃənt/
popular /ˈpɒp.jə.lər/
biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/,…
Ngoại lệ: politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/
certainty /ˈsɜː.tən.ti/
biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,…
8. Từ có 3 âm tiết
a. Động từ
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...
– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ
âm trở lên.
exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...
b. Danh từ
- Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào
âm tiết thứ nhất.
- Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên
âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
c. Tính từ
- Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm
rơi vào âm tiết thứ hai.
enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...
9. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. ngược lại sẽ nhấn
trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,...