I. A/AN (đối tượng chung chung/chưa được đề cập trước đó)
A/AN + Danh từ không xác định
1. Dùng “a” trước một (cụm) danh từ đếm được, số Lưu ý: ít bất định và bắt đầu bằng một phụ âm. - Việc dùng “a/an” là căn cứ vào “âm” chứ không There is a book on the table. phải vào chữ viết của từ theo sau. 2. Dùng “an” trước một (cụm) danh từ đếm được số - Một số từ bắt đầu bằng “u” lại được phát âm là ít bất định và bắt đầu bằng một nguyên âm. phụ âm /j/. (u/e/o/a/i) a unit a university Is there an eraser on the table? a European person a used car 3. Dùng “an” trước các chữ viết tắt được đọc bằng a unique shirt a united team các chữ cái riêng biệt. - Một số từ bắt đầu bằng “h” nhưng “h” là âm an MP a FIFA official câm. an FBI agent a NATO general an hour an honest child 4. Dùng “a/an” trước danh từ chỉ nghề nghiệp. - Dùng “a/an” ở một số cụm từ: She works as a musician. Three times a year (3 lần một năm) Half an hour (nửa tiếng) A quarter of an hour (15 phút) A day or so (trong khoảng một ngày) A lot of (nhiều) a couple (1 cặp/đôi) A third (1/3) a dozen (một tá) A hundred (100); a quarter (1/4)
II. THE (đối tượng cụ thể)
THE + Danh từ xác định
1. The + các nhạc cụ/đội hợp xướng/dàn nhạc cổ 2. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất điển/ban nhạc phổ thông/phát minh hoặc được xem là duy nhất. The guitar The piano The sun The earth The violin The drum The moon The sky The Back Choir The Beatles The world The planets 3. The + tên gọi số nhiều của các nước 4. The + danh từ riêng chỉ vịnh, biển, đại The Netherlands The United States dương, sông The Bahamas The United Kingdom The Pacific Ocean The Indian Ocean The Philippines The Ivory Coast The Thames The Aegean Sea 5. The + họ (Gia đình); quốc tịch 6. The + tên quần đảo, dãy núi, sa mạc, miền, The Smiths = Gia đình Smith tên sách, tên tạp chí, rừng, tàu biển The Chinese The Japanese The Alps The Times The French The Guptas The Titanic The Hindenberg The Egyptians The Du Ponts The Sahara The Andes 7. The + Tính từ Danh từ tập thể (1 nhóm 8. The + danh từ đã được đề cập trước đó người) I saw a beggar. The beggar looked curiously at The old The rich The disabled me. 9. The + danh từ được xác định bằng một cụm 10. The + tên gọi gồm “danh từ + of + danh từ hoặc một mệnh đề từ” - The + danh từ + giới từ + danh từ The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) The girl in uniform The boys in blue The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha) - The + danh từ + mệnh đề quan hệ Nhưng: The place where I waited for him South Africa (Nam Phi) - The + khoảng thời gian xác định (thập niên): North America (Bắc Mỹ) In the 1990s 11. The + danh từ trong ngữ cảnh cụ thể 12. The + so sánh nhất/so sánh kép; số thứ tự My father is working in the garden. (Vườn nhà tôi) (the first, the second, the only,…) Please pass the dictionary. (Từ điển ở trên bàn) The first day The best time The only way III. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ (Ø)
Không dùng mạo từ (Ø)
1. Trước tên riêng, quốc gia, châu lục, hành tinh, 2. Trước tên 1 ngọn núi, 1 hòn đảo, hồ, chòm sao, trường được đặt theo tên riêng của đường phố người/nơi chốn. Lake Geneva Hoan Kiem Lake Europe France Peter Mount Vesuvius Main Street Harvard University Venus Asia Downing Street Mount Rushmore 3. Trước danh từ không đếm được/danh từ 4. Trước tên gọi các bữa ăn, tước hiệu, môn chung chung/danh từ trừu tượng: thể thao, phương tiện giao thông I don't like French beer. Men fear death. They invited some friends to dinner. Nhưng President Roosevelt The sugar on the table is from Cuba. To play golf/chess/cards (Cụ thể là đường ở trên bàn) Come by car/by bus The death of the President made us nervous. 5. Trước các danh từ đi cùng với một số đếm, 6. Trước mùa trong năm, thứ trong tuần, môn học, ngôn ngữ, ngày lễ, tết, loại nhạc tháng trong năm Chapter three Word War One In spring In autumn Mathematics Christmas On Monday In September Thanksgiving English Rock/Jazz Classical music