You are on page 1of 3

1.

CÁCH DÙNG MẠO TỪ “THE”


“The” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe
biết rõ, tức đã xác định được đối tượng đó là ai, cái gì.

Các trường hợp sử dụng mạo từ “the”:

Trường hợp dùng “The” Ví dụ

Khi đối tượng hay nhóm đối tượng là The sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth (trái
duy nhất hoặc được xem là duy nhất đất), the world (thế giới)…

I saw a dog when I went home. The dog is chasing a cat.


Trước một danh từ vừa được đề cập
(Tôi đã trông thấy một con chó khi tôi đi về nhà. Con chó
trước đó
đó đang đuổi bắt một con mèo.)

My mother is cooking in the kitchen (Mẹ tôi đang nấu ăn


trong nhà bếp.)
Trước một danh từ chỉ một đối tượng
mà người nói và người nghe đều hiểu
Please give me the bottle of water. (Làm ơn hãy đưa cho
tôi chai nước.)

You are the best in our class. (Bạn là người giỏi nhất trong
lớp chúng ta.)

Trước so sánh nhất (đứng trước first,


He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao
second, only..) khi các từ này được
nhất thế giới.)
dùng như tính từ hoặc đại từ.

I am the first person to come here. (Tôi là người đầu tiên


đến đây.)
Trường hợp dùng “The” Ví dụ

The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang


Trước danh từ số ít hoặc tính từ nhằm có nguy cơ tuyệt chủng.)
chỉ một nhóm đối tượng ( The+adj ) The rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old
(người lớn tuổi), the young (người trẻ)…

Trước danh từ riêng chỉ biển, sông, The Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp
quần đảo, dãy núi hay tên gọi số chủng quốc Hoa Kỳ), the Philippines
nhiều của các nước, sa mạc, miền ( Philippines), The Hawaii (Quần đảo Hawaii)…

The North of Vietnam (Bắc Việt Nam), The West of


The + of + danh từ
Germany (Tây Đức)…

They went to the school to see their children. (Họ đến


Trước danh từ chỉ một địa điểm nào
trường để thăm con.)
đó nhưng không được sử dụng với
-> Dùng “the” vì họ đến trường không phải để học, mà để
đúng chức năng
thăm con (không đúng với chức năng của trường học)

Trước tên quốc gia liên bang (có


the United States, the United Kindom,…
nhiều bang)

2. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG SỬ DỤNG MẠO TỪ (MẠO


TỪ RỖNG)

I am drinking water. (Tôi đang uống nước.)


Trước danh từ không đếm được I love adding milk to my coffee. (Tôi thích cho sữa vào cà
phê.)

Trước danh từ chỉ chung chung I like cats. (Tôi thích mèo.)
-> Thích mèo nói chung, không cụ thể loài mèo nào.
Vegetables are very good for your health. (Rau củ rất tốt
cho sức khỏe của bạn.)
-> Nói đến tất cả loại rau, không cụ thể loại rau nào.

Love makes him happy. (Tình yêu khiến anh ấy hạnh


phúc.)
Trước danh từ trừu tượng
Một số danh từ trừu tượng: joy (niềm vui), fear (nỗi sợ),
beauty (vẻ đẹp)…

They are learning English online. (Họ đang học tiếng Anh
Trước tên môn học, ngôn ngữ
trực tuyến.)

Have you visited Australia? (Bạn đến Úc chưa?)


Trước tên thành phố, đất nước, châu
I visited Paris last week. (Tôi đã đến thăm Paris tuần
lục, tên núi, hồ, đường phố
trước.)

President Obama (Tổng thống Obama), Chancellor Angela


Trước tước hiệu
Merkel (Thủ tướng Angela Merkel)…

Ttrước tên các bữa ăn trong ngày I have dinner at 18 o’clock. (Tôi ăn tối lúc 18h.)

Trước danh từ với nghĩa chung chung Travel by car/ by bus (Đi bằng xe ô tô, bằng xe buýt)
khác như chơi thể thao, phương tiện Play badminton / tennis / volleyball…(Chơi cầu lông /
đi lại quần vợt / bóng chuyền…)

Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở My friend => không dùng My the/a/an friend.
dạng sở hữu cách His book => không dùng His the/a/an book.

You might also like