You are on page 1of 3

1 CHUYÊN ĐỀ MẠO TỪ

Mạo từ Cách dùng Ví dụ


Dùng trước những danh từ số ít đếm I often eat an apple or a banana
được, khi nó dược nhắc tới lần đầu everyday.
tiên. Trong đó: ( Tôi thường ăn một quả táo hoặc một
+, a được dùng trước những danh từ quả chuối mỗi ngày)
bắt đầu bằng một phụ âm
+, an được dùng trước những danh từ
bắt đầu bằng một nguyên âm
My new house is near a bus stop, so I
usually go to school by bus.
Dùng trước những danh từ khi nó
( Nhà mới của tôi gần một trạm xe bus,
mang ý nghĩa là “ một”
nên tôi thường đi đến trường bằng xe
bus.)
A/An There are three people in my family.
Dùng trước những danh từ chỉ nghề My mother is a teacher, my father
nghiệp. works as an engineer and I am a
student.
A little, a few, a lot of, a couple of, a
Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng. dozen, a quarter, a great deal of, a
large number of,..

Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an:


a uniform, a university, an hour, an honest man, a one-eyed man, a one-way
road, a useful way, an SOS, a union, a unit, a European, an M.A, an honorable
man.

I have a dog and a cat. The cat is more


Dùng trước những danh từ khi được intelligent than the dog.
nhắc tới từ lần thứ hai trở đi. ( Tôi có một con chó và một con mèo.
Con mèo thông minh hơn con chó)
Dùng trước những danh từ khi chúng Do you know the woman who is
được xác định bằng một mệnh đề/ standing over there?
mệnh đề quan hệ ở phía sau. ( Bạn có biết người phụ nữ người mà
đang đứng đằng kia không?)
Dùng trước những danh từ là duy The Sun, The Moon, The Earth, The
nhất, độc nhất. World,…
Dùng trước số thứ tự. The first, the second, the third, the
The
fourth,.. the last.
Dùng trước tính từ để tạo thành danh The old, the young, the sick, the rich,
từ chỉ người ở dạng số nhiều. the poor,..

Ins. 1
2 CHUYÊN ĐỀ MẠO TỪ

Dùng trước tên của các quốc gia tận The Netherlands, the Philippines, the
cùng bằng “s” và một số quốc gia số ít. Seychelles, the United States, the
United Kingdom,…
Dùng trước tên của các loại nhạc cụ, My mother bought me a piano vecause
nhưng phải đứng sau động từ “ play” I like playing the piano.

Dùng trước tên của các địa điểm công The cinema, the zoo, the park, the
cộng. station, the post office, the airport,
the bus stop, the theater, …
Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở The Smiths are having dinner now.
dạng số nhiều để chỉ cả gia đình họ.

Dùng trước tínhtừ so sánh hơn nhất và My mother is the most beautiful
so sánh kép. woman in the world.

Dùng trước tên của sông, suối, biển, The Mississppi river ( sông Mississppi)
đại dương, sa mạc, dãy núi,… The Fairy Stream ( suối Tiên)
The Black Sea( Biển Đen)
The Atlantic Ocean( Đại Tây Dương)
The Himalayas ( dãy Himalayas)

Dùng trước những danh từ mà cả My father is reading newspapers in


người nói và người nghe đều biết rõ về the sitting morning room.
nó.
Dùng trước các buổi trong ngày. In the morning, in the afternoon, in
the evening, …
Dùng trước tên của các tờ báo. The New York Times, The Daily
Express,…

Dùng trước tên của các tổ chức. The United Nations

Dùng tước danh từ số ít tượng trưng The whale is in danger of becoming


cho một nhóm động vật, một loài hoặc extinct.
đồ vật.

Dùng trước danh từ chỉ phương hướng The Sun rises in the east and sets in
the west.

Dùng đứng trước danh từ + of + danh I saw an accident this morning.


từ. A car crashed into a tree.
The driver of the car wasn’t hurt but
the car was badly damaged.

Ins. 2
3 CHUYÊN ĐỀ MẠO TỪ

Dùng trong một số cụm từ cố định In the middle of st:


At the end of st:
At the top of st:
At the age of:
Dùng trước hospital/ church/ I go to school by bus everyday.
school/ prison khi nó mang nghĩa Yesterday my mother went to the
khác. school to meet my headmaster.
Trước tên của các môn học. To me, English is much more
interesting than any other subjects.
Trước tên của các môn thể thao. The boys are playing football in the
park.
Trước danh từ số nhiều không xác I don’t like cats.
định.
Trước danh từ không đếm được. I ofter drink milk in the morning

Trước tên của các phương tiện giao Although my father has a car, he often
thông nhưng phải đứng sau giới từ “ goes to work by bus.
by”
Trước danh từ chỉ màu sắc. Red is not my favourite color.
Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở My friend, chứ không nói My the
sở hữu cách. friend
Không The girl’s mother= the mother of the
dùng girl.
mạo từ
Trước tên của các bữa ăn. My mother always gets up early to
make sure that we have had breakfast
before going to school after.

Trước thứ ,ngày, tháng, năm, mùa ( I have the habit of sleeping late on
nếu không xác định) Sunday.

Trước tên quốc gia, trừ các tên quốc China is the country whichhas the
gia đã liệt kê ở mục 2, tên châu lục, largest population in the world.
tên núi, tên hồ, tên đường.

Trước danh từ trừu tượng Two things you can’t buy with money
are love and health.

Ins. 3

You might also like