Professional Documents
Culture Documents
Danh từ (phần 2)
2. Từ hạn định
2.1. Đặc điểm chung
Khái niệm từ hạn định đã được nhắc tới ở bài Tổng quan 1, là những từ đứng trước
danh từ để giới hạn ý nghĩa cho danh từ đó.
Những đặc điểm cần nhớ liên quan đến từ hạn định như sau:
• Danh từ đếm được số ít bắt buộc phải có từ hạn định đi kèm.
VD: She never wears a hat. (She never wears hat.)
Be careful of the dog. (Be careful of dog.)
• Trong cụm danh từ, từ hạn định đứng đầu tiên, trước tính từ và danh từ phụ
VD:
the sun the moon the stars the earth the universe
the sky the sea the ground the environment the world
Lưu ý: Chúng ta dùng Earth (mà không có the) khi đó là tên gọi một hành tinh (giống
như Mars, Jupiter…)
• Ta nói go to the + địa điểm biểu diễn, trình chiếu. VD: the cinema, the theater, the
circus, the opera… VD: I go to the cinema a lot, but I haven't been to the theater for
ages.
Tôi đến rạp phim rất nhiều, nhưng tôi đã không đến nhà hát lâu lắm rồi.
(Ở đây the cinema và the theater có nghĩa là rạp phim, rạp hát nói chung, không nhất
thiết phải mang nghĩa là một rạp nào cụ thể)
Lưu ý: trong các trường hợp khác, ta vẫn có thể dùng a cinema, a theater...
VD: Is there a cinema near here?
Có rạp phim nào ở gần đây không?
• Ta dùng the + phương tiện truyền thông. VD: the radio, the internet, the
newspaper… nhưng dùng television/ TV (không có the)
VD:
She was on the radio once. She was on TV once.
Cô ấy đã lên đài phát thanh một lần. Cô ấy đã lên TV một lần.
I looked it up on the Internet. I watched it on TV.
Tôi đã tra nó trên mạng. Tôi đã xem nó trên TV.
Lưu ý: ta dùng the television/ the TV khi mang nghĩa là một thiết bị điện tử, không
phải nghĩa là truyền hình.
VD: Can you turn off the TV, please?
Anh có thể tắt TV đi được không?
• Ta dùng the + một loại vật nhất định để phân biệt với các loại khác trong cùng nhóm
lớn. VD: the zebra, the car, the telephone, the piano…
VD: The bicycle is an excellent means of transport.
Xe đạp là một phương tiện giao thông tuyệt vời.
Can you play the guitar?
Bạn có biết chơi ghi-ta không?
So sánh:
I'd like to have a piano. I can't play the piano.
Tôi muốn có một chiếc đàn piano. Tôi không biết chơi đàn piano.
We saw a giraffe at the zoo. The giraffe is the tallest of all animals.
Chúng tôi nhìn thấy một con hươu cao cổ ở sở Hươu cao cổ là loài cao nhất trong số các loài động
thú. vật.
• Ta dùng the + tính từ để chỉ một nhóm người trong xã hội.
VD: I think the rich should pay more tax and that the poor shouldn't pay any.
Tôi nghĩ người giàu cần đóng thuế cao hơn và người nghèo không cần trả tí nào.
The young need to be encouraged and supported in society.
Người trẻ cần được khuyến khích và ủng hộ trong xã hội.
• Ta dùng the + quốc tịch để nói về người của một quốc gia, và nó mang nghĩa số
nhiều. VD: the Vietnamese, the French, the Japanese,...
VD: The Japanese make excellent cars.
Người Nhật tạo ra những chiếc xe ô tô xuất sắc.
• Ta dùng the + danh từ chỉ phương hướng
VD: the north of Vietnam, the south-east of Spain.
Lưu ý:
• Khi dùng tính từ chỉ phương hướng, ta không dùng the. VD: northern Vietnam, south-
eastern Spain.
• Khi danh từ chỉ phương hướng là tên riêng, ta không dùng the. VD: North America,
South East Asia.
2.2.4. Không dùng mạo từ
• Ta không dùng mạo từ với danh từ chỉ người/ vật nói chung.
VD: I'm afraid of snakes. (the snakes)
Tôi sợ rắn.
Doctors are usually paid more than teachers.
Bác sĩ thường được trả lương cao hơn giáo viên.
Crime is a problem in most big cities. (the crime)
Tội phạm là một vấn đề ở hầu hết các thành phố lớn.
Do you like classical music?
Bạn có thích nhạc cổ điển không?
My favorite subject at school is history.
Môn học yêu thích của tôi ở trường là môn lịch sử.
So sánh:
Nói chung (không có the) Cụ thể (có the)
Children learn from playing. We took the children to the zoo. (= perhaps the speaker's children)
Trẻ em học từ việc chơi. Chúng tôi đưa bọn trẻ đi sở thú. (= có thể là con của người nói)
I couldn't like without music. The film wasn't very good, but I liked the music. (= the music in
Tôi không thể sống thiếu âm the film)
nhạc. Bộ phim không hay lắm, nhưng tôi thích phần nhạc phim. (= âm
nhạc trong phim)
Sugar isn't very good for you. Can you pass the sugar, please? (=the sugar on the table)
Đường không tốt cho bạn. Đưa giúp tôi lọ đường được không? (= lọ đường trên bàn)
• Ta không dùng mạo từ với các địa điểm như school, hospital, church, university,
prison…, khi có ý nói về hoạt động diễn ra ở địa điểm đó, hơn là nói về địa điểm đó.
So sánh:
Nói về hành động (không có the) Nói về địa điểm (có the)
Everyday, Ellie goes to school. Today, Ellie's mother has to go to the school to speak to her
daughter's teacher.
She's at school now. She’s at the school now.
Hằng ngày, Ellie đi học.
Hôm nay, mẹ Ellie phải tới trường để nói chuyện với cô giáo
Cô ấy đang ở trường. của con.
Bà ấy đang ở trường.
Joe was taken to hospital due to an Jane has gone to the hospital to visit Joe.
accident.
She's at the hospital now.
He's still in hospital now. Jane đã tới bệnh viện để thăm Joe.
Joe được đưa tới bệnh viện vì một tai Cô ấy đang ở viện.
nạn.
Anh ấy vẫn đang nằm viện.
• Ta nói go to work/ be at work/ start work/ finish work… (the work)
• Ta nói go home/ come home/ arrive home/ get home/ be at home… (the home)
• Ta không dùng mạo từ với các bữa trong ngày. VD: breakfast/ lunch/ dinner.
VD: What did you have for breakfast?
Bạn đã ăn gì cho bữa sáng?
We had lunch in a very nice restaurant.
Chúng tôi ăn trưa ở một nhà nhà rất tuyệt.
Lưu ý: khi thêm tính từ diễn tả bữa ăn, ta đã thêm tính phân loại cho nó => cần
thêm a/ an vào trước danh từ. VD: a big lunch, a wonderful dinner, an early
breakfast…
• Ta không dùng mạo từ với cụm danh từ + số.
VD: Our train leaves from Platform 6. (the Platform 6)
Tàu của chúng ta sẽ đi từ thềm ga số 6.
Do you have these shoes in size 39? (the size 39)
Shop có đôi giày này cỡ 39 không ạ?
Tương tự, ta nói: room 27, page 30, question 9, gate 10…
Phụ lục: Mạo từ the và tên riêng
• Ta không dùng the + tên riêng trong những trường hợp sau:
Người Helen
Thành phố New York
Đất nước Japan
Châu lục Africa
Ngọn núi, hòn đảo, hồ (Mount) Everest, Bermuda, Lake Victoria
Đường, công viên, quảng trường Queens Road, Fifth Avenue, Hyde Park, Times
Square
Sân bay, nhà ga, nhà thờ, bến cảng Noi Bai Airport, Victoria Station, St Patrick's
Cathedral, Sydney Harbour
Đại học, lâu đài Harvard University, Buckingham Palace
Công ty, hãng hàng không… Sony, Singapore Airlines
Nhà hàng, ngân hàng, cửa hàng có tên kết McDonald’s, Barclays, Macy's
thúc với đuôi ‘s hoặc -s
Ngày lễ Christmas, New Year's Eve, Thanks Giving
Tên đất nước với Republic, the Czech Republic, the United Kingdom (the UK), the United
Kingdom, States… States of America (the USA)
Đại dương, sông, kênh đào, sa the Atlantic, the Red Sea, the Amazon, the Nile, the Suez
mạc Canal, the Sahara
Tên người dạng số nhiều => the Taylors
gia đình
Tên đất nước dạng số nhiều the Philippines, the Netherlands
(Cộng hòa)
Tên quần đảo, dãy núi the Bahamas, the Alps
Khách sạn, rạp hát, bảo tàng, the Sheraton (Hotel), the Palace (Theater), the National
tòa nhà, cung điện Gallery, the White House, the Eiffel Tower, the Pentagon
Tờ báo, tổ chức the Washington Post, the Red Cross
VD: He bought a very expensive piece of furniture for his new apartment.
Anh ấy đã mua một món nội thất rất đắt cho căn hộ mới của mình.
Can I give you a piece of advice?
Tôi có thể cho anh một lời khuyên không?
Maggie always has some exciting bits of news when she comes to see us.
Maggie lúc nào cũng có một vài tin thú vị khi cô ấy đến thăm chúng tôi.
I think we’ll need five bags of cement for the patio.
Tôi nghĩ chúng ta sẽ cần 5 bao xi măng cho sân ngoài trời.
There’s a liter of milk in the fridge for you. And I bought you a bar of chocolate.
Có một lít sữa trong tủ lạnh cho con. Và mẹ đã mua cho con một thanh sô cô la.
2.6. Số
Số có thể là số đếm one, two, three,... cũng có thể là số thứ tự first, second,
third,… Số khi làm từ hạn định thường đi kèm với các từ hạn định khác như mạo từ
hoặc tính từ sở hữu.
VD: This was the fifth science exam that he had failed.
Đó là kỳ thi khoa học lần thứ năm mà cậu ấy trượt.
My two best friends are Amy and Louise.
Hai người bạn thân nhất của tôi là Amy và Louise.
3. Cụm danh từ
3.1. Cấu tạo
• Cụm danh từ bao gồm một danh từ chính và một hoặc các phụ từ.
• Phụ từ đứng trước danh từ chính có thể là từ hạn định, tính từ hoặc danh từ khác.
• Phụ từ đứng sau có thể là cụm giới từ, mệnh đề quan hệ/ mệnh đề quan hệ rút
gọn hoặc cụm trạng từ.
• Phụ từ đứng trước có thứ tự như sau:
Phụ từ trước Danh từ chính Cụm trạng từ Cụm giới từ Mệnh đề quan hệ/ mệnh đề
quan hệ rút gọn
an old cottage nearby
a tall man with gray hair
that antique table she bought last year
the parcel on my desk that Pam left for you
the woman in the black talking to Michael
dress
3.2. Chức năng
• Trong câu, cụm danh từ có vị trí và vai trò giống như một danh từ. Động từ được chia
theo danh từ chính.
VD: The agency gave him a few numbers to ring.
Chủ ngữ Tân ngữ
Đại lý đã đưa anh ta một vài số để gọi.
My parents gave me a mountain bike for my birthday.
Cụm giới từ
Bố mẹ tặng tôi một chiếc xe đạp leo núi cho sinh nhật tôi.
I saw Peter last week at the meeting.
Sung ngữ
Tôi đã gặp Peter tuần trước ở buổi họp.