You are on page 1of 14

Lý thuyết (phần 2)

Danh từ (phần 2)
2. Từ hạn định
2.1. Đặc điểm chung
Khái niệm từ hạn định đã được nhắc tới ở bài Tổng quan 1, là những từ đứng trước
danh từ để giới hạn ý nghĩa cho danh từ đó.
Những đặc điểm cần nhớ liên quan đến từ hạn định như sau:
• Danh từ đếm được số ít bắt buộc phải có từ hạn định đi kèm.
VD: She never wears a hat. (She never wears hat.)
Be careful of the dog. (Be careful of dog.)
• Trong cụm danh từ, từ hạn định đứng đầu tiên, trước tính từ và danh từ phụ
VD:

Từ hạn định Tính từ Danh từ phụ Danh từ chính


her little brother
every university student
three big, old kitchen tables
my two best friends
• Trong một cụm danh từ, có thể có nhiều hơn một từ hạn định
VD: My two best friends at school were Mike and Terry.
Hai người bạn thân nhất của tôi ở trường là Mike và Terry.
All your books got wet when you left them in the garden – do you remember?
Tất cả sách của bạn đã bị ướt khi bạn để quên chúng trong vườn - bạn có nhớ
không?
Lưu ý: chúng ta không dùng 2 từ hạn định mang tính xác định đứng liền nhau hoặc 2
từ hạn định chỉ số lượng đứng liền nhau.
VD: We sold the house./ We sold our house.
We sold the our house.
I have some questions./ I have many questions.
I have some many questions.
• Về phân loại, từ hạn định có những dạng như sau:
• Mạo từ: a, an, the
• Đại từ chỉ định: this, that, these those
• Tính từ sở hữu, sở hữu cách: my, your, his, her, Jim's…
• Lượng từ: some, many, (a) few…
• Số: one, two, three, first, second…
Ta sẽ xem xét đặc điểm của từng dạng:
2.2. Mạo từ
Mạo từ (article) có 2 dạng: a/ an và the.
2.2.1. Mạo từ a/ an
• Mạo từ a/ an nghĩa là một nên chỉ đi kèm với danh từ đếm được số ít.
• Mạo từ a đứng trước từ có âm đầu là một phụ âm, mạo từ an đứng trước từ có âm
đầu là một nguyên âm,
VD: a car, a house, a big truck
an apple, an umbrella, an old shoe
Lưu ý:
• Một vài từ có chữ cái đầu là nguyên âm nhưng âm đầu lại là một phụ âm => dùng a
VD: a university (an university), a united group, a one-year-old child
• Một vài từ có chữ cái đầu là phụ âm nhưng âm đầu lại là một nguyên âm => dùng an
VD: an hour (a hour), an MP3 player, an honor
• Ta dùng a/ an khi muốn nói người hay vật thuộc nhóm nào, loại nào:
VD: A dog is an animal.
Chó là một loài động vật.
Are you a good driver?
Anh có phải một lái xe giỏi không?
• Ta dùng a/ an khi nói về nghề nghiệp:
VD: Sam is a nurse. (Sam is nurse.)
Sam là một y tá.
Would you like to be an English teacher?
Bạn có muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh không?
• Ta dùng a/ an khi nói về tần suất hay đo lường. VD: once a week, three times a day,
$1.50 a kilo…
2.2.2. Phân biệt a/ an và the
Ta xem ví dụ dưới đây:
I had a sandwich and an apple for lunch. The sandwich wasn't very good, but the
apple was nice.
Tôi ăn một cái bánh kẹp và một quả táo cho bữa trưa. Cái bánh không ngon lắm,
nhưng quả táo thì ngon.
=> Mạo từ a/ an dùng để nói đến đối tượng được nhắc đến/ biết đến lần đầu
tiên trong hội thoại hoặc văn bản. => a/ an được gọi là mạo từ không xác định.
Mạo từ the dùng để nói đến đối tượng đã được nhắc đến/ biết đến trước đó =>
the được gọi là mạo từ xác định.
So sánh:
Mạo từ không xác định Mạo từ xác định
a/ an the
Tim sat down on a chair. Tim sat down on the chair nearest the door.
=> không biết cụ thể cái ghế nào => một cái ghế cụ thể
Do you have a car? I cleaned the car yesterday.
=> một chiếc xe nói chung => xe của tôi
• Khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên nhưng rất rõ ràng là đối tượng nào, ta dùng
mạo từ the. Chẳng hạn như trong một căn phòng, chúng ta khi nói đến các đồ vật thì
sẽ dùng các từ the light, the door, the ceiling, the floor, the carpet…
VD: Can you turn off the light, please? (= the light in this room)
Anh có thể tắt đèn được không? (= đèn trong căn phòng đó)
(in a shop) I'd like to speak to the manager, please. (= the manager of this shop)
(trong một cửa hàng) Tôi muốn nói chuyện với quản lý. (= quản lý của cửa hàng đó)
• Tương tự, ta cũng nói về việc đi tới một địa điểm công cộng với mạo từ the, vì thường
là những nơi cụ thể trong khu vực mà ta hay tới.
VD: I have to go to the bank and then I'm going to the post office.
Tôi phải ra ngân hàng và sau đó tôi sẽ tới bưu điện.
Clare isn't very well. She's gone to the doctor. (= her usual doctor)
Clare không được khỏe. Cô ấy đã tới chỗ bác sĩ rồi. (= bác sĩ của cô ấy)
So sánh:
I have to go to the bank today. Is there a bank near here?
Tôi phải tới ngân hàng hôm nay. Có ngân hàng nào gần đây không?
I don't like going to the dentist. My sister is a dentist.
Tôi không thích tới nha sĩ. Chị gái tôi là một nha sĩ.
2.2.3. Mạo từ the
• Ta dùng the + danh từ chỉ vật gì đó chỉ có một:
VD: Have you ever crossed the equator?
Bạn đã đi qua đường xích đạo bao giờ chưa?
I'm going away at the end of this month.
Tôi sẽ đi vào cuối tháng này.
Our apartment is on the tenth floor.
Căn hộ của chúng tôi nằm trên tầng 10.
• Ta dùng the + danh từ chỉ những khái niệm trong tự nhiên ai cũng biết tới

the sun the moon the stars the earth the universe
the sky the sea the ground the environment the world

Lưu ý: Chúng ta dùng Earth (mà không có the) khi đó là tên gọi một hành tinh (giống
như Mars, Jupiter…)
• Ta nói go to the + địa điểm biểu diễn, trình chiếu. VD: the cinema, the theater, the
circus, the opera… VD: I go to the cinema a lot, but I haven't been to the theater for
ages.
Tôi đến rạp phim rất nhiều, nhưng tôi đã không đến nhà hát lâu lắm rồi.
(Ở đây the cinema và the theater có nghĩa là rạp phim, rạp hát nói chung, không nhất
thiết phải mang nghĩa là một rạp nào cụ thể)
Lưu ý: trong các trường hợp khác, ta vẫn có thể dùng a cinema, a theater...
VD: Is there a cinema near here?
Có rạp phim nào ở gần đây không?
• Ta dùng the + phương tiện truyền thông. VD: the radio, the internet, the
newspaper… nhưng dùng television/ TV (không có the)
VD:
She was on the radio once. She was on TV once.
Cô ấy đã lên đài phát thanh một lần. Cô ấy đã lên TV một lần.
I looked it up on the Internet. I watched it on TV.
Tôi đã tra nó trên mạng. Tôi đã xem nó trên TV.
Lưu ý: ta dùng the television/ the TV khi mang nghĩa là một thiết bị điện tử, không
phải nghĩa là truyền hình.
VD: Can you turn off the TV, please?
Anh có thể tắt TV đi được không?
• Ta dùng the + một loại vật nhất định để phân biệt với các loại khác trong cùng nhóm
lớn. VD: the zebra, the car, the telephone, the piano…
VD: The bicycle is an excellent means of transport.
Xe đạp là một phương tiện giao thông tuyệt vời.
Can you play the guitar?
Bạn có biết chơi ghi-ta không?
So sánh:
I'd like to have a piano. I can't play the piano.
Tôi muốn có một chiếc đàn piano. Tôi không biết chơi đàn piano.
We saw a giraffe at the zoo. The giraffe is the tallest of all animals.
Chúng tôi nhìn thấy một con hươu cao cổ ở sở Hươu cao cổ là loài cao nhất trong số các loài động
thú. vật.
• Ta dùng the + tính từ để chỉ một nhóm người trong xã hội.
VD: I think the rich should pay more tax and that the poor shouldn't pay any.
Tôi nghĩ người giàu cần đóng thuế cao hơn và người nghèo không cần trả tí nào.
The young need to be encouraged and supported in society.
Người trẻ cần được khuyến khích và ủng hộ trong xã hội.
• Ta dùng the + quốc tịch để nói về người của một quốc gia, và nó mang nghĩa số
nhiều. VD: the Vietnamese, the French, the Japanese,...
VD: The Japanese make excellent cars.
Người Nhật tạo ra những chiếc xe ô tô xuất sắc.
• Ta dùng the + danh từ chỉ phương hướng
VD: the north of Vietnam, the south-east of Spain.
Lưu ý:
• Khi dùng tính từ chỉ phương hướng, ta không dùng the. VD: northern Vietnam, south-
eastern Spain.
• Khi danh từ chỉ phương hướng là tên riêng, ta không dùng the. VD: North America,
South East Asia.
2.2.4. Không dùng mạo từ
• Ta không dùng mạo từ với danh từ chỉ người/ vật nói chung.
VD: I'm afraid of snakes. (the snakes)
Tôi sợ rắn.
Doctors are usually paid more than teachers.
Bác sĩ thường được trả lương cao hơn giáo viên.
Crime is a problem in most big cities. (the crime)
Tội phạm là một vấn đề ở hầu hết các thành phố lớn.
Do you like classical music?
Bạn có thích nhạc cổ điển không?
My favorite subject at school is history.
Môn học yêu thích của tôi ở trường là môn lịch sử.
So sánh:
Nói chung (không có the) Cụ thể (có the)
Children learn from playing. We took the children to the zoo. (= perhaps the speaker's children)
Trẻ em học từ việc chơi. Chúng tôi đưa bọn trẻ đi sở thú. (= có thể là con của người nói)
I couldn't like without music. The film wasn't very good, but I liked the music. (= the music in
Tôi không thể sống thiếu âm the film)
nhạc. Bộ phim không hay lắm, nhưng tôi thích phần nhạc phim. (= âm
nhạc trong phim)
Sugar isn't very good for you. Can you pass the sugar, please? (=the sugar on the table)
Đường không tốt cho bạn. Đưa giúp tôi lọ đường được không? (= lọ đường trên bàn)
• Ta không dùng mạo từ với các địa điểm như school, hospital, church, university,
prison…, khi có ý nói về hoạt động diễn ra ở địa điểm đó, hơn là nói về địa điểm đó.
So sánh:
Nói về hành động (không có the) Nói về địa điểm (có the)
Everyday, Ellie goes to school. Today, Ellie's mother has to go to the school to speak to her
daughter's teacher.
She's at school now. She’s at the school now.
Hằng ngày, Ellie đi học.
Hôm nay, mẹ Ellie phải tới trường để nói chuyện với cô giáo
Cô ấy đang ở trường. của con.
Bà ấy đang ở trường.
Joe was taken to hospital due to an Jane has gone to the hospital to visit Joe.
accident.
She's at the hospital now.
He's still in hospital now. Jane đã tới bệnh viện để thăm Joe.
Joe được đưa tới bệnh viện vì một tai Cô ấy đang ở viện.
nạn.
Anh ấy vẫn đang nằm viện.
• Ta nói go to work/ be at work/ start work/ finish work… (the work)
• Ta nói go home/ come home/ arrive home/ get home/ be at home… (the home)
• Ta không dùng mạo từ với các bữa trong ngày. VD: breakfast/ lunch/ dinner.
VD: What did you have for breakfast?
Bạn đã ăn gì cho bữa sáng?
We had lunch in a very nice restaurant.
Chúng tôi ăn trưa ở một nhà nhà rất tuyệt.
Lưu ý: khi thêm tính từ diễn tả bữa ăn, ta đã thêm tính phân loại cho nó => cần
thêm a/ an vào trước danh từ. VD: a big lunch, a wonderful dinner, an early
breakfast…
• Ta không dùng mạo từ với cụm danh từ + số.
VD: Our train leaves from Platform 6. (the Platform 6)
Tàu của chúng ta sẽ đi từ thềm ga số 6.
Do you have these shoes in size 39? (the size 39)
Shop có đôi giày này cỡ 39 không ạ?
Tương tự, ta nói: room 27, page 30, question 9, gate 10…
Phụ lục: Mạo từ the và tên riêng
• Ta không dùng the + tên riêng trong những trường hợp sau:

Người Helen
Thành phố New York
Đất nước Japan
Châu lục Africa
Ngọn núi, hòn đảo, hồ (Mount) Everest, Bermuda, Lake Victoria
Đường, công viên, quảng trường Queens Road, Fifth Avenue, Hyde Park, Times
Square
Sân bay, nhà ga, nhà thờ, bến cảng Noi Bai Airport, Victoria Station, St Patrick's
Cathedral, Sydney Harbour
Đại học, lâu đài Harvard University, Buckingham Palace
Công ty, hãng hàng không… Sony, Singapore Airlines
Nhà hàng, ngân hàng, cửa hàng có tên kết McDonald’s, Barclays, Macy's
thúc với đuôi ‘s hoặc -s
Ngày lễ Christmas, New Year's Eve, Thanks Giving

• Ta dùng the + tên riêng trong các trường hợp sau:

Tên đất nước với Republic, the Czech Republic, the United Kingdom (the UK), the United
Kingdom, States… States of America (the USA)
Đại dương, sông, kênh đào, sa the Atlantic, the Red Sea, the Amazon, the Nile, the Suez
mạc Canal, the Sahara
Tên người dạng số nhiều => the Taylors
gia đình
Tên đất nước dạng số nhiều the Philippines, the Netherlands
(Cộng hòa)
Tên quần đảo, dãy núi the Bahamas, the Alps
Khách sạn, rạp hát, bảo tàng, the Sheraton (Hotel), the Palace (Theater), the National
tòa nhà, cung điện Gallery, the White House, the Eiffel Tower, the Pentagon
Tờ báo, tổ chức the Washington Post, the Red Cross

2.3. Đại từ chỉ định


• Đại từ chỉ định this/ that/ these/ those khi đóng vai trò là từ hạn định thì đứng trước
danh từ để chỉ đối tượng cụ thể.
Lưu ý: phân biệt với vai trò là đại từ. Khi là đại từ, this/ that/ these/ those sẽ thay thế
cho danh từ.
So sánh:
Từ hạn định Đại từ
What's in this box? Come and look at this.
Có gì trong cái hộp này thế? Lại đây và nhìn cái này này.
That water tastes strange. That's a very good idea.
Nước đó có vị lạ. Đó là một ý tưởng rất hay.
I might get myself a pair of those shoes. Can I have one of these?
Tôi chắc sẽ mua cho mình một đôi giày đó. Tôi có thể lấy một cái trong số những cái này không?
• This/ that + danh từ số ít/ danh từ không đếm được.
VD: Try to repeat this exercise every morning and evening.
Cố gắng lặp lại bài tập này mỗi sáng và tối.
What does this music make you think of?
Bản nhạc này khiến bạn nghĩ đến điều gì?
I’ve never been to that part of France.
Tôi chưa bao giờ tới vùng này của nước Pháp.
Can I have some of that juice, please?
Vui lòng cho tôi một ít nước quả đó?
• These/ those + danh từ số nhiều.
VD: You can use any one of these computers.
Anh có thể dùng bất cứ cái nào trong số những cái máy tính ở đây.
I need to paint those windows.
Tôi cần sơn những cái cửa sổ này.
• This + từ chỉ thời gian để chỉ thời điểm sắp tới hoặc thời điểm hiện tại.
VD: I’ll be there some time this evening.
Tôi sẽ ở đó vào lúc nào đó tối nay.
Johan seemed very happy this afternoon.
Johan có vẻ rất vui lúc chiều nay.
Ian is in Germany all this week.
Ian ở Đức cả tuần này.
2.4. Tính từ sở hữu, sở hữu cách
• Tính từ sở hữu là những từ: my, our, your, his, her, their, its + danh từ nghĩa là ai/ cái
gì của ai.
VD: My sister is a doctor.
Chị gái tôi là một bác sĩ.
We went to his wedding last week.
Chúng tôi tới đám cưới của anh ta tuần trước.
Those are all their books.
Chỗ đó toàn bộ là sách của họ.
You can't help but admire her determination to succeed.
Bạn không thể không ngưỡng mộ lòng quyết tâm để thành công của cô ấy.
• Sở hữu cách: ta thêm -’s vào sau tên riêng và danh từ để diễn tả sự sở hữu đối với
vật/ ai đó.
VD: Is that Olivia's bag?
Đó là túi của Olivia phải không?
Britain's coastline is very beautiful.
Đường bờ biển của nước Anh rất đẹp.
We went to Jake's sister's wedding.
Chúng tôi đã tới đám cưới của chị gái Jake.
• Sở hữu cách có thể dùng để nói về thời gian:
VD: Is that yesterday's paper?
Đó là giấy tờ của hôm qua phải không?
I've only had one week's holiday so far this year.
Tôi mới chỉ có một tuần nghỉ lễ trong năm nay thôi.
• Quy tắc thành lập sở hữu cách: danh từ số ít + ‘s, danh từ số nhiều + ‘
VD: the girl’s bedroom, the girls' bedroom
Lưu ý:
• Khi danh từ số nhiều ở dạng bất quy tắc, không kết thúc với đuôi -s => ta thêm ‘s để
thành lập sở hữu cách.
VD: the children's, the men's, the people's
• Ta ít khi dùng sở hữu cách với đồ vật:
VD: the door handle (the door's handle)
the shop window (the shop's window)
the kitchen table (the kitchen's table)
2.5. Lượng từ
• Lượng từ là một từ hoặc cụm từ dùng để diễn tả số lượng, khối lượng hoặc mức độ.
Chúng có thể đóng vai trò là từ hạn định khi đi kèm với danh từ, hoặc là đại từ khi
không đi kèm danh từ. Trong bài này ta sẽ chỉ xét đặc điểm của lượng từ khi là từ hạn
định.
• Lượng từ có quy tắc riêng khi đi kèm với danh từ số ít, số nhiều và không đếm được

Danh từ số ít Danh từ số nhiều Danh từ không đếm được


every All/ All of All/ All of
each some/ some of some/ some of
both…and… most/ most of most/ most of
either…or… any/ any of any/ any of
no/ none of no/ none of
a lot of/ lots of/ plenty of a lot of/ lots of/ plenty of
enough enough
few/ a few little/ a little
a large number of a great deal of/ a large amount of
many much
both, either, neither of
several
Ghi chú: các lượng từ là đại từ bất định ta xem bài Đại từ, phần 3. Đại từ bất định để
nắm được cách dùng.
VD: I've got no time to waste.
Tôi không có thời gian mà lãng phí.
Few cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin.
Rất ít thành phố ở bất cứ đâu ở châu Âu có thể sánh được với sự phong phú về
văn hóa như ở Berlin.
Do you have enough money to pay for your train fare?
Bạn có đủ tiền trả vé tàu không?
There'll be a lot of your friends there.
Sẽ có rất đông bạn của bạn ở đó.
• Lượng từ là một cụm mang tính đo lường: để định lượng danh từ không đếm được,
ta có những cụm từ diễn đạt số lượng/ đo lường như sau:

a piece of một mẩu, một chút, một món, một lời.


a bit of một chút
a bag/ cup of một túi/ cốc
a liter/ gram of một lít/ gam
a loaf of một ổ
a pinch of một nhúm
a bar of một thanh

VD: He bought a very expensive piece of furniture for his new apartment.
Anh ấy đã mua một món nội thất rất đắt cho căn hộ mới của mình.
Can I give you a piece of advice?
Tôi có thể cho anh một lời khuyên không?
Maggie always has some exciting bits of news when she comes to see us.
Maggie lúc nào cũng có một vài tin thú vị khi cô ấy đến thăm chúng tôi.
I think we’ll need five bags of cement for the patio.
Tôi nghĩ chúng ta sẽ cần 5 bao xi măng cho sân ngoài trời.
There’s a liter of milk in the fridge for you. And I bought you a bar of chocolate.
Có một lít sữa trong tủ lạnh cho con. Và mẹ đã mua cho con một thanh sô cô la.
2.6. Số
Số có thể là số đếm one, two, three,... cũng có thể là số thứ tự first, second,
third,… Số khi làm từ hạn định thường đi kèm với các từ hạn định khác như mạo từ
hoặc tính từ sở hữu.
VD: This was the fifth science exam that he had failed.
Đó là kỳ thi khoa học lần thứ năm mà cậu ấy trượt.
My two best friends are Amy and Louise.
Hai người bạn thân nhất của tôi là Amy và Louise.

3. Cụm danh từ
3.1. Cấu tạo
• Cụm danh từ bao gồm một danh từ chính và một hoặc các phụ từ.
• Phụ từ đứng trước danh từ chính có thể là từ hạn định, tính từ hoặc danh từ khác.
• Phụ từ đứng sau có thể là cụm giới từ, mệnh đề quan hệ/ mệnh đề quan hệ rút
gọn hoặc cụm trạng từ.
• Phụ từ đứng trước có thứ tự như sau:

Từ hạn định Tính từ Danh từ phụ Danh từ chính


a heavy iron gate
your dark green, woolen sweater
my two favorite cowboy films
Lưu ý:
• Danh từ phụ luôn ở dạng số ít hoặc không đếm được.
• Danh từ phụ chỉ thời gian hoặc đo lường dù mang nghĩa số nhiều thì khi viết vẫn ở
dạng số ít và thêm gạch nối. VD: an eight-hour flight, a two-liter bottle
• Phụ từ đứng sau có thứ tự như sau:
VD:

Phụ từ trước Danh từ chính Cụm trạng từ Cụm giới từ Mệnh đề quan hệ/ mệnh đề
quan hệ rút gọn
an old cottage nearby
a tall man with gray hair
that antique table she bought last year
the parcel on my desk that Pam left for you
the woman in the black talking to Michael
dress
3.2. Chức năng
• Trong câu, cụm danh từ có vị trí và vai trò giống như một danh từ. Động từ được chia
theo danh từ chính.
VD: The agency gave him a few numbers to ring.
Chủ ngữ Tân ngữ
Đại lý đã đưa anh ta một vài số để gọi.
My parents gave me a mountain bike for my birthday.
Cụm giới từ
Bố mẹ tặng tôi một chiếc xe đạp leo núi cho sinh nhật tôi.
I saw Peter last week at the meeting.
Sung ngữ
Tôi đã gặp Peter tuần trước ở buổi họp.

You might also like