You are on page 1of 5

L’ARTICLE

Trong tiếng Pháp có 3 loại mạo từ:

i/. Les articles définis – Mạo từ xác định – le/la/les– Chỉ danh từ mà cả người nói và
người nghe đều biết nó cụ thể là gì

ii/ Les articles indéfinis – Mạo từ không xác định – un/une/des – Giới thiệu danh từ mà
người nói và nghe chưa biết cụ thể là gì

iii/ Les articles partitifs – Mạo từ bộ phận – du, de la, de l', des – Chỉ danh từ mang
tính trừu tượng hoặc danh từ ở dạng đo lường chứ không đếm được

- Les articles contractés - Mạo từ rút gọn – de, à khi đi với le, les được rút gọn thành
du, au, des, aux

Lưu ý:  THƯỜNG sẽ không có mạo từ đứng trước danh từ riêng và tên thành phố: Ví dụ
như là: Alain Fournier vit à Paris.

I. L’article indéfini : UN - UNE - DES (Mạo từ không xác định/ bất định):

On utilise l’article indéfini quand le nom suivant:

Chúng ta sử dụng mạo từ bất định khi danh từ đi theo:

1. Là không độc nhất : est pas unique:

 un chat blanc (con mèo trắng), une nouvelle tour (một cái tháp mới)

2. Danh từ diễn đạt số lượng:

J’ai un chien, un chat et deux tortures (tôi có 1 con chó, 1 con mèo và 2 con rùa)

3. Ngoài ra, mạo từ xác định sẽ được dùng khi nói đến danh từ đã được đề cập đến
trước đó:

J’ai UN chien et UN chat. LE chat est noir et LE chien est blanc.

Avec les verbes de goût (aimer, détester, etc.), on utilise un défini:

LƯU Ý: Với những động từ chỉ sự yêu thích, ghét bỏ thì ta dụng mạo từ xác định : le,
la, les. (Avec les verbes de goût (aimer, détester, etc.), on utilise un défini)

J’aime LA bière. Je déteste l’ordinateur.

II. Les Articles Définis – Le-La-Les (Mạo từ xác định):

1
– Đây là danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết vật hoặc sự vật được nhắc đến.

Ex: C’est une voiture. La voiture est noir. (Đây là 1 cái xe ô tô. Cái xe này màu đen.)

Ở câu (1) danh từ voiture chưa xác định rõ là cái xe ô tô nào nên ta dùng une để giới
thiệu.

Ở câu (2) thì từ voiture ám chỉ cái xe  được nói đến ở (1) nên ta dùng la voiture.

Le – un đi với giống đực,số ít. → un nom, le nom; un chat → le chat;....

La – une đi với giống cái,số ít. → une femme, la femme; une fleur → la fleur;....

Les – des đi với số nhiều bất kể đực hay cái. → des chat, les fleurs.....

L’– đi với danh từ giống đực và giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h
câm → un homme, l’homme (le + homme); un ami → l’ami;...

Ngoài ra nó còn có các công dụng khác như:

1. Danh từ cụ thể chỉ một đối tượng cụ thể:

–  Le livre que je viens de lire est amusant. (Quyển sách mà tôi vừa đọc thì hài hước.)

–  Le papier et les stylos sont dans le tiroir. (Giấy và viết mực ở trong ngăn kéo tủ.)

2. Mang ý nghĩa thường không đếm được:

–  L'essence coûte très cher en France. (Ở Pháp xăng rất mắc.)

–  J'aime la glace, le chocolat et le gâteau. (Tôi thích kem, socolat và bánh.)

3. Nhóm người hoặc vật:

–  Les ingénieurs sont très intelligents. (Các kĩ sư rất thông minh.)

–  Salut les filles. (Chào các cô gái.)

–  Arrêtez, les enfants !  (Tụi nhỏ, dừng lại !)

4. Những vấn đề, đối tượng, ngôn ngữ:

–  Il veut étudier la biologie ou l'histoire l'année prochaine. (Năm tới, anh ấy muốn học
sinh học và lịch sử.)

–  La politique ne m'intéresse pas. (Tôi không quan tâm tới chinh trị.)     

* Ta có thể nói: Je parle (le) français.


2
Những bộ phận trên cơ thể:

–  Je me suis cassé la jambe. (Tôi bị gãy chân.)

–  Elle a mal à l'estomac. (Cô ấy đau dạ dày.)

5. Những danh từ trừu tượng như:

– C'est la vie ! → Cuộc sống mà ! 

–  La liberté et l'égalité sont très importantes. →Tự do và bình đẳng rất quan trọng. 

6. Ngày tháng và thời gian:

a. Ngày tháng cụ thể hay đặc biệt:

–  C'est le 10 septembre.    → Đó là ngày 10 tháng 9. 

–  Je pars le 25 avril. → Tôi khởi hành vào ngày 25 tháng 4.   

b. Ngày trong tuần và thói quen thường xuyên: 

–  J'étudie le soir.    → Tôi học bài mỗi buổi tối. 

–  Je visite le musée le samedi. → Mỗi thứ 7, tôi viếng thăm viện bảo tàng.

– J'ai visité le musée (un) samedi.      

(Lưu ý: không phải thói quen, sẽ không có mạo từ xác định) 

c. Khung thời gian chung:

–  J'y vais la semaine prochaine.    → Tuần tới tôi sẽ tới đó. 

–  Je suis allé en France l'année dernière. → Năm ngoái tôi đã đến Pháp.

III.MẠO TỪ BỘ PHẬN:

1. Mạo từ chỉ bộ phận bao gồm:

Du + danh từ giống đực, số ít.

De la + danh từ giống cái, số ít.

De l' + danh từ giống đực hoặc giống cái bắt đầu bằng nguyên âm hoặc "h" câm, số ít.

Des + danh từ giống đực hoặc giống cái, số nhiều.

3
2. Chức năng mạo từ chỉ bộ phận:

a. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng trước một danh từ trừu tượng hoặc danh từ
cụ thể nhưng không đếm được để chỉ một phần của tổng thể.

Ví dụ: - J'achète du lait, de la farine, des légumes. (Tôi mua sữa, bột mì, rau củ quả.)

- Pour ce métier, il faut du talent, de la force et de l'énergie. (Với công việc


này, cần phải có sự tài ba, sức mạnh và sự nhiệt huyết.)

Lưu ý: Với các động từ như: aimer, adorer, détester,... thì chúng ta phải dùng mạo từ xác
định.

Ví dụ: - J'aime le lait.

      - Je déteste le lait.

b. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng với động từ "FAIRE" để chỉ một hoạt động.

Ví dụ: - Il fait du sport. (Anh ấy chơi thể thao.)

      - Nous faisons de la natation. (Chúng tôi bơi.)

     - Elle fait du piano. (Cô ấy chơi đàn piano.)

      - Je fais de la peinture. (Tôi vẽ.)

Ngoại trừ: faire le ménage (nội trợ), faire la vaisselle (rửa bát đĩa), faire les course (mua
sắm).

c. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng với cụm từ "IL Y A" để nói về thời tiết.

Ví dụ: - Aujourd'hui, il y a du soleil. (Hôm nay trời nắng.)

      - Demain, il y aura de la neige sur les Alpes. (Ngày mai, trên dãy Alpes sẽ có
tuyết.)

      - Cette année, il y a de la pluie pres que tous les jours. (Năm nay, gần như
ngày nào cũng mưa.)

d. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng để chỉ thịt của động vật.

Ví dụ: - Nous mangeons du poisson/ du porc/ du boeuf/ du poulet/ de l'agneau,...

            (Chúng tôi ăn cá, thịt heo, thịt bò, thịt gà, thịt cừu,...)

4
Lưu ý: Mạo từ chỉ bộ phận "du, de la, de l', des" ở dạng khẳng định sẽ chuyển thành "DE"
ở dạng phủ định.

Ví dụ: - Elle achète du beurre. → Elle n'achète pas de beurre.

          - Il fait de la gymnastique? Non, il ne fait pas de gymnastique.

          - Il veut des légumes? Non, il ne veut pas de légumes. 

Ngoại trừ: - J'aime le beurre → Je n'aime pas le beurre.

Cần phân biệt:

- C'est du pain. (Mạo từ chỉ bộ phận)

        - C'est le pain du boulanger de mon quartier. (du= de+ le → Mạo từ kết hợp).

You might also like