You are on page 1of 4

Gia sư Vũ Mỹ Huyền 09/01/2024

LÝ THUYẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


(PRESENT PERFECT)

I. Công thức hiện tại hoàn thành


1. Câu khẳng định

ST Động từ thường

S + have/ has + VpII

Công thức - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + HAVE

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + HAS

- She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở
Sài Gòn kể từ khi còn bé.)

- We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc
Ví dụ trong nhà máy này được 15 năm.)

- I have been to Vietnam three times. (Tôi đã đến Việt Nam 3 lần)

2. Câu phủ định


Động từ thường
S + have/ has + not + VpII
Công thức
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)
Chú ý have not = haven’t
(Viết tắt) has not = hasn’t
- They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá
trong nhiều năm.)
Ví dụ
- She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp
các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)

3. Câu nghi vấn


a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

1
Gia sư Vũ Mỹ Huyền 09/01/2024

Động từ chỉ hành động

Q: Have/ Has + S + VpII +… ?


A:
Công thức
- Yes, S + have/has
- No, S + haven’t/hasn’t
 Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu
chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
Ví dụ  Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà
chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-


Động từ chỉ hành động
Công thức WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?
 Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi
đâu thế?)
Ví dụ
 Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn
cái bánh này?)

II. Cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành


• Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở
hiện tại.
Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening
VD:
- Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ
khi cô ấy tốt nghiệp.)
- Those books haven’t been read for years.(Những cuốn sách kia đã không được
đọc trong nhiều năm.)
- I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today
finished).Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước
khi hết ngày hôm nay).
→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở
hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.

• Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

2
Gia sư Vũ Mỹ Huyền 09/01/2024

VD: David has written five books and is working on another one. (David đã viết
được năm cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
 Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim
này ba lần.)
→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ
(“năm cuốn sách” và “ba lần”)

• Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tạiVD: - The concert takes
place on Saturday evening.
LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”
 My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi
là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
 I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.)

• Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.


Vd:
- We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)
- Has Jaden just arrived? (Có Jaden vừa mới đến không?)
→ sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu.

• Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không
được biết rõ.
VD:
- I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về nhà. Tôi vừa mất xe đạp.)
- Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.)
→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ
hoặc không quan trọng.

III. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành
1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành
 Before: trước đây
 Ever: đã từng
 Never: chưa từng, không bao giờ
 For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
 Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
 Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
 …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
 Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
 Already: rồi
 So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

3
Gia sư Vũ Mỹ Huyền 09/01/2024

Ví dụ:
 I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
 Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới
chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.)

2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
 already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ
II.
 already: cũng có thể đứng cuối câu.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
 Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi
vấn.
Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về
bạn.)
 so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/
over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

You might also like