Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ: For reasons of………, anyone entering the construction area must wear a hard hat
(a) Safety (n) sự an toàn
(b) Safe (adj) an toàn
(c) Safely (adv) một cách an toàn
(d) Safer (adj dạng so sánh hơn) an toàn hơn
Phân tích câu: nhìn vào 4 đáp án trên, ta thấy 4 đáp án đều có chung một gốc từ là “safe”, đồng
thời có các đuôi là các đuôi của các dạng từ loại như safety (có đuôi ty là đuôi của danh từ),
safely (có đuôi ly là đuôi của trạng từ)
=> đây là dạng BÀI TẬP TỪ LOẠI
II/ CÁC BƯỚC GIẢI:
B1: xác định vị trí khoảng trống thuộc dạng từ loại nào? Danh từ? tính từ? trạng từ?
B2: Xác định dạng từ loại của 4 đáp án rồi chọn đáp án có dạng từ loại trùng khớp với dạng từ
loại mà khoảng trống đang cần
B3: Nếu tại B2, ta xác định được 2 hoặc 3 đáp án có cùng dạng từ loại mà khoảng trống cần
=> dịch nghĩa để chọn đáp án chính xác
1
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
Tạm dịch: Vì những lý do AN TOÀN, bất cứ ai đi vào khu vực công trình xây dựng đều phải
đội nón bảo hộ
Từ vựng:
1/ For (prep) vì
2/ Reason (n) lý do
3/ Anyone (p) bất cứ ai
4/ Enter (v) đi vào
5/ Construction area (n) khu vực công trình xây dựng
7/ Wear (v) đội, mang, đeo
8/ Hard hat (n) nón bảo hộ
III/ CÁC ĐUÔI TỪ LOẠI THÔNG DỤNG
1. Các đuôi của DANH TỪ
[để dễ nhớ các đuôi từ, ta chỉ cần nhớ các ý 1-2-2-2-3 sau: 1 mần (ment); 2 ần (ence, ance); 2
sần (tion, sion); 2 i (ity, ism); 3 người (er, or, ee)]
1. –ment: development (sự phát triển)
2. –ence: difference (sự khác nhau)
3. –ance: performance ( sự biểu diễn)
4. –tion: addition ( phép cộng)
5. –sion: conclusion (sự kết thúc)
6. –ity: activity (hoạt động), ability (khả năng)
7. –ism: tourism (ngành du lịch)
8. –er: teacher (giáo viên)
9. –or: doctor (bác sĩ)
10. –ee: employee (nhân viên)
2. Các đuôi của TÍNH TỪ (6 đuôi gốc+ 2 đuôi phái sinh)
6 đuôi gốc
1. –ic: specific (cụ thể )
2. –ive: informative (có chứa nhiều thông tin hữu ích)
3. –ous: famous (nổi tiếng)
4. –al: traditional (truyền thống)
5. –able: comfortable (thoải mái)
2
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
IV/ BẢNG TỔNG HỢP CÁC VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ- cần học
thuộc làu để có thể làm bài tốt
Ex: [The advertising team] made [an amazing recovery] from a late start to finish [the project]
a week [a head] of schedule
=>Các cụm nằm trong dấu ngoặc vuông [ ] đều là các cụm N và từ nằm ở vị trí kết thúc cụm N
đều là N
3
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
Ex: Unfortunately, the newly manufactured electronic components do not meet the quality +-- N
chính---of Gem Associates.
A.Requires (Vs) B. Requirements (N) C. Require (Vo) D. Requiring (Ving)
Phân tích: Khoảng trống cần 1 N chính để kết hợp với N phụ “quality=chất lượng” tạo thành N
kép “quality requirements= các yêu cầu về chất lượng”
Tạm dịch: Thật không may, các linh kiện bằng điện tử mới được sản xuất không đáp ứng CÁC
YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG của hiệp hội Gem Associates
Ex: Please review the------for new safety procedures, and add your comments
A. Proposing (ving) B. Propose (Vo) C. Proposes (Vs) D. Proposal (N)
Phân tích: Khoảng trống ngay sau mạo từ The nên ta điền N. Trong trường hợp này, mạo từ
The bổ nghĩa cho N trong chỗ trống.
Tạm dịch: Vui lòng xem qua đề xuất về CÁC QUY TRÌNH an toàn mới, và đưa ra bình luận
của bạn
Ex: According to Star Watch magazine, singer-songwriter Kylie Norton has announced her
upcoming--------in a charity concert.
A.participate (Vo) B.participated (Ved) C.participating (Ving) D.participation (N)
4
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
Phân tích: Khoảng trống đứng ngay sau ADJ nên ta cần một N. Trong trường hợp này, ADJ bổ
nghĩa cho N
Tạm dịch: Theo tạp chí Star Watch, ca sĩ kiêm nhà soạn nhạc Kylie Norton đã thông báo SỰ
THAM GIA sắp tới của cô ấy ở một buổi hoà nhạc từ thiện
* TTSH+………
6. Nằm ở vị trí sau tính từ sở hữu và sở hữu
* xxx ’S +………
cách
* TTSH= tính từ sở hữu
5
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
EX: Employees who wish to be reimbursed should submit-------of completed expense vouchers
by the fifteenth of each month
A.copies (N) B. copied (Ved) C.copying (Ving) D. to copy (to+ Vo)
Phân tích: động từ submit trước khoảng trống là ngoại động từ nên ta cần điền một N từ vào
khoảng trống để làm tân ngữ, bổ nghĩa cho ngoại động từ đấy.
Tạm dịch: Các nhân viên-người mà muốn được hoàn lại tiền nên nộp CÁC BẢN SAO của các
hoá đơn chi phí không muộn hơn ngày 15 của mỗi tháng
6
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
EX: Mr.Ono asked for-----of all the documents that were passed out during the presentation.
A.to duplicate (to+ Vo) B.duplicates (N) C.duplicated (Ved) D.duplicative (adj)
Phân tích: khoảng trống đứng sau giới từ for nên ta cần điền một N đóng vai trò là tân ngữ của
giới từ for.
Tạm dịch: Ông Ono đã yêu cầu CÁC BẢN SAO của tất cả tài liệu-cái mà đã được phát trong
suốt buổi thuyết trình
EX: The clothing shop is-------because it sells quality uniforms at competitive prices
A.successful (adj) B.success (n) C.succeed (Ved) D.successfully (adv)
Phân tích: khoảng trống đứng sau tobe nên ta cần điền một tính từ. Tính từ điền vào sẽ bổ nghĩa
cho chủ ngữ của câu.
Tạm dịch: Cửa hàng quần áo thì THÀNH CÔNG bởi vì nó bán các đồng phục có chất lượng
với mức giá cạnh tranh
7
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
EX: While remaining------to customers who have supported it for decades, McGill Electronics
will diversify in all areas of its business
A.loyalty (N) B. loyalties (Ns) C. loyally (Adv) D. loyal (Adj)
Phân tích: khoảng trống nằm sau linking verb “remain” nên ta cần điền vào một tính từ
Tạm dịch: Trong khi vẫn TRUNG THÀNH với các khách hàng-người mà đã ủng hộ nó qua
nhiều thập niên, công ty McGill Electronics sẽ đa dạng hoá trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh
của nó.
4. Đứng sau tân ngữ của các động từ make, S+ make/find/call/keep/consider+ O+…
find, call, keep, consider, drive, bổ nghĩa
cho tân ngữ của các động từ đấy
1.Make= khiến/làm cho
=>make somebody happy=khiến cho ai
hạnh phúc
2.Find= cảm thấy
=>find it necessary to do sth= cảm thấy
cần thiết phải làm điều gì
3.call=cho rằng
=>I call this story boring= tôi cho rằng câu
chuyển đấy thật chán
4.keep=giữ
=>Can you keep the dog outside, please?=
bạn có thể giữ con chó ở ngoài được
không?
5.consider=cho rằng
=>we consider this important= chúng tôi
cho rằng điều này quan trọng
6.drive= làm cho ai như thế nào
=>we drive him crazy= chúng tôi làm anh
ấy phát điên
8
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
Phân tích: ta có call + O+ adj. Khoảng trống cần điền một adj để bổ nghĩa cho tân ngữ của động
từ call.
Tạm dịch: Rất nhiều người cho rằng các câu chuyện thần tiên là DỄ ĐOÁN và hiển nhiên
Ex: Cleaning the air filter on a regular basis-------improve the mower’s efficiency
A.consider (v) B.considerably C.considered (ved) D.considerable (adj)
Phân tích: khoảng trống đứng trước động từ nên cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ
đấy
Tạm dịch: Việc làm sạch đồ lọc không khí một cách thường xuyên thì cải thiện ĐÁNG KỂ hiệu
xuất làm việc của máy cắt cỏ
S V O ADV
BỔ NGHĨA
9
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
Ex: Costs for building materials, such as cement, steel, and wood, rose------last quarter
A.sharp (adj) B. sharpness (n) C. sharply (adv) D. sharpen (v)
Phân tích: khoảng trống nằm sau động từ rose nên ta cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho
động từ đấy
Tạm dịch: Giá vật liệu xây dựng như xi măng, thép và gỗ đều tăng RÕ RỆT vào quý trước
4. Đứng kẹp giữa Tobe và Ving/V3/ed, bổ Tobe (is, am, are, was, were,…)+…….+
nghĩa cho động từ ở dạng VING và V3/ed Ving/V3/ed
Ex: Although pay is------distributed in the form of electronic bank deposits, staff may request
that a check be issued instead
A.generalize (v) B. generalization (n) C. generally (adv) D. general (adj)
Phân tích: khoảng trống nằm kẹp giữa tobe và ved nên ta cần điền vào một trạng từ để bổ nghĩa
cho động từ chia ở dạng ved
Tạm dịch: Mặc dù tiền lương thì THƯỜNG được phát ở dạng chuyển khoản ngân hàng, nhưng
thay vào đó nhân viên cũng có thể yêu cầu nhận tờ tiền séc
Ex: The Accounting Department has JUST finished installing its new payroll software package
Ex: Our contact information is printed on the back cover of the manual so that you may------
refer to it.
A.ease (v) B. easy (adj) C. easiest (adj) D. easily (adv)
10
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
Phân tích: khoảng trống nằm kẹp giữa động từ khiếm khuyết MAY và động từ nguyên mẫu
REFER nên ta cần điền vào một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ nguyên mẫu đấy
Tạm dịch: Thông tin liên hệ của chúng tôi được in ở bìa sau của quyển sách hướng dẫn để bạn
có thể DỄ DÀNG tham thảo nó
Ex: The Yuja Deluxe Grill must be cleaned-------in order to function well
A.regular (adj) B. regularly (adv) C. regularity D. regularize
Phân tích: khoảng trống đứng ngay sau thể bị động của động từ nên ta cần điền một trạng từ để
bổ nghĩa cho động từ ở thể bị động đấy.
Tạm dịch: Vỉ nướng Yuja Deluxe phải được làm sạch MỘT CÁCH THƯỜNG XUYÊN để hoạt
động tốt
Ex: Our firm’s annual revenue is roughly equivalent to that of our larger competitors.
Phân tích: trạng từ roughly đứng ngay trước tính từ equivalent để bổ nghĩa cho tính từ đấy
Tạm dịch: doanh thu hằng năm của công ty thì xấp xỉ tương đương với doanh thủ của các công
ty đối thủ lớn hơn chúng ta
11
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
+ Đứng trước CỤM GIỚI TỪ để bổ nghĩa …………+ CỤM GIỚI TỪ (cụm giới từ là
cho CỤM GIỚI TỪ cụm có cấu trúc “giới từ+ N” )
Ex: The article provides readers with tips on how to get------out of debt by setting financial goals
and eliminating unnecessary spending.
A.totally (adv) B. total (adj) C. totaled (ved) D. totaling (ving)
Phân tích: khoảng trống đứng trước cụm giới từ “out of debt” nên ta cần điền một trạng từ để
bổ nghĩa cho cụm giới từ đấy
Tạm dịch: Bài báo cung cấp cho đọc giải các mẹo về cách để HOÀN TOÀN thoát khỏi nợ bằng
cách lập nên các mục tiêu tài chính và loại bỏ các chi tiêu không cần thiết
Ex: Your generous donation will go toward the museum’s maintenance projects, -------the
restoration of the main entryway
A.specific (adj) B. specifically (adv) C. specification (n) D. specify (v)
Phân tích: khoảng trống đứng trước cụm N “the restoration of the main entryway” nên ta cần
điền một ADV để bổ nghĩa cho cụm N đấy
Tạm dịch: khoản quyên góp lớn của bạn sẽ dùng cho các dự án bảo dưỡng của viện bảo tàng,
CỤ THỂ LÀ việc khôi phục lối đi vào chính
+ Đứng đầu hoặc cuối một câu hoàn chỉnh để ….., + SVO
bổ nghĩa cho nguyên cả câu đấy Hoặc SVO+….
12
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990
Ex: Unfortunately, the Belden 192 is no longer being manufactured= thật không may thay, sản
phẩm Belden 192 thì hiện không còn được sản xuất nữa
13