You are on page 1of 13

Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

CÁCH GIẢI DẠNG: BÀI TẬP TỪ LOẠI


I/ CÁCH NHẬN DẠNG “BÀI TẬP TỪ LOẠI”:
Nhìn vào 4 đáp án, thấy cả 4 đáp án đều có gốc từ giống nhau, đồng thời có các đuôi là đuôi
của các dạng từ loại như danh từ, tính từ, trạng từ,…

Ví dụ: For reasons of………, anyone entering the construction area must wear a hard hat
(a) Safety (n) sự an toàn
(b) Safe (adj) an toàn
(c) Safely (adv) một cách an toàn
(d) Safer (adj dạng so sánh hơn) an toàn hơn
Phân tích câu: nhìn vào 4 đáp án trên, ta thấy 4 đáp án đều có chung một gốc từ là “safe”, đồng
thời có các đuôi là các đuôi của các dạng từ loại như safety (có đuôi ty là đuôi của danh từ),
safely (có đuôi ly là đuôi của trạng từ)
=> đây là dạng BÀI TẬP TỪ LOẠI
II/ CÁC BƯỚC GIẢI:

B1: xác định vị trí khoảng trống thuộc dạng từ loại nào? Danh từ? tính từ? trạng từ?
B2: Xác định dạng từ loại của 4 đáp án rồi chọn đáp án có dạng từ loại trùng khớp với dạng từ
loại mà khoảng trống đang cần
B3: Nếu tại B2, ta xác định được 2 hoặc 3 đáp án có cùng dạng từ loại mà khoảng trống cần
=> dịch nghĩa để chọn đáp án chính xác

 Áp dụng giải câu ví dụ trên


B1: xác định vị trí khoảng trống thuộc dạng từ loại nào?=> sau giới từ “of” mở đầu một
cụm N, cắt đuôi cụm N ngay trước dấu phẩy, kết thúc một cụm N là một N=> vị trí
khoảng trống cần một N
B2: Xác định dạng từ loại của 4 đáp án rồi chọn đáp án có dạng từ loại trùng khớp với
dạng từ loại mà khoảng trống đang cần
(a) Safety (n) sự an toàn
(b) Safe (adj) an toàn
(c) Safely (adv) một cách an toàn
(d) Safer (adj dạng so sánh hơn) an toàn hơn
 Ta có safety là Noun nên ta chọn safety (câu a)

1
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

Tạm dịch: Vì những lý do AN TOÀN, bất cứ ai đi vào khu vực công trình xây dựng đều phải
đội nón bảo hộ
Từ vựng:
1/ For (prep) vì
2/ Reason (n) lý do
3/ Anyone (p) bất cứ ai
4/ Enter (v) đi vào
5/ Construction area (n) khu vực công trình xây dựng
7/ Wear (v) đội, mang, đeo
8/ Hard hat (n) nón bảo hộ
III/ CÁC ĐUÔI TỪ LOẠI THÔNG DỤNG
1. Các đuôi của DANH TỪ
[để dễ nhớ các đuôi từ, ta chỉ cần nhớ các ý 1-2-2-2-3 sau: 1 mần (ment); 2 ần (ence, ance); 2
sần (tion, sion); 2 i (ity, ism); 3 người (er, or, ee)]
1. –ment: development (sự phát triển)
2. –ence: difference (sự khác nhau)
3. –ance: performance ( sự biểu diễn)
4. –tion: addition ( phép cộng)
5. –sion: conclusion (sự kết thúc)
6. –ity: activity (hoạt động), ability (khả năng)
7. –ism: tourism (ngành du lịch)
8. –er: teacher (giáo viên)
9. –or: doctor (bác sĩ)
10. –ee: employee (nhân viên)
2. Các đuôi của TÍNH TỪ (6 đuôi gốc+ 2 đuôi phái sinh)
 6 đuôi gốc
1. –ic: specific (cụ thể )
2. –ive: informative (có chứa nhiều thông tin hữu ích)
3. –ous: famous (nổi tiếng)
4. –al: traditional (truyền thống)
5. –able: comfortable (thoải mái)
2
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

6. –ful: beautiful (xinh đẹp)

 2 đuôi phái sinh (đuôi phân từ)


1. –ing: interesting (thú vị)
2. –ed: bored (chán chường)
3. Các đuôi của ĐỘNG TỪ
1. –ize: modernize (hiện đại hoá), realize (nhận thức rõ)
2. –ate: communicate (truyền đạt)
3. –fy: specify (ghi rõ)
4. –ude: conlude (kết thúc), include (bao gồm)
5. –spect: respect (tôn trọng)
6. –scribe: describe (mô tả)

IV/ BẢNG TỔNG HỢP CÁC VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ- cần học
thuộc làu để có thể làm bài tốt

A. BẢNG VỊ TRÍ DANH TỪ

Các vị trí có thể điền DANH TỪ (N) Công thức


1. Nằm ở vị trí kết thúc CỤM N khi ta kéo
Cụm N= [xxxxx+…….]
cụm N

Ex: [The advertising team] made [an amazing recovery] from a late start to finish [the project]
a week [a head] of schedule
=>Các cụm nằm trong dấu ngoặc vuông [ ] đều là các cụm N và từ nằm ở vị trí kết thúc cụm N
đều là N

2. Nằm ở vị trí N phụ để bổ nghĩa cho N


chính trong cụm N. N phụ và N chính hợp
thành N kép
…….+N chính
*Lưu ý các cụm N kép hay ra trong
TOEIC, phải thuộc làu:
1.Application form= mẫu đơn xin việc

3
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

2.Retirement party= tiệc nghỉ hưu


3.Registration fee= phí đăng ký
4.Enrollment fee= phí đăng ký

Ex: Unfortunately, the newly manufactured electronic components do not meet the quality +-- N
chính---of Gem Associates.
A.Requires (Vs) B. Requirements (N) C. Require (Vo) D. Requiring (Ving)

Phân tích: Khoảng trống cần 1 N chính để kết hợp với N phụ “quality=chất lượng” tạo thành N
kép “quality requirements= các yêu cầu về chất lượng”
Tạm dịch: Thật không may, các linh kiện bằng điện tử mới được sản xuất không đáp ứng CÁC
YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG của hiệp hội Gem Associates

3. Đứng sau mạo từ a/an/the a/an/the+……….

Ex: Please review the------for new safety procedures, and add your comments
A. Proposing (ving) B. Propose (Vo) C. Proposes (Vs) D. Proposal (N)
Phân tích: Khoảng trống ngay sau mạo từ The nên ta điền N. Trong trường hợp này, mạo từ
The bổ nghĩa cho N trong chỗ trống.
Tạm dịch: Vui lòng xem qua đề xuất về CÁC QUY TRÌNH an toàn mới, và đưa ra bình luận
của bạn

4. Đứng sau các từ hạn định như: this, that,


This/that/these/those/each every/ both/no/
these, those, each, every, both, no, some,
some/ any/ few/ a few/ little/ a little+……..
any, few, a few, little, a little,….

Ex: Look at that……!


A. bus (N) B. bused (ved) C. To bus (to+ Vo) D. Busing (Ving)
Phân tích: ngay trước khoảng trống có từ hạn định là That nên sau nó phải là một N. Từ hạn
định That bổ nghĩa cho N ngay sau nó
Tạm dịch: Hãy nhìn vào CHIẾC XE BUÝT đấy nào!

5. Đứng sau ADJ ADJ+……..

Ex: According to Star Watch magazine, singer-songwriter Kylie Norton has announced her
upcoming--------in a charity concert.
A.participate (Vo) B.participated (Ved) C.participating (Ving) D.participation (N)

4
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

Phân tích: Khoảng trống đứng ngay sau ADJ nên ta cần một N. Trong trường hợp này, ADJ bổ
nghĩa cho N
Tạm dịch: Theo tạp chí Star Watch, ca sĩ kiêm nhà soạn nhạc Kylie Norton đã thông báo SỰ
THAM GIA sắp tới của cô ấy ở một buổi hoà nhạc từ thiện

 * TTSH+………
6. Nằm ở vị trí sau tính từ sở hữu và sở hữu
 * xxx ’S +………
cách
 * TTSH= tính từ sở hữu

EX 1: Please remember to include your------at the bottom of the order form.


A.signing (Ving) B. signed (Ved) C. signature (N) D. to sign (to+ Vo)
Phân tích: khoảng trống đứng ngay sau tính từ sở hữu (ttsh) your nên ta cần điền vào một N.
Tính từ sở hữu your bổ nghĩa cho N ở chỗ trống.
Tạm dịch: Vui lòng nhớ bao gồm CHỮ KÝ của bạn ở dưới cuối của tờ đơn đặt hàng
EX 2: Mr. Montrose’s--------in his job search has resulted in employment offers from three
companies.
A.persist (Vo) B. persisted (Ved) C.persistently (ADV) D.persistence (N)
Phân tích: khoảng trống nằm sau sở hữu cách nên ta cần điền vào một N.
Tạm dịch: SỰ KIÊN TRÌ của ông Montrose trong việc tìm kiếm việc làm đã dẫn đến ông ấy
nhận được các đề xuất việc làm đến từ 3 công ty

7. Nằm ở trí chủ ngữ trong câu ………+ V chính +xxx

Ex: --------of the shipment should be expected within ten days


A.receive (Vo) B. received (Ved) C. receivable (adj) D. receipt (N kđđ)
Phân tích: khoảng trống đứng đầu câu ở vị trí chủ ngữ của câu nên ta cần điền một N. Lưu ý:
trong ngữ cảnh bài này Receipt là N không đếm được (Nkđđ) chứ không phải là N đếm được nên
khi Receipt đứng một mình ở đầu câu nó không sai ngữ pháp, nó không cần phải thêm s vào để
tạo thành N số nhiều
Tạm dịch: VIỆC NHẬN HÀNG nên được mong đợi trong vòng 10 ngày

8. Nằm ở vị trí đứng sau ngoại động từ làm


tân ngữ cho ngoại động từ
(muốn biết một động từ là ngoại động từ S+ V ngoại động từ+…….
hay nội động từ thì cách chính xác nhất
là ta phải tra từ điển và học thuộc chỉ có

5
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

tra từ điển thì ta mới luôn xác định được


chính xác loại động từ của động từ đấy)

EX: Employees who wish to be reimbursed should submit-------of completed expense vouchers
by the fifteenth of each month
A.copies (N) B. copied (Ved) C.copying (Ving) D. to copy (to+ Vo)
Phân tích: động từ submit trước khoảng trống là ngoại động từ nên ta cần điền một N từ vào
khoảng trống để làm tân ngữ, bổ nghĩa cho ngoại động từ đấy.
Tạm dịch: Các nhân viên-người mà muốn được hoàn lại tiền nên nộp CÁC BẢN SAO của các
hoá đơn chi phí không muộn hơn ngày 15 của mỗi tháng

9. Nằm ở vị trí đứng sau động từ Tobe hoặc


Linking verb để làm bổ ngữ cho chủ ngữ
*Linking verb là các từ như:
1. Become= trở thành/trở nên
2. Remain = vẫn
3. Prove= tỏ ra
4. Seem= có vẻ
S+ tobe/linking verb+……..
5. Sound= có vẻ
6. Look= có vẻ
7. Appear= có vẻ
8. Feel = cảm thấy
9. Taste= có vị
10. Smell= có mùi
…….

Ex: They are………


A.teachers (N) B. teach (Vo) C. teaches (Ves) D. to teach (to+ Vo)
Phân tích: khoảng trống nằm sau tobe nên ta cần một N đóng vai trò là bổ nghĩa của chủ ngữ
câu
Tạm dịch: Họ là GIÁO VIÊN

10. Nằm ở vị trí đứng sau giới từ để làm tân


Giới từ +………
ngữ của giới từ

6
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

EX: Mr.Ono asked for-----of all the documents that were passed out during the presentation.
A.to duplicate (to+ Vo) B.duplicates (N) C.duplicated (Ved) D.duplicative (adj)
Phân tích: khoảng trống đứng sau giới từ for nên ta cần điền một N đóng vai trò là tân ngữ của
giới từ for.
Tạm dịch: Ông Ono đã yêu cầu CÁC BẢN SAO của tất cả tài liệu-cái mà đã được phát trong
suốt buổi thuyết trình

B. BẢNG VỊ TRÍ TÍNH TỪ

Các vị trí có thể điền TÍNH TỪ (ADJ) Công thức

1. Đứng trước N chính trong cụm N, bổ ……..+ N chính


nghĩa cho N chính

Ex: Hatfield Sporting Goods returned [the-------merchandise] to the manufacturer.


A.defect (n) B. defective (adj) C.defect (Ns) D. defectively (adv)
Phân tích: ta có cụm N [the-------merchandise], khoảng trống đứng trứng N chính trong cụm N
phải là một ADJ.
Tạm dịch: Công ty Hatfield Sporting Goods đã trả lại sản phẩm BỊ LỖI cho nhà sản xuất

2. Đứng sau động từ tobe (is, am, are, was, S+ tobe+……..


were, has been, have been, will be), bổ
nghĩa cho S trong câu

EX: The clothing shop is-------because it sells quality uniforms at competitive prices
A.successful (adj) B.success (n) C.succeed (Ved) D.successfully (adv)
Phân tích: khoảng trống đứng sau tobe nên ta cần điền một tính từ. Tính từ điền vào sẽ bổ nghĩa
cho chủ ngữ của câu.
Tạm dịch: Cửa hàng quần áo thì THÀNH CÔNG bởi vì nó bán các đồng phục có chất lượng
với mức giá cạnh tranh

3. Đứng sau linking verb (become, remain, S+ linking verb+…..


prove, seem, sound, look, feel, appear,
taste, smell …), bổ nghĩa cho S trong câu

7
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

EX: While remaining------to customers who have supported it for decades, McGill Electronics
will diversify in all areas of its business
A.loyalty (N) B. loyalties (Ns) C. loyally (Adv) D. loyal (Adj)
Phân tích: khoảng trống nằm sau linking verb “remain” nên ta cần điền vào một tính từ
Tạm dịch: Trong khi vẫn TRUNG THÀNH với các khách hàng-người mà đã ủng hộ nó qua
nhiều thập niên, công ty McGill Electronics sẽ đa dạng hoá trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh
của nó.

4. Đứng sau tân ngữ của các động từ make, S+ make/find/call/keep/consider+ O+…
find, call, keep, consider, drive, bổ nghĩa
cho tân ngữ của các động từ đấy
1.Make= khiến/làm cho
=>make somebody happy=khiến cho ai
hạnh phúc
2.Find= cảm thấy
=>find it necessary to do sth= cảm thấy
cần thiết phải làm điều gì
3.call=cho rằng
=>I call this story boring= tôi cho rằng câu
chuyển đấy thật chán
4.keep=giữ
=>Can you keep the dog outside, please?=
bạn có thể giữ con chó ở ngoài được
không?
5.consider=cho rằng
=>we consider this important= chúng tôi
cho rằng điều này quan trọng
6.drive= làm cho ai như thế nào
=>we drive him crazy= chúng tôi làm anh
ấy phát điên

Ex: Many people call fairy tales………and obvious


A.predicting (Ving) B. predicted (Ved) C. predictable (adj) D. predictably (adv)

8
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

Phân tích: ta có call + O+ adj. Khoảng trống cần điền một adj để bổ nghĩa cho tân ngữ của động
từ call.
Tạm dịch: Rất nhiều người cho rằng các câu chuyện thần tiên là DỄ ĐOÁN và hiển nhiên

5. Đứng sau các đại từ bất định anyone, Anyone/anything/someone/something/nothing+


anything, someone, something, nothing ……..

Ex: There’s something-------on the front page


A.interesting (adj) B. has interested (Vo) C.to interest (to+ Vo) D. will interest
Phân tích: Khoảng trống đứng sau đại từ bất định something nên ta cần điền một tính từ bổ
nghĩa cho đại từ đấy
Tạm dịch: Có một điều gì đấy THÚ VỊ nằm ở trang đầu đấy

C. BẢNG VỊ TRÍ TRẠNG TỪ

Các vị trí có thể điền TRẠNG TỪ Công thức

1. TRẠNG TỪ BỔ NGHĨA CHO ĐỘNG TỪ

1. Đứng trước động từ, bổ nghĩa cho động từ


S+……..+ V

Ex: Cleaning the air filter on a regular basis-------improve the mower’s efficiency
A.consider (v) B.considerably C.considered (ved) D.considerable (adj)
Phân tích: khoảng trống đứng trước động từ nên cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ
đấy
Tạm dịch: Việc làm sạch đồ lọc không khí một cách thường xuyên thì cải thiện ĐÁNG KỂ hiệu
xuất làm việc của máy cắt cỏ

2. Đứng sau (S+ V ngoại+ O) để bổ nghĩa


S+V+O+…..
cho V ngoại của câu

Ex: [They] [share] [the housework] equally between them

S V O ADV

BỔ NGHĨA
9
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

Tạm dịch: họ chia sẻ việc nhà BẰNG NHAU

3. Đứng sau nội động từ, bổ nghĩa cho nội


S + V nội+……
động từ đấy

Ex: Costs for building materials, such as cement, steel, and wood, rose------last quarter
A.sharp (adj) B. sharpness (n) C. sharply (adv) D. sharpen (v)
Phân tích: khoảng trống nằm sau động từ rose nên ta cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho
động từ đấy
Tạm dịch: Giá vật liệu xây dựng như xi măng, thép và gỗ đều tăng RÕ RỆT vào quý trước

4. Đứng kẹp giữa Tobe và Ving/V3/ed, bổ Tobe (is, am, are, was, were,…)+…….+
nghĩa cho động từ ở dạng VING và V3/ed Ving/V3/ed

Ex: Although pay is------distributed in the form of electronic bank deposits, staff may request
that a check be issued instead
A.generalize (v) B. generalization (n) C. generally (adv) D. general (adj)
Phân tích: khoảng trống nằm kẹp giữa tobe và ved nên ta cần điền vào một trạng từ để bổ nghĩa
cho động từ chia ở dạng ved
Tạm dịch: Mặc dù tiền lương thì THƯỜNG được phát ở dạng chuyển khoản ngân hàng, nhưng
thay vào đó nhân viên cũng có thể yêu cầu nhận tờ tiền séc

5. Đứng kẹp giữa công thức động từ ở thì


Have/has/had+……+ V3/ed
HTHT và QKHT

Ex: The Accounting Department has JUST finished installing its new payroll software package

Thì Hiện tại hoàn thành

6. Đứng kẹp giữa động từ khiếm khuyết và will/can/may/might/must/should/could+……+


động từ nguyên mẫu Vo

Ex: Our contact information is printed on the back cover of the manual so that you may------
refer to it.
A.ease (v) B. easy (adj) C. easiest (adj) D. easily (adv)

10
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

Phân tích: khoảng trống nằm kẹp giữa động từ khiếm khuyết MAY và động từ nguyên mẫu
REFER nên ta cần điền vào một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ nguyên mẫu đấy
Tạm dịch: Thông tin liên hệ của chúng tôi được in ở bìa sau của quyển sách hướng dẫn để bạn
có thể DỄ DÀNG tham thảo nó

7. Đứng kẹp giữa giới từ và VING, bổ nghĩa


Giới từ + ……+ Ving
cho V ở dạng Ving

Ex: Elena Gallegos is a Barcelona-based architect known for------incorporating practical and


aesthetic elements in her designs.
A.taste (v) B. tasteful (adj) C. tastefully (adv) D. tasting (ving)
Phân tích: khoảng trống đứng kẹp giữa giới từ và Ving nên ta cần điền vào một trạng từ để bổ
nghĩa cho động từ ở dạng ving đấy
Tạm dịch: Elena Gallegos là một kiến trúc sư sống ở Barcelona, nổi tiếng về việc kết hợp RẤT
ĐIỆU NGHỆ các yếu tố mỹ thuật và yếu tố ứng dụng trong các thiết kế của bà ấy

8. Đứng sau thể bị động, bổ nghĩa cho động


S+ be+V3/ed+……….
từ ở thể bị động

Ex: The Yuja Deluxe Grill must be cleaned-------in order to function well
A.regular (adj) B. regularly (adv) C. regularity D. regularize
Phân tích: khoảng trống đứng ngay sau thể bị động của động từ nên ta cần điền một trạng từ để
bổ nghĩa cho động từ ở thể bị động đấy.
Tạm dịch: Vỉ nướng Yuja Deluxe phải được làm sạch MỘT CÁCH THƯỜNG XUYÊN để hoạt
động tốt

2. TRẠNG TỪ BỔ NGHĨA CHO TÍNH TỪ

+ Đứng trước ADJ để bổ nghĩa cho ADJ sau


…….+ ADJ

Ex: Our firm’s annual revenue is roughly equivalent to that of our larger competitors.
Phân tích: trạng từ roughly đứng ngay trước tính từ equivalent để bổ nghĩa cho tính từ đấy
Tạm dịch: doanh thu hằng năm của công ty thì xấp xỉ tương đương với doanh thủ của các công
ty đối thủ lớn hơn chúng ta

3. TRẠNG TỪ BỔ NGHĨA CHO TRẠNG TỪ KHÁC

11
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

+ Đứng trước ADV để bổ nghĩa cho ADV sau


…….+ ADV

Ex: We have worked---------hard for the last three years.


A.exception (n) B. exceptionally (adv) C. exceptional (adj) C. except (v)
Phân tích: khoảng trống đứng trước trạng từ “hard” nên cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho
trạng từ đứng ngay sau nó
Tạm dịch: Chúng ta đã làm việc CỰC KỲ chăm chỉ trong vòng 3 năm qua

4. TRẠNG TỪ BỔ NGHĨA CHO CỤM GIỚI TỪ ĐỨNG SAU NÓ

+ Đứng trước CỤM GIỚI TỪ để bổ nghĩa …………+ CỤM GIỚI TỪ (cụm giới từ là
cho CỤM GIỚI TỪ cụm có cấu trúc “giới từ+ N” )

Ex: The article provides readers with tips on how to get------out of debt by setting financial goals
and eliminating unnecessary spending.
A.totally (adv) B. total (adj) C. totaled (ved) D. totaling (ving)
Phân tích: khoảng trống đứng trước cụm giới từ “out of debt” nên ta cần điền một trạng từ để
bổ nghĩa cho cụm giới từ đấy
Tạm dịch: Bài báo cung cấp cho đọc giải các mẹo về cách để HOÀN TOÀN thoát khỏi nợ bằng
cách lập nên các mục tiêu tài chính và loại bỏ các chi tiêu không cần thiết

5. TRẠNG TỪ BỔ NGHĨA CHO CỤM DANH TỪ ĐỨNG SAU NÓ

+ Đứng trước CỤM N để bổ nghĩa cho


……..+ CỤM N
nguyên CỤM N đấy

Ex: Your generous donation will go toward the museum’s maintenance projects, -------the
restoration of the main entryway
A.specific (adj) B. specifically (adv) C. specification (n) D. specify (v)
Phân tích: khoảng trống đứng trước cụm N “the restoration of the main entryway” nên ta cần
điền một ADV để bổ nghĩa cho cụm N đấy
Tạm dịch: khoản quyên góp lớn của bạn sẽ dùng cho các dự án bảo dưỡng của viện bảo tàng,
CỤ THỂ LÀ việc khôi phục lối đi vào chính

6. TRẠNG TỪ BỔ NGHĨA CHO MỆNH ĐỀ/CÂU

+ Đứng đầu hoặc cuối một câu hoàn chỉnh để ….., + SVO
bổ nghĩa cho nguyên cả câu đấy Hoặc SVO+….

12
Thầy: Nguyễn Trần Vương Admin Group: TOEIC MAX 990

Ex: Unfortunately, the Belden 192 is no longer being manufactured= thật không may thay, sản
phẩm Belden 192 thì hiện không còn được sản xuất nữa

7.TRẠNG TỪ TRONG MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT

1. V(thường) + Too + adv= làm điều gì quá….


Ex: he drives too SLOWLY= anh ấy lái xe quá CHẬM

2. V(thường) + SO + adv + THAT = làm điều gì quá….đến nỗi


Ex: Everything happened SO quickly THAT I hadn’t time to think= mọi thứ đã diễn ra quá
nhanh đến nỗi tôi đã không có thời gian để suy nghĩ

13

You might also like