You are on page 1of 36

MỤC LỤC

GIỚI THIỆU 04
TẦM NHÌN – SỨ MỆNH – GIÁ TRỊ CỐT LÕI 06
THÔNG ĐIỆP TỪ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 08
NHÂN LỰC 10
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC 11
HỆ THỐNG ISO 12
CÁC LĨNH VỰC
TƯ VẤN
KHẢO SÁT 16
THỦY ĐIỆN & NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO 22
NHIỆT ĐIỆN VÀ ĐIỆN HẠT NHÂN 30
LƯỚI ĐIỆN 36
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN 42
KINH DOANH
TỔNG THẦU EPC 46
CHẾ TẠO CƠ KHÍ 52
QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH NHÀ MÁY ĐIỆN 56
ĐẦU TƯ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 62
ĐỐI TÁC 64
ĐOÀN THỂ & XÃ HỘI 66

2 Mục lục Mục lục 3


THÀNH TÍCH

GIỚI THIỆU Hoạt động của PECC2 hiện nay gồm ba lĩnh vực
chính: Tư vấn xây dựng điện, Kinh doanh và Đầu tư NĂM 2015
các dự án nguồn điện. Trong đó, dựa trên thế mạnh
HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP
cốt lõi về tư vấn, lĩnh vực Kinh doanh (tổng thầu HẠNG NHẤT
NĂM 2010
EPC, gia công cơ khí và sản xuất thiết bị, quản lý
Trải qua gần 35 năm hoạt động, vận hành nhà máy điện) là nhân tố quan trọng thúc HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP
HẠNG NHÌ
đẩy doanh thu phát triển mạnh mẽ. Từ nền tảng
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây NĂM 2005
đó, PECC2 đã bước sang lĩnh vực kinh doanh điện
dựng Điện 2 (PECC2) đã không năng, làm chủ đầu tư các dự án năng lượng tái tạo, HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP
HẠNG BA
ngừng phát triển và trở thành hoàn thành phát điện thương mại nhiều nhà máy
một trong những thương hiệu điện mặt trời và sẽ tiếp tục phát triển hơn nữa trong
tương lai.
mạnh về tư vấn năng lượng của
Việt Nam. Uy tín thương hiệu Với thế mạnh về kinh nghiệm, công nghệ và nhân
PECC2 đã được khẳng định với lực, PECC2 luôn chủ động nắm bắt các vận hội, đầu
tư chiều sâu, ứng dụng kỹ thuật mới, nâng cao năng
hơn 100 công trình nguồn điện 1 HUÂN CHƯƠNG
lực quản trị, cải tổ cấu trúc, nhằm không ngừng LAO ĐỘNG HẠNG NHẤT 2 HUÂN CHƯƠNG
quy mô lớn và hàng trăm công nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đảm bảo
LAO ĐỘNG HẠNG NHÌ
và nhiều bằng khen, cờ thi đua của Chính phủ,
trình lưới điện trên cả nước. lợi thế cạnh tranh và sự phát triển bền vững của Bộ, chính quyền địa phương và Huân chương
Lao động cho các đơn vị thành viên và cá nhân.
Công ty.

Vươn lên cùng với sự phát triển không ngừng của


HƠN 100 DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN ngành điện trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
> 25.000 MW đại hóa đất nước, PECC2 luôn nỗ lực chinh phục
từng vận hội, khẳng định một thương hiệu Việt uy
tín trên các công trình Điện trong nước và khu vực.
HƠN 150 TRẠM BIẾN ÁP

> 28.000 MVA

HƠN 400 DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY

> 6.000 KM

QUẢN LÝ & VẬN HÀNH NHÀ MÁY ĐIỆN

> 400 KM
Cúp vàng Chất lượng Xây dựng Việt Nam (2010 - 2017) Cúp vàng Chương trình Đánh giá năng lực
do Bộ Xây dựng phối hợp cùng các Bộ GTVT, Bộ NN & PTNT, Bộ KH & CN hoạt động doanh nghiệp
lựa chọn trao tặng cho 5 công trình: Giải thưởng “Doanh nghiệp đạt Chỉ số Năng lực
Nhà máy Thủy điện A Vương; Nhà máy Thủy điện Đại Ninh; Quản trị Tài chính tốt nhất ngành Tư vấn trên sàn
Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ 4; Nhà máy Nhiệt điện Cà Mau 1, 2; Chứng khoán Việt Nam” (Năm 2014, 2018 và 2019)
Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn 1.

Một trong 200 doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ USD kinh
doanh hiệu quả nhất châu Á năm 2018 do Tạp chí Forbes bình
chọn (Forbes Asia’s 200 Best Under A Billion 2018)

4 Giới thiệu PECC2 Giới thiệu PECC2 5


PECC2 là một thương hiệu mạnh về tư vấn năng lượng trong khu vực, định hướng khách hàng,
GIÁ TRỊ
TẦM NHÌN có nguồn nhân lực chất lượng cao và hệ thống quản lý hiện đại, không ngừng phát triển về quy ĐOÀN KẾT - TRUNG THỰC - CHUYÊN NGHIỆP - SÁNG TẠO
CỐT LỖI
mô và lĩnh vực hoạt động.

1. Cung cấp cho khách hàng dịch vụ và sản phẩm có chất lượng tốt nhất, phù hợp với các tiêu
SỨ MỆNH chuẩn khu vực và quốc tế;
2. Hợp tác hiệu quả với các đối tác tin cậy, liên tục gia tăng giá trị công ty, lợi ích cổ đông và
thu nhập của người lao động;
3. Luôn cải tiến quy trình sản xuất và quản lý, hiện đại hóa công nghệ để đáp ứng thách thức
trong môi trường ngày càng cạnh tranh;
4. Đào tạo, huấn luyện, bổ sung và nâng cao năng lực của đội ngũ người lao động, xây dựng hệ
thống đãi ngộ hợp lý để duy trì và phát triển nguồn nhân lực;
5. Bảo vệ và gia tăng lợi ích chung cho cộng đồng và xã hội.

1981 01/7/1985 11/01/1999 01/11/2007 13/10/2009 18/5/2017 6/6/2019

Bộ Điện lực điều động Công ty Khảo sát Thiết Đổi tên thành Công ty Chuyển đổi thành Công Chính thức niêm yết K hai trương Văn phòng Chính thức niêm yết
lực lượng kỹ sư và công kế Điện 2 (PIDC2) ra đời, Tư vấn Xây dựng Điện ty Cổ phần Tư vấn Xây cổ phiếu (mã TV2) trên đại diện tại Myanmar cổ phiếu (mã TV2) trên
nhân vào miền Nam để trực thuộc Bộ Điện lực. 2 (PECC2) theo Quyết dựng Điện 2, trong đó sàn giao dịch chứng sàn giao dịch chứng
thiết kế xây dựng công định số 02/1999/QĐ- Tập đoàn Điện lực Việt khoán Hà Nội khoán HOSE
trình Thủy điện Trị An - BCN của Bộ trưởng Bộ Nam (EVN) nắm giữ
công trình nguồn điện Công nghiệp 51,26% cổ phần.
đầu tiên ở phía Nam từ
sau ngày thống nhất
đất nước.

6 Giới thiệu PECC2 Giới thiệu PECC2 7


THÔNG ĐIỆP
TỪ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

K hởi nguồn từ công trình Thủy điện Trị An – nhà máy thủy điện đầu tiên sau
ngày thống nhất đất nước, PECC2 đã không ngừng lớn mạnh và trưởng
thành, khẳng định thương hiệu một doanh nghiệp năng lượng hàng đầu tại
Việt Nam. Ngày nay, không chỉ là doanh nghiệp Tư vấn xây dựng điện, PECC2
còn khẳng định vị thế một nhà thầu EPC uy tín, là tổng thầu EPC nhiều dự án
điện mặt trời, dự án lưới điện và Thành viên Tổng thầu EPC Nhà máy Nhiệt điện,
quản lý vận hành nhiều nhà máy điện mặt trời, đồng thời cũng là nhà thầu gia
công, chế tạo cơ khí nhiều hệ thống quan trọng trong nhà máy điện. PECC2
cũng đã tham gia lĩnh vực kinh doanh điện năng, là nhà đầu tư làm chủ gần
100MW nguồn điện và sẽ tiếp tục gia tăng trong thời gian tới.

Trong bối cảnh chung đầy biến động và thách thức của nền kinh tế và ngành
điện, nhưng với chiến lược và nỗ lực triển khai tái cấu trúc kịp thời, trong
những năm gần đây PECC2 liên tiếp giữ vững được mức tăng trưởng tốt, các
mảng hoạt động tư vấn, kinh doanh và đầu tư đều có bước phát triển vững
chắc.

Với sự thống nhất ý chí, quyết liệt trong hành động, phong cách làm việc
chuyên nghiệp, nhạy bén ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản
xuất và quản lý, PECC2 không ngừng nỗ lực tìm tòi, tập trung mọi giải pháp trí
tuệ cho sự thành công của từng dự án, mang đến những giá trị khác biệt cho
khách hàng và cho sự phát triển mạnh mẽ của Công ty trong vận hội mới của
toàn dân tộc!

NGUYỄN CHƠN HÙNG


Chủ tịch Hội đồng Quản trị - Tổng Giám đốc

8 Thông điệp từ Chủ tịch Hội đồng Quản trị Thông điệp từ Chủ tịch Hội đồng Quản trị 9
NHÂN SỰ
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG


BAN KIỂM SOÁT

ĐẢNG ỦY
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÔNG ĐOÀN

ĐOÀN THANH NIÊN TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC


PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
DỰ ÁN NHIỆT ĐIỆN DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN KINH TẾ - TÀI CHÍNH
& ĐIỆN HẠT NHÂN & NĂNG LƯỢNG
TÁI TẠO

Với quan niệm Con người là tài sản quý giá nhất của Công ty, TỔNG SỐ LAO ĐỘNG
PECC2 luôn coi nhiệm vụ đào tạo và đầu tư vào nguồn nhân lực
là một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong chính sách phát
810 NGƯỜI
(tính đến tháng 10/2019)
triển. PECC2 không chỉ trân trọng và tạo điều kiện phát huy cao BAN QUẢN LÝ
VĂN PHÒNG VĂN PHÒNG NƯỚC NGOÀI
nhất những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng nghề nghiệp của DỰ ÁN EPC

cán bộ lâu năm, mà còn đánh giá cao năng lực của lực lượng cán 11%
bộ kỹ thuật trẻ, xem đó là sức sống mạnh mẽ của Công ty hiện 5%
tại và trong tương lai. PHÒNG KINH DOANH PHÒNG ĐẦU TƯ
CHI NHÁNH
XÍ NGHIỆP KHẢO SÁT
Cùng với việc nâng cao chất lượng tuyển dụng, Người lao động 20%
PECC2 thường xuyên được đào tạo nâng cao trình độ thông qua
nhiều hình thức đa dạng, linh hoạt. Đồng thời Công ty cũng áp 52%
dụng chế độ đãi ngộ dựa trên năng lực và hiệu quả làm việc của 12% Thạc sỹ, Tiến sỹ PHÒNG TỔ CHỨC - NHÂN SỰ
TRUNG TÂM TƯ VẤN CHI NHÁNH
THỦY ĐIỆN & NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO XÍ NGHIỆP CƠ ĐIỆN
từng người, từ đó tạo được ưu thế trong việc thu hút nguồn “chất Kỹ sư, chuyên viên
xám”, đào tạo phát triển cũng như sử dụng có hiệu quả nguồn
Cán sự, kỹ thuật viên
nhân lực.
Công nhân
TRUNG TÂM TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
Khác NHIỆT ĐIỆN & ĐIỆN HẠT NHÂN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO SƠN MỸ

TRUNG TÂM TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ


PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LƯỚI ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO CÀ MAU

VĂN HÓA DOANH NGHIỆP PHÒNG KỸ THUẬT KHẢO SÁT


TRUNG TÂM
NGHIÊN CỨU & PHÁT TRIỂN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THỦY ĐIỆN THÁC BÀ 2

Thông qua “Tài liệu văn hóa” và “Quy tắc Ứng xử và Tác phong làm
việc PECC2”, Công ty quy định và cam kết thực hiện các hành vi ứng
PHÒNG QUẢN LÝ & VẬN HÀNH
xử và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của mọi thành viên PECC2 BAN QUẢN LÝ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY ĐIỆN
trong nội bộ, và đối với khách hàng, đối tác, cộng đồng và xã hội,
cùng nhau khẳng định những giá trị cốt lõi của một tập thể PECC2
“Đoàn kết - Trung thực - Chuyên nghiệp - Sáng tạo”.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NĂNG LƯỢNG

10 Nhân sự Sơ đồ tổ chức 11
2
HỆ THỐNG ISO CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG HIỆN NAY

Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách
hàng, với mục tiêu phát triển bền vững, PECC2 đã xây dựng và đưa vào áp dụng thành công Hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001 ngay từ năm 2002.

Cho đến nay, hệ thống quy trình/ quy định đã được PECC2 biên soạn và áp dụng trong thực tế đảm bảo quản lý chất
lượng tất cả các hoạt động trong lĩnh vực: tư vấn khảo sát/thiết kế, sản xuất gia công sản phẩm cơ khí, đáp ứng đầy đủ TƯ VẤN
các yêu cầu của Tiêu chuẩn về trách nhiệm của lãnh đạo, về quản lý nguồn lực, kiểm soát các quá trình hình thành sản
phẩm, về đo lường, phân tích và cải tiến. KINH
DOANH
Hệ thống quản lý chất lượng ISO của PECC2 không ngừng được cập nhật/cải tiến, duy trì hiệu lực và được đánh giá
giám sát hàng năm. Qua hơn 15 năm vận hành, hệ thống ISO 9001 đã phát huy tác dụng, góp phần không ngừng
nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ do Công ty cung cấp.

Từ năm 2014, PECC2 đã xây dựng thành công và đưa vào vận hành Hệ thống quản lý môi trường 14001:2004 và đã
được Tổ chức TUV NORD cấp chứng chỉ.
ĐẦU TƯ
Trong năm 2018, hai hệ thống ISO 9001:2008 và ISO 14001:2004 được tích hợp và chuyển đổi sang ISO 9001:2015 và
Hà Nội

ISO 14001:2015, và sẽ được đưa vào vận hành trong tất cả lĩnh vực hoạt động của PECC2.

Myanmar
HỆ THỐNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001 QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001
Khảo sát, Quy hoạch, Thiết kế, Giám sát và Quản lý xây dựng
Lào
các dự án Nguồn và Lưới điện;
Nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ trong các lĩnh vực
nguồn và lưới điện

Tổng thầu EPC Campuchia

Thiết kế chế tạo hệ thống phụ trợ trong nhà máy điện và
gia công chế tạo cơ khí cho các dự án năng lượng;
Quản lý và vận hành các nhà máy điện.

Đầu tư xây dựng các nhà máy điện, tập trung vào năng
lượng sạch như Thủy điện nhỏ, Điện mặt trời, Điện gió và
Nhà máy điện nhiên liệu khí.

12 Hệ thống ISO Các lĩnh vực hoạt động 13


TƯ VẤN
DỊCH VỤ NHÂN SỰ
TỔNG SỐ LAO ĐỘNG

177 NGƯỜI
Khảo sát địa hình, địa chất công trình và địa chất thủy văn,
khảo sát khí tượng thủy văn;
1%

Kiểm định chất lượng xây dựng công trình và các dịch vụ 33%
kiểm tra độ bền cơ học bê tông, bê tông đầm lăn (RCC), kết 33% Thạc sỹ
Khoan khảo sát biển - Dự án Điện hạt nhân Ninh Thuận 1 cấu, vật liệu xây dựng, các loại thí nghiệm hiện trường và thí
Kỹ sư và cử nhân
nghiệm trong phòng cho các loại nền, móng, vật liệu xây
33% Cao đẳng - Trung cấp
dựng, thí nghiệm bê tông đầm lăn (RCC);
Công nhân
Gia cố, xử lý nền móng các công trình công nghiệp và dân
dụng;

Thăm dò và khai thác vật liệu xây dựng;


KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐÃ KHẢO SÁT

Đo vẽ địa chính các tỷ lệ, cắm mốc ranh giới, lập phương án Khoan khảo sát địa chất
350,000m
đền bù và giải tỏa cho các công trình điện;
Khoan xử lý nền móng
Quan trắc biến dạng các công trình dân dụng và công nghiệp; 150,000m

Đào hầm ngang khảo sát


Đo bản đồ địa hình đáy biển bằng thiết bị đo sâu hồi âm và 1,500m
trạm RTK; Đo vẽ bản đồ địa chất & Tư vấn xử lý nền
1,000ha
Quan trắc và đánh giá bồi lắng các lòng hồ, cửa biển;
Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn & dưới nước
35,000ha
Tư vấn giám sát, xây dựng các công trình công nghiệp và
Đo mặt cắt địa hình
dân dụng;
10,000km

Đầu tư xây dựng công trình nguồn điện, xây dựng đường dây Khảo sát địa hình & Địa chất các dự án truyền tải
11,000km
tải điện trung và hạ thế (<35kV);

Xây dựng các trạm thủy văn cấp 1, 2, 3, trạm đo mực nước, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
trạm đo lưu lượng v.v;
Hạ thấp mực nước ngầm trong hố móng
Xây dựng các công trình thủy điện nhỏ;
Xử lý nền móng vùng đất yếu bằng phương pháp
Mua bán máy móc thiết bị điện lực, công nghiệp và dân dụng; khoan phụt cao áp;

Dò tìm công trình ngầm bằng thiết bị Georadar;


Thi công xây dựng và lắp đặt nhà máy điện mặt trời.
Giám sát, kiểm tra thi công bằng công nghệ không ảnh;

Quản lý dự án và thi công xây dựng công trình điện lực,


công nghiệp dân dụng.
XÍ NGHIỆP KHẢO SÁT
TỔNG HỢP MIỀN NAM

T rải qua hơn 37 năm hoạt động trong lĩnh vực khảo sát xây dựng các công trình điện, chi nhánh Xí nghiệp
Khảo sát Tổng hợp Miền Nam (XNKS) đã xây dựng được một lực lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật có trình
độ chuyên môn cao và dày dạn kinh nghiệm. Cùng với các phương tiện và trang thiết bị đặc chủng, chuyên
ngành, hiện đại, phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia (LAS), đến nay XNKS hoàn toàn đáp ứng được
những yêu cầu khắt khe về chất lượng của dịch vụ tư vấn khảo sát cho các dự án trong và ngoài nước.

Khoan khảo sát Dự án NEW PHNOMPENH AIRPORT ở Campuchia Thi công lắp đặt tấm pin mặt trời Công trình ĐMT Vĩnh Tân 2

16 Xí nghiệp Khảo sát Tổng hợp miền Nam Xí nghiệp Khảo sát Tổng hợp miền Nam 17
CÁC DỰ ÁN NGUỒN TIÊU BIỂU
THẾ MẠNH Ghi chú: Khảo sát khí tượng thủy văn, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình dự án thủy điện và nhiệt điện cho các giai đoạn
(A) = Nghiên cứu tiền khả thi (B) = Nghiên cứu khả thi (C) = Lập báo cáo quy hoạch (D) = Thiết kế kỹ thuật (E) = Bản vẽ thi công

CÔNG SUÂT GIAI ĐOẠN


STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ THỜI GIAN
(MW) A B C D E
KHẢO SÁT CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
Khảo sát địa hình, địa chất công trình và địa chất thủy văn
1986 - 1989
Các chuyên gia, nhà tư vấn và chủ đầu tư trong và ngoài nước đánh giá rất cao về chất lượng khả 1 Trị An EVN 400
1996 - 2008
   

năng xử lý các hoạt động khảo sát hiện trường của SGIE. 2 Thác Mơ EVN 150 1991 - 2008    
- Khoan xiên, khoan đứng trên mọi loại địa hình: đồi núi, lầy lội, sông, biển; 3 Cần Đơn Tổng Công ty XD sông Đà 72 1994 - 2000  

- Có thể thực hiện những hố khoan khảo sát sâu đến trên 500m; 4 Hàm Thuận - Đa Mi EVN 475 1988 - 2001    

01 - Thí nghiệm địa chất công trình hiện trường: SPT, VST, CPT, DPT và các thí nghiệm thấm trong hố khoan; 5 Đại Ninh EVN 300 1991 - 2008    

- Xử lý nền móng công trình, xử lý đầu cọc khoan nhồi; 6 Srokphumiêng BOT 51 1999 - 2007    

- Đo quan trắc biến dạng các công trình xây dựng; 7 A Vương EVN 210 1998 - 2008    

- Đo vẽ địa hình trên cạn, dưới nước, đáy biển; 8 Buôn Kuốp EVN 280 1999 - 2009    

- Đào hầm ngang, thí nghiệm cơ địa, thí nghiệm đo giãn kế trong hầm ngang, đây là phương pháp thí 9 Bảo Lộc Công ty BOT Bảo Lộc 25,5 1998 - 2009    

nghiệm ít đơn vị khảo sát ở Việt Nam có thể thực hiện được. 10 Bắc Bình VNPD 33 1996 - 2009    

11 Đồng Nai 5 EVN, TKV 150 1998 - 2004   

12 Srêpok 3 EVN 220 2001 - 2010    

13 Đakmi 2 AGRIMECO 95 2009 - 2010   

14 Đakr’tih (BOO) Tổng Công ty XD số 1 148 2002 - 2010    

EVN 2003 - 2004


15 ĐăkMi 4 (BOT) 208    
Tư vấn giám sát khảo sát và giám sát xây dựng các công trình IDICO 2005- 2010
02 Xí nghiệp đã xây dựng được đội ngũ kỹ thuật, kỹ sư có nhiều kinh nghiệm trong công tác khảo sát và 16 Hạ Sê San 1/Sê San 5 EVN 90 2007 - 2008  

xây dựng tại các công trường 17 Đồng Nai 3 , Đồng Nai 4 EVN 180, 340 1999-2010    

18 Đồng Nai 6, Đồng Nai 8 IPP, EVN 120, 195 1998 

19 Tích năng Đơn Dương EVN 1000-1200 2011 - 2013  

20 Mở rộng NMTĐ Đa Nhim EVN 80 2012 - 2015    

21 ĐakMi 3 IDICO 54 2014    

22 Bảo Lâm Tổng Công ty XD số 1 10 2016 

Xử lý nền móng, thấm rò rỉ 23 Cam Ly CT CP XD số Một Việt Hưng - CC1 8.6 2015 - 2016
03

Xí nghiệp đã xử lý thành công thấm rò rỉ tại nhiều dự án thủy điện như Buôn Kuốp, Hương Điền, Đồng 24 ĐamBri 1 IDICO 7.5 2016  

Nai 3, 4 và Đăk Mi 4. 25 Thác Bà 2 Công ty CP TĐ Thác Bà 18 2015 

26 Nậm Mô 1 Công ty CP TĐ Mỹ Lý – Nậm Mô 95 2016   

27 Thủy điện Trị An Mở rộng EVN 200 

28 Công trình Thủy lợi Nà Sản EVN 

KHẢO SÁT CÁC DỰ ÁN NHIỆT ĐIỆN VÀ ĐIỆN HẠT NHÂN


1 Phú Mỹ 2-1 EVN (vốn vay WB) 300 1998 - 1999 
Sử dụng bộ khoan nòng đôi, nòng ba để khoan lấy mẫu lưu 100% trong các địa tầng địa chất phức
04 tạp, khoan nghiêng đến 450 sâu đến 300m.
2
3
Phú Mỹ 1
Phú Mỹ 4
EVN
EVN
1090
450
2001 - 2002
2000 - 2004 

 

4 Phú Mỹ 2-2 (B.O.T) Tổ hợp EDF (Pháp), TEPSCO & SUMITOMO (Nhật) 715 2000 

5 Phú Mỹ 3 (B.O.T) Tổ hợp BP-Statoil 720 2000 

6 Cà Mau 1 , 2 Petro Vietnam 750 2001 

7 Ô Môn 1, 3 , FO EVN 660 1998 - 1999   

8 Nhơn Trạch 1, 2 Petro Vietnam 450 1996 - 2004  

9 Sơn Mỹ-Bình Thuận Bộ Công Thương 2400 2009 

05 Ứng dụng công nghệ không ảnh, sử dụng thiết bị bay chụp không người lái (UAV) trong công tác
khảo sát lưới điện trên không.
10 Duyên Hải 1, 2 EVN 1200 2006 - 2009    

11 TTĐL Vĩnh Tân CSG (Vĩnh Tân 1) &EVN (Vĩnh Tân 2) 4400 2006 - 2009    

12 Vĩnh Tân 4 EVN 1200 2014    

13 Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 EVN 4x1000 2012 - 2013  

14 Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 EVN 4x1000 2012 - 2013  

15 Nhà máy điện Hạt nhân số 3 EVN 2x1455 2012 - 2013 

16 Ô Môn III EVN 750 2015 

Tham gia thực hiện khảo sát 3 dự án điện hạt nhân tại Việt Nam gồm: Ninh Thuận 1, Ninh Thuận 2,
06
17 Bạc Liêu Bộ Công Thương 3x1200 2010 

Nhà máy Điện hạt nhân số 3, ở giai đoạn chọn địa điểm và quy hoạch. 18 Quảng Trị 1 EGATi (Thái Lan) 2x600 2014 

19 Vĩnh Tân 4 Mở rộng EVN 600 2016 - 2017    

20 Dung Quất 1, Dung Quất 2 QLDA thủy điện Sơn la 750 

21 Dung Quất 3 EVN 750 

18 Xí nghiệp Khảo sát Tổng hợp miền Nam Xí nghiệp Khảo sát Tổng hợp miền Nam 19
CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY & TRẠM BIẾN ÁP CÁC DỰ ÁN XỬ LÝ NỀN MÓNG
THỜI GIAN TÊN DỰ ÁN
Ghi chú: Khảo sát địa hình, khảo sát địa chất và thủy văn cho các giai đoạn:
1990 - 1991
(A) = Nghiên cứu khả th; (B) = Khảo sát kỹ thuật (C) = Báo cáo di dân tái định cư (RAF) Khoan phụt xử lý thấm đập tràn nhà máy thủy điện Trị An (Đồng Nai)
2016 - 2018
1990 - 1991 Khoan xử lý cọc nhồi cột vuợt Sông Trà Khúc (Quảng Ngãi)
CHIỀU DÀI NỘI DUNG KHẢO SÁT 1992 - 1994 Khoan phụt khu vực nhà máy và đập chính Thác Mơ (Bình Phước)
STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ THỜI GIAN
(KM) A B C 1994 - 1996 Khoan phụt Nhà máy thủy điện Suối Vàng, thủy điện Lộc Phát (Lâm Đồng)
CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY 500KV
2000 - 2001 Khoan xử lý chống sạt lở đường ống Nhà máy thủy điện Đa Nhim (Ninh Thuận)
Đường dây 500kV Bắc - Nam
1 Tổng Công ty Điện lực Việt Nam 300   Khoan phụt thí nghiệm: Thủy điện Đại Ninh, Thủy điện Đồng Nai 3, Thủy điện Đồng Nai 4, Thủy điện Buôn Kuốp, Thủy
(cung đoạn 4 Buôn Mê Thuột - Phú Lâm) 2000 - 2004
điện Srêpok 3
2 Đường dây 500kV Pleiku - Phú Lâm Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 100 2000  
Khoan phụt xử lý nền Đập chính các công trình Thủy điện Đồng Nai 3, Thủy điện Đồng Nai 4,Thủy điện Buôn Kuốp,
Đường dây 500kV Phú Mỹ - Nhà Bè - Phú Lâm và Từ 2005 đến nay Thủy điện Srêpok 3, Hương Điền, Bắc Bình, Đắkr’tih, Buôntousrah
3 Ban QLDA Nhiệt điện 3 59,78 2001   
trạm 500kV Nhà Bè, trạm 500kV Phú Mỹ Đường dây 500kV Nam Định 1 – Phố Nối
4 Đường dây 500kV Đà Nẵng - Hà Tĩnh Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 390 2003 - 2004  
GIÁM SÁT VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG
5 Đường dây 500kV Sơn La - Hiệp Hoà Ban QLDA các CTĐ Miền Bắc 270 2004 - 2008   

6 Đường dây 500kV Nhà Bè - Ô Môn Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 154 2004 - 2010    THỜI GIAN TÊN DỰ ÁN

7 Đường dây 500kV Phú Lâm - Long An Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 34 2006 - 2010   GIÁM SÁT VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG

8 Đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 237 2007 - 2009   2017-2018 TBA 500 kV Đức Hòa & đấu nối

9 Đường dây 500kV Duyên Hải - Mỹ Tho Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 112 2008 - 2010   2016-2018 TBA 220 kV Phú Thọ
10 Đường dây 500kV đấu nối nhà máy điện Vũng Áng 1 Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 34 2008 - 2010   2017-2018 TBA 220 kV Thanh Nghị

11 Đường dây 500kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 243 2009 - 2014   
2018 TBA 110 kV Công viên Thủ Lệ
2018 TBA 220kV Phủ Lý
12 Đường dây 500kV Kiên Lương - Củ Chi Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 240 2009 - 2010 
2018 TBA 220kv Quỳnh Lưu
13 Đường dây 500kV Kiên Lương - Thốt Nốt Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 110 2009 - 2010 
2018-2019 Điện mặt trời Ninh Phước 6.1 - Điện mặt trời Ninh Phước 6.2
Đường dây 500kV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông
14 Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 195 2010 - 2014  
(Đoạn: ĐăkNông - Cầu Bông) 2018 - 2019 Các dự án khác: Vĩnh Tân, Sơn Mỹ 3.1
Đường dây 500kV Vân Phong - Vĩnh Tân
15 Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 87 2013  2019 TBA 220k Sơn Tây- Bắc Kạn
(Đoạn Ninh Thuận - Bình Thuận)
2019 TBA 500/200 Nho Quan - Phủ Lý -Thường Tín
16 Đường dây 500kV Duyên Hải - Mỹ Tho Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 113 2009  
XỬ LÝ SỰ CỐ
17 Đường dây 500kV Mỹ Tho - Đức Hòa Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 55 2015  
2018 ĐD 220kV Sông Tranh 2 - Tam Kỳ
Đường dây 500kV Nhiệt điện 2018 ĐD 220kV Quảng Ninh - Hoành Bồ
18 Ban QLDA các CTĐ MiềnTrung 32 2016 - 2018   
Quảng Trạch – Vũng Áng & SPP Quảng Trạch
2019 ĐD 500kV Sơn La-Hòa Bình-Nho Quan
19 Đường dây 500kV DốcSỏi – Pleiku 2 Ban QLDA các CTĐ MiềnTrung 104 2016 - 2018   

20 Đường dây 500kV Nam Định 1 – Phố Nối Ban QLDA các CTĐ Miền Bắc 60 2016 - 2018   THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG ĐỊA KỸ THUẬT & VẬT LIỆU XÂY DỰNG
21 Đường dây 500kV Quảng Trạch - Đốc Sỏi Ban QLDA các CTĐ MiềnTrung 500 2016 - 2018 
THỜI GIAN TÊN DỰ ÁN
TRẠM BIẾN ÁP 500KV
1 Trạm biến áp 500kV Ô Môn Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 3x150 1998 - 2004   
2018 Điện mặt trời Ninh Phước 6.1

2 Trạm biến áp 500kV Tân Định Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 3x150 2001 - 2008    2018 Điện mặt trời Ninh Phước 6.2

3 Trạm biến áp 500kV Cầu Bông Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 3x150 2002 - 2008   2018 Nhà công vụ NMNĐ Vĩnh Tân 1

4 Trạm biến áp 500kV Mỹ Tho Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 3x150 2008 - 2009
QUAN TRẮC BIẾN DẠNG & BỒI LẮNG
 

5 Trạm biến áp 500kV Củ Chi Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 3x150 2009 - 2010 
THỜI GIAN TÊN DỰ ÁN
6 Trạm biến áp 500kV Thốt Nốt Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 3x150 2009 - 2010 

CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP 220KV-110KV 2014 - 2017 NM Thủy điện Đại Ninh

1 Đường dây 220kV 48 dự án 2014 - 2018 NM Thủy điện Đồng Nai 3 & 4

2 Đường dây 110kV 90 dự án 2014 - 2017 NM Thủy điện Hàm Thuận Đa Mi

3 Trạm biến áp 220kV 34 dự án 2014 - 2017 NM Thủy điện Srepok 3


4 Trạm biến áp 110kV 60 dự án 2018 Đo địa hình đáy biển và quan trắc bồi lắng TTĐL Duyên Hải

KHẢO SÁT CÁC DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO


Ghi chú: Khảo sát khí tượng thủy văn, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình dự án năng lượng tái tạo cho các giai đoạn
(A) = Nghiên cứu tiền khả thi (B) = Nghiên cứu khả thi (C) = Lập báo cáo quy hoạch (D) = Thiết kế kỹ thuật (E) = Bản vẽ thi công

CÔNG SUÂT GIAI ĐOẠN


STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ THỜI GIAN
(MW) A B C D E
1 Điện gió Tân Thuận PECC2 100 2017-2018 

2 Điện Mặt trời Ninh Phước 6.1 NISTA 7 2018  

3 Điện Mặt trời Ninh Phước 6.2 NISTA 50 2018  

4 Điện Mặt trời Sơn Mỹ 3.1 SSC 50 2017 - 2018  

5 Điện Mặt trời Vĩnh Tân PECC2 5 2017 - 2018   Khảo sát biển - Dự án ĐD 220kV Kiên Bình - Phú Quốc (2018) Ảnh chụp từ độ cao 500m-ĐD220kV Thạnh Mỹ-Duy Xuyên Khảo sát không ảnh bằng máy thiết bị bay chụp trên không
DJI PHANTOM 4 PRO

20 Xí nghiệp Khảo sát Tổng hợp miền Nam Xí nghiệp Khảo sát Tổng hợp miền Nam 21
DỊCH VỤ DỰ ÁN TRONG NƯỚC

Lập quy hoạch phát triển thủy điện theo dòng sông và Hệ
thống sông; Lập Dự án đầu tư (FS/ 30 dự án
Pre-FS) (tổng công suất 6.526MW)
Lập Quy trình vận hành hồ chứa cho công trình thủy điện
độc lập và liên hồ chứa trong hệ thống bậc thang thủy điện; 23 dự án
Lập TKKT&HSMT
Lập quy trình bảo trì các công trình thủy điện; (tổng công suất 4.006MW)
Thủy điện Trị An (400MW)
Điều tra và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập 17 dự án
Lập BVTC&GSTG
phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư; (tổng công suất 2.409MW)

Thiết kế xây dựng các dự án thủy điện, thủy điện tích năng 06 dự án
Tư vấn Giám sát xây dựng
có quy mô từ nhỏ đến lớn bao gồm các giai đoạn lập Báo (tổng công suất 1123MW)
cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi 05 dự án
Thiết kế kỹ thuật, Tổng dự toán, lập Bản vẽ thi công và Giám Thẩm tra thiết kế
(tổng công suất 1139MW)
sát tác giả;
Kiểm định an toàn đập 26 dự án, gồm tất cả các dạng đập
Lập Hồ sơ mời thầu và đánh giá Hồ sơ dự thầu các gói thầu
xây lắp công trình và Cung cấp thiết bị; Quy hoạch thủy điện các 28 công trình
Thiết kế mở rộng, phục hồi, nâng cấp công trình thủy công và sông (tổng công suất 2309MW)
hiện đại hóa thiết bị công nghệ cho nhà máy thủy điện;
26 công trình
Công trình đã vận hành
Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; Tư vấn (tổng công suất 3.631MW)
quản lý dự án;
Thẩm tra thiết kế;
DỰ ÁN NƯỚC NGOÀI
Lập báo cáo kiểm định an toàn đập; Kiểm định chất lượng
xây dựng công trình và các dịch vụ thí nghiệm, kiểm tra độ
bền cơ học bê tông, kết cấu, vật liệu xây dựng; Lập FS cho Dự án thủy điện Hạ Sê San 1 / Sê San 5 (96MW)
nằm giữa 2 nước Việt Nam và Campuchia
Tính toán, xây dựng phương án phòng chống lũ lụt hạ lưu
công trình, có xem xét thêm kịch bản vỡ đập.
Lập Hồ sơ Mời thầu cho dự án thủy điện Hạ Sê San 2 (400MW)
tại Campuchia

ĐỘI NGŨ TƯ VẤN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH


Lập Quy hoạch cho cụm các dự án thủy điện (khoảng 90MW)
Trung tâm Tư vấn Thủy điện và Năng lượng tái tạo có đội ngũ trên sông Prex Ter và Prex Cho Long tại Campuchia
tư vấn kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm qua quá trình thực hiện
công tác tư vấn cho các dự án thủy điện, với đầy đủ các bộ
môn chuyên ngành như: thủy công, tổ chức thi công, thiết bị Nghiên cứu lập FS cho một số Dự án thủy điện tại nước
CHDCND Lào và Vương Quốc Campuchia
công nghệ, thủy văn, thủy năng, địa chất, địa hình, dự toán, môi
trường và tái định cư, v.v…

TRUNG TÂM TƯ VẤN


THỦY ĐIỆN & NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO

T rong gần 35 năm qua, với hơn 50 dự án thủy điện có quy mô từ vừa đến lớn và hàng chục các dự án thủy
điện nhỏ, PECC2 đã thực hiện xuất sắc phương châm phát triển điện năng ở khu vực phía Nam nói chung
và đối với lĩnh vực thủy điện nói riêng. PECC2 đã nghiên cứu thiết kế các dự án thủy điện, tận dụng, khai thác
tối đa nguồn thủy năng trên các hệ thống sông Đồng Nai, sông Bé và sông Srepok, sông Vũ Gia – Thu Bồn với
tổng công suất trên 3.631 MW đã đi vào vận hành.
Hiện nay, PECC2 đang tích cực nghiên cứu và phát triển dịch vụ tư vấn cho các công trình năng lượng tái tạo.

Đập RCC cao 80m đầu tiên của Việt Nam, công trình Đào hầm bằng TBM lần đầu tiên tại Việt Nam, tại NMTĐ Đại Ninh
Thủy điện A Vương (2x105MW, H=300m) (2x150MW, H=627m), đường hầm dài nhất VN (11km).

22 Trung tâm Tư vấn Thủy điện & Năng lượng tái tạo Trung tâm Tư vấn Thủy điện & Năng lượng tái tạo 23
CÔNG TÁC QUY HOẠCH THỦY ĐIỆN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG VÀ PHỤC HỒI / NÂNG CẤP
PECC2 tham gia lập quy hoạch thủy điện quốc gia và lập báo cáo quy hoạch bậc thang thủy điện cho các sông lớn ở miền Nam, đặc biệt là Đây là lĩnh vực PECC2 đã đi tiên phong tại Việt Nam:
sông Đồng Nai - một trong những hệ thống sông lớn của Việt Nam và lớn nhất ở miền Nam, có nguồn thủy năng lớn thứ hai trong cả nước • Dự án phục hồi hệ thống điện Đa Nhim (2002): khôi phục và nâng cấp (sau 35 năm vận hành) 4 tuabin và máy phát điện (4x40MW),
sau sông Đà. Tất cả các bậc thang thủy điện trên sông Đồng Nai đều được xây dựng theo đúng quy hoạch và đạt hiệu quả cao. các tủ bảng và thiết bị phân phối, máy biến áp, các máy cắt và thiết bị phân phối tại nhà máy; các thiết bị cơ khí thủy công của đập và
tuyến năng lượng;
• Dự án NM thủy điện Thác Mơ Mở rộng: Mở rộng thêm 1 tuyến năng lượng (từ hồ hiện hữu) để lắp bổ sung thêm 1 tổ máy;
CÔNG TÁC THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH • Các dự án nâng cấp/ mở rộng/ thay mới các tổ máy cho NMTĐ nhỏ như: Suối Vàng, Đắk Nông;
• Dự án mở rộng Nhà máy thủy điện Đa Nhim, mở rộng thêm 1 tuyến năng lượng và 1 tổ máy công suất 80MW;
• Dự án nâng cấp và hiện đại hóa thiết bị điều khiển, bảo vệ và đo lường cho nhà máy thủy điện Trị An và nhà máy thủy điện Hòa Bình.
• Đập đá đổ lõi giữa: cao từ 50m đến 110m, trong đó đập thủy điện Hàm Thuận cao 110m, đập đá đổ
cao thứ hai tại Việt Nam.
• Đập bê tông đầm lăn RCC: thiết kế đập thủy điện Đồng Nai 3 cao 108m (2011) và Đồng Nai 4 cao 127m THẨM TRA THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
(2012), là 2 trong số 5 đập RCC cao nhất Việt Nam và là 2 trong số 30 đập RCC cao trên 100m của thế
giới, cùng các đập RCC khác như đập thủy điện A Vương cao 80m và Đak Mi 4A cao 90m. • Tư vấn thẩm tra thiết kế các dự án thủy điện lớn như Sông Tranh 2, Bản Chát, Huội Quảng, Sông Bung 2 và một số sự án nhỏ khác;
Đập chính • Đập đất đồng chất: thủy điện Thác Mơ cao 45m, đập đất đá hỗn hợp thủy điện Đại Ninh cao 60m. • Thẩm tra nghiên cứu khả thi dự án thủy điện tích năng Bắc Ái.

KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐẬP


• Thiết kế đập tràn thủy điện Buôn Kuốp, Srêpok 3 có qui mô tràn với lưu lượng lũ thiết kế trên 11.000m3/s,
Với lực lượng chuyên gia có kinh nghiệm và hiểu biết sâu về hầu hết các dự án thủy điện tại Việt Nam và đặc biệt là nguồn thông tin đầy
tại thủy điện Trị An trên 16.000m3/s.
đủ và phong phú, PECC2 đã thực hiện kiểm định an toàn đập cho 26 công trình thủy điện gồm tất cả các loại đập, trong đó có những
• PECC2 đã đề xuất và áp dụng thành công lần đầu tiên tại Việt Nam dạng đập tràn piano cho nhà máy
Đập tràn thủy điện Đak Mi 4B, sau đó áp dụng cho các dự án thủy điện Đak Mi 2 và Đak Mi 3 công trình lớn như: thủy điện Sơn La, Hòa Bình, Ialy, Tuyên Quang, Trị An, Đồng Nai 3&4, Đại Ninh, …

LẬP BẢN ĐỒ NGẬP LỤT HẠ DU & PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG LŨ LỤT HẠ DU


Đã thực hiện cho các công trình thủy điện như Trị An, Thác Bà, Quảng Trị, An Khê, Ka Nak, …
Thiết kế đường ống nhỏ bằng thép có cột nước tính toán 300m tại công trình thủy điện A Vương và
Đường ống
627m tại thủy điện Đại Ninh (cao thứ 2 tại Việt Nam).
áp lực nhỏ

Đập tràn Piano - Thủy điện Đak Mi 4B

• Thiết kế đường hầm dài nhất Việt Nam tại công trình thủy điện Đại Ninh (11km) với biện pháp thi công
đường hầm bằng công nghệ nổ mìn và đào bằng máy TBM;
• Các đường hầm có đường kính trên 7m tại CTTĐ Hàm Thuận-Đa Mi, Buôn Kuốp, Srêpok 3, Đồng Nai 3,
Đồng Nai 4 với chiều dài từ 700m đến 5000m.
Đường hầm • Áp dụng công nghệ tính toán bỏ vỏ hầm cho các hầm như Bắc Bình, Dakr’tih, góp phần đẩy nhanh tiến
dẫn nước độ và nâng cao hiệu quả công trình.

Những nhà máy có công suất lắp đặt lớn : Đồng Nai 4 (2x170 MW); Đại Ninh (2x150 MW), Hàm Thuận
– Đa Mi (2x150 +2x87.5 MW), Buôn Kuốp (2x140 MW), Srêpok 3 (2x110 MW), A Vương (210 MW), Đồng
Nhà máy Nai 3 (180 MW), Đăk Mi 4 (208MW), ĐăkR’tih (144MW). Cột nước thiết kế từ 23m (Srokphumieng) đến
thủy điện 627m (Đại Ninh).

Thiết kế các cấp điện áp 110kV và 220kV cho các dự án thủy điện. Trong đó đã áp dụng công nghệ trạm
Trạm GIS đầu tiên tại Việt Nam là trạm phân phối Hàm Thuận (7 ngăn 220kV và 4 ngăn 110kV) và Đa Mi (4
phân phối điện ngăn 220kV).

• Đây là một lĩnh vực mới ở Việt Nam về quan điểm thiết kế, tính toán và phân tích hệ thống điện, thiết
kế công nghệ, thiết kế tổ chức xây dựng đặc biệt là công trình ngầm, quan điểm vận hành nhà máy...
• PECC2 đã lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng dự án thủy điện tích năng Hàm Thuận
Dự án Bắc và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án thủy điện tích năng Đơn Dương, với công
thủy điện tích năng suất 1200MW cho mỗi nhà máy.

Hiện nay do các nhà máy thủy điện lớn trên phạm vi cả nước cơ bản hoàn thành, PECC2 đang đi tiên phong trong việc thực hiện mở rộng các
nhà máy thủy điện hiện có phục vụ chạy đỉnh và thiết kế các dự án thủy điện cột nước thấp từ 2.5 – 15m là các dự án điện xanh, sạch, thân
thiện với môi trường.

24 Trung tâm Tư vấn Thủy điện & Năng lượng tái tạo Trung tâm Tư vấn Thủy điện & Năng lượng tái tạo 25
DANH MỤC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN

Ghi chú: (A) Quy hoạch (D) Thiết kế Bản vẽ Thi công & Giám sát Tác giả (H) Quy trình vận hành hồ chứa
(B) NCTKT & NCKT / Dự án Đầu tư Xây dựng (E) Tư vấn Giám sát (I) Kiểm định an toàn đập
(C) TKKT & Hồ sơ Mời thầu (G) Thẩm định Thiết kế Kỹ thuật

CÔNG SUÂT GIAI ĐOẠN CÔNG SUÂT GIAI ĐOẠN


STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ ĐỊA ĐIỂM GHI CHÚ STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ ĐỊA ĐIỂM GHI CHÚ
(MW) A B C D E G H I (MW) A B C D E G H I
1 Thác Bà Thác Bà 120 Yên Bái  Vận hành 1971 THỦY ĐIỆN TÍCH NĂNG

2 Trị An EVN 400 Đồng Nai      Vận hành 1989 1 TĐTN Đơn Dương EVN 1200 Lâm Đồng   Thực hiện F/S 2015

3 Thác Mơ EVN 150 Bình Phước     Vận hành 1994 2 TĐTN Hàm Thuận Bắc EVN 1200 Bình Thuận  Thực hiện F/S 2015

4 Hòa Bình EVN 1920 Hòa Bình  Vận hành 1994 QUY HOẠCH THỦY ĐIỆN TRÊN CÁC SÔNG

5 Cần Đơn SĐ 72 Bình Phước   Vận hành 2000 1 Sông Srêpôk: 11 công trình EVN 552 Đăk Lăk  Hoàn thành 1998

6 Hàm Thuận EVN 300 Bình Thuận     Vận hành 2001 Đồng Nai, Bình Phước,
2 Sông Đồng Nai: 9 công trình EVN 1437  Hoàn thành 2000
Lâm Đồng
7 Đa Mi EVN 175 Bình Thuận     Vận hành 2001
3 Sông Trà Khúc: 8 công trình EVN 200 Quảng Ngãi  Hoàn thành 2003
8 Phục hồi HTĐ Đa Nhim EVN 160 Lâm Đồng & Ninh Thuận      Vận hành 2002
4 Sông Cho Long & Tê Lilama 18 90 Camphuchia  Hoàn thành 2008
9 Ialy Ialy 720 Gia Lai  Vận hành 2003
5 Sông Long Đại AKHPC 30 Quảng Bình  Hoàn thành 2010
10 Srokphumiêng IDICO 51 Bình Phước     Vận hành 2007
11 Đại Ninh EVN 300 Lâm Đồng & Bình Thuận     Vận hành 2007
12 Quảng Trị EVN 64 Quảng Trị  Vận hành 2007
13 A Vương EVN 210 Quảng Nam      Vận hành 2008
14 Buôn Kuốp EVN 280 Đăk Lăk      Vận hành 2009
15 Bắc Bình VNPD 33 Bình Thuận       Vận hành 2009
16 Bảo Lộc VRG 24,5 Lâm Đồng    Vận hành 2009
17 Tuyên Quang EVN 342 Tuyên Quang  Vận hành 2009
18 Preikrông EVN 100 Kon Tum, Gia Lai  Vận hành 2009
19 An Khê-Kanak EVN 173 Gia Lai  Vận hành 2009
20 Sông Tranh 2 EVN 190 Quảng Nam  Vận hành 2010
21 Srêpok 3 EVN 220 Đăk Lăk      Vận hành 2010
22 Đắk Mi 2 AGRIMECO 98 Quảng Nam    Đang xây dựng
23 Đồng Nai 3 EVN 180 Lâm Đồng – Đăk Nông      Vận hành 2011
24 Đăk R’tih bậc dưới CC1 62 Đăk Nông      Vận hành 2011
25 Đăk Mi 4A IDICO 148 Quảng Nam      Vận hành 2011
26 Đăk Mi 4B IDICO 42 Quảng Nam      Vận hành 2011
Kiểm tra tuyến đường ống áp lực - Công trình NM Thủy điện Đa Nhim Mở rộng Kỹ sư PECC2 cùng chuyên gia của J-Power (Nhật Bản)
27 Sơn La EVN 2400 Sơn La  Vận hành 2012 và Chủ đầu tư trên công trường NM Thủy điện Thác Mơ Mở rộng
Hạ Sêsan1 / Sêsan 5 Gia Lai (Việt Nam) &
28 EVNI 96  Thực hiện F/S 2015
(Campuchia & Việt Nam) Rattanakiri (Campuchia)
29 Bản Chát EVN 220 Lai Châu   Vận hành 2011 Đập chính Thủy điện Hàm Thuận
30 Đồng Nai 4 EVN 340 Lâm Đồng – Đăk Nông      Vận hành 2012
31 Đăk Mi 4C IDICO 18 Quảng Nam      Vận hành 2012
32 Đăk R’tih bậc trên CC1 82d Đăk Nông      Vận hành 2012
33 Huội Quảng EVN 520 Lai Châu  Vận hành 2016

34 La Ngâu IPP 46 Bình Thuận  Thẩm tra Thiết kế 2017

35 Hạ Sê San 2 (Campuchia) EVNI 420 Stung Treng Campuchia)  Thực hiện F/S 2015
36 Sông Bung 2 EVN 100 Quảng Nam  Vận hành 2017
37 Đăk Drinh DHC 125 Quảng Ngãi  Vận hành 2014
38 Đồng Nai 2 TNHPC 80 Lâm Đồng  Vận hành 2014
39 Đồng Nai 5 TKV 150 Lâm Đồng & Đắc Nông   Vận hành 2015
40 Thác Mơ Mở rộng EVN 75 Bình Phước    Vận hành 2017
41 Đăk Mi 3 IDICO 63 Quảng Nam   Vận hành 2017
42 Đức Xuyên EVN 47 Đăk Lăk & Lâm Đồng  (Chuyển đổi CĐT)
43 Đồng Nai 6 IPP 120 Bình Phước & Lâm Đồng  Hiệu chỉnh QH
44 Đồng Nai 8 EVN 195 Đồng Nai & Lâm Đồng  Hiệu chỉnh QH
45 Mở rộng TĐ Đa Nhim EVN 80 Lâm Đồng & Ninh Thuận     Đang xây dựng
46 Mở rộng TĐ Trị An EVN 200 Đồng Nai  NCTKT 2018
47 Đam Bri 1 IDICO-MCI 7.5 Lâm Đồng   Thiết kế KT 2018
48 Cam Ly Việt Hưng 9.0 Lâm Đồng  Thực hiện F/S 2015
49 Bảo Lâm Đảkr’tih 9.0 Lâm Đồng   Thực hiện F/S 2015

26 Trung tâm Tư vấn Thủy điện & Năng lượng tái tạo Trung tâm Tư vấn Thủy điện & Năng lượng tái tạo 27
TƯ VẤN
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
Ghi chú: (A) Quy hoạch (C) TKKT & Hồ sơ Mời thầu (E) Tư vấn Giám sát
(B) NCTKT & NCKT / Dự án Đầu tư Xây dựng (D) Thiết kế Bản vẽ Thi công & Giám sát Tác giả
PECC2 đã chủ động xây dựng kế hoạch và chiến lược phát
triển lĩnh vực năng lượng tái tạo để đáp ứng nhu cầu cấp GIAI ĐOẠN
CÔNG SUÂT GIAI ĐOẠN
bách về năng lượng và thực hiện “Chiến lược phát triển năng STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ
(MW)
ĐỊA ĐIỂM
THỰC HIỆN
A B C D E
lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
Công ty CP Nhà máy Điện Hậu Giang
năm 2050” của Chính phủ. 1 Dự án Điện Trấu Hậu Giang
và C.H.E (Malaysia)
10MW Hậu Giang  2013

2 Dự án Điện gió Thái Hòa Công ty CP Năng lượng Pacific 82,5MW Bình Thuận  2014
Đến nay, PECC2 là đã dần khẳng định uy tín trong lĩnh vực tư
3 Điện mặt trời Bình An Công ty CP Năng lượng Everich 50 Bình Thuận  2017
vấn Năng lượng tái tạo với loại hình dịch vụ đa dạng, ở các
giai đoạn như quy hoạch, báo cáo nghiên cứu khả thi, lập hồ 4 Điện mặt trời Thuận Nam Công ty CP Xây lắp điện I 38 Ninh Thuận  2017

sơ mời thầu, thiết kế kỹ thuật, tư vấn giám sát trong các dự 5 Điện mặt trời Vĩnh Tân Tổng Công ty phát điện 3 42,6 Bình Thuận  2017
án điện gió, điện trấu, điện mặt trời. 6
Điện mặt trời trên
Công ty Thủy điện Buôn Kuốp 60 Đắk Lắk 2017

hồ thủy điện Buôn Kuốp
Điện mặt trời trên
7 Công ty Thủy điện Buôn Kuốp 60 Đắk Lắk  2017
DỊCH VỤ hồ thủy điện Srêpok 3
Điện mặt trời trên
8 Công ty Thủy điện Buôn Kuốp 250 Đắk Lắk  2017
hồ thủy điện Buôn Tua Srah
Lập quy hoạch phát triển điện mặt trời và điện gió
9 Điện mặt trời Lộc Ninh 1 Ban QLDA Thủy Điện 6 220 Bình Phước  2017
cấp tỉnh;
10 Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 Công ty Sơn Mỹ 50 Bình Thuận    2017 - 2018
Lập Báo cáo điều chỉnh, bổ sung các dự án điện mặt 11
Điện mặt trời
PECC2 5 Bình Thuận    2017-2018
Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân
trời và điện gió vào Quy hoạch phát triển điện lực
Dự án Điện gió Tân Thuận -
cấp tỉnh và quốc gia; 12 PECC2 25MW Cà Mau  2017-2018
Giai đoạn 1
13 EA H’Leo Công ty CP Năng lượng An Xuân 50 Đắk lắk  2018
Lập Báo cáo đánh giá tiềm năng, Cơ hội đầu tư,
14 Điện mặt trời Bình Phước Asherlight Energy PTE. LTD Company 50 Bình Phước  2018
Nghiên cứu đề xuất đầu tư các dự án điện mặt trời,
Điện mặt trời Phước Hữu 2
điện gió; 15
mở rộng
Công ty CP ĐTXD Vịnh Nha Trang 230 Ninh Thuận   2018

Lập Báo cáo và nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Công ty CP NLTT và Nông nghiệp
16 Điện mặt trời Lộc Thạnh 1 50 Bình Phước   2018
Bình Phước
công trình các dự án điện mặt trời và điện gió; Báo
17 Điện mặt trời Thạnh Tây PECC2 260 Bình Phước  2018
cáo chuyên ngành; 18 Điện mặt trời Phong Điền Công ty CP Điện Gia Lai 50 Huế  2018

Lập Hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu; 19 Điện mặt trời Ninh Phước 6.3 PECC2 170 Ninh Thuận  2018
20 Dự án Điện gió Thái Phong Công ty CP Năng lượng Pacific 52,5MW Bình Thuận  2018
Thiết kế Bản vẽ Thi công & Giám sát Tác giả

Tư vấn giám sát xây dựng các dự án điện gió, điện


mặt trời
Nhà máy Điện Mặt trời Sơn Mỹ 3.1

28 Trung tâm Tư vấn Thủy điện & Năng lượng tái tạo Trung tâm Tư vấn Thủy điện & Năng lượng tái tạo 29
Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (2x600MW) TNĐ nắm bắt và hiểu rõ nhu cầu của Khách hàng nhằm mang lại những giá trị có tính chiến lược lâu dài qua sự đa dạng
trong các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến tư vấn kỹ thuật - quản lý, đến từng giai đoạn phát triển, thực hiện dự án.

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ

Quy hoạch địa điểm, Nghiên cứu tiền khả Thiết kế EPC/3D cho các Điều tra khảo sát môi
báo cáo bổ sung quy thi, Nghiên cứu khả thi, Dự án nhà máy Nhiệt trường sinh thái xã hội,
hoạch, phân tích so Thiết kế kỹ thuật - Tổng điện, Năng lượng tái EIA, ESIA và các báo cáo
sánh lựa chọn địa dự toán, Tư vấn đấu tạo & Cơ sở hạ tầng, lập quan trắc đánh giá môi
điểm/ công suất/ công thầu, Tư vấn giám sát, các phương án chuyển trường xã hội
nghệ/ đấu nối Tư vấn Quản lý dự án đổi, cải tạo, phục hồi,
(PMC), Tư vấn thẩm tra nâng cấp

THẾ MẠNH

Công nghệ Tuabin khí chu trình hỗn hợp với công suất nhà máy
lên đến 1090MW;

Công nghệ nhiệt điện ngưng hơi truyền thống đốt dầu với công
suất tổ máy lên đến 330MW;

Công nghệ nhiệt điện ngưng hơi truyền thống đốt than với công
TRUNG TÂM TƯ VẤN suất tổ máy lên đến 1060MW, thông số hơi cận tới hạn, siêu tới hạn
(SC) và siêu siêu tới hạn (USC);

NHIỆT ĐIỆN & ĐIỆN HẠT NHÂN Công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn CFB (300MW);

Công nghệ khử lưu huỳnh bằng nước biển (SW-FGD) và đá vôi
thạch cao ướt;

K hởi nguồn từ các công trình nhiệt điện tại Phú Mỹ đầu thập niên 90, đến nay PECC2 đã khẳng định
thương hiệu là một trong những đơn vị tư vấn hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực Tư vấn Nhiệt điện.
Với tinh thần làm việc đầy nhiệt huyết, chuyên nghiệp, sẵn sàng thích ứng với các thay đổi và yêu cầu ngày
Công nghệ lọc bụi tĩnh điện;

Công nghệ xử lý nước dịch vụ, nước demin, xử lý nước thải (thẩm
thấu ngược);
càng cao từ khách hàng, hướng tới phát triển bền vững, lực lượng Tư vấn Nhiệt điện của PECC2 (TNĐ) luôn
cung cấp các giải pháp tư vấn, thiết kế và quản lý dự án hiệu quả, tiếp cận các công nghệ tiên tiến của các Thiết kế 3D;
nhà máy nhiệt điện. Cải tạo vòng đời nhà máy và nâng công suất các nhà máy điện;

Công nghệ lò nước nhẹ áp lực (PWR - Pressurized Water Reactor)


trong công nghệ điện hạt nhân.

Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ 4 (450MW)

30 Trung tâm Tư vấn Nhiệt điện & Điện hạt nhân Trung tâm Tư vấn Nhiệt điện & Điện hạt nhân 31
KINH NGHIỆM

47 dự án
Lập Pre-FS/FS
34 dự án
Lập Thiết kế kỹ thuật -
7 dự án
Lập Thiết kế bản vẽ
4 dự án
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Tổng dự toán & Hồ sơ mời thầu thi công

2 dự án
Tư vấn Quản lý Dự án
6 dự án
Tư vấn môi trường theo các tiêu
17 dự án
Tư vấn của Chủ đầu tư giai đoạn thi công, nghiệm
chuẩn quốc tế thu chạy thử và bảo hành các nhà máy điện

Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương 2 (2x560MW) Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 Mở rộng

Thiết kế chi tiết giai đoạn EPC cho các hạng mục của nhà máy nhiệt điện như: hệ thống lọc bụi
tĩnh điện, hệ thống bốc dỡ than, hệ thống khí nén, hệ thống xử lý lưu huỳnh, hệ thống làm
mát, hệ thống xử lý nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống kênh lấy nước và kênh thải, hệ
thống điện tự dùng, cảng than, kết cấu thép cho các hạng mục/hệ thống trong nhà máy v.v..;
Thiết kế chi tiết giai đoạn EPC cho các Nhà máy điện mặt trời;
THIẾT KẾ EPC
Đánh giá và kiểm soát thiết kế của các nhà thầu phụ, đảm bảo công tác mua sắm các hệ
thống, vật tư, thiết bị đạt chất lượng, đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu tư;
Xây dựng cơ sở dữ liệu về thiết kế EPC và 3D, quản lý các thay đổi trong thiết kế trên mô hình
3D và thiết lập quy trình chuẩn giảm thiểu sai sót.

Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn (2x330MW) PECC2 cùng Lãnh đạo Rosatom (Nga)
Quản lý chất lượng (từ thiết kế, mua sắm đến thi công, thử nghiệm, vận hành); thăm vị trí dự án Điện hạt nhân Ninh Thuận 1

Quản lý phạm vi công việc trong mối tương quan với hiệu quả về mặt chi phí;
Quản lý tiến độ (các mốc hoàn thành quan trọng gắn liền với kết quả công việc); Trung tâm ĐIện lực Duyên Hải (4400MW)

TƯ VẤN Quản lý an toàn, bảo vệ môi trường và quản lý rủi ro;


QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quản lý tích hợp (đấu nối toàn diện) nhằm tối ưu hóa các giải pháp kỹ thuật;
Quản lý mua sắm (các hoạt động nhập khẩu, cung cấp hàng hóa sản xuất trong nước);
Quản lý kênh thông tin liên lạc, điều phối giữa các bên;
Quản lý chi phí và hợp đồng.

Tư vấn thiết kế kỹ thuật cho các hạng mục của nhà máy điện hạt nhân như BOP (cấp nước, xử
lý nước, xử lý chất thải phóng xạ và phi phóng xạ, cấp điện, v.v..), hệ thống an toàn nhà máy
khi xảy ra sự cố, kết cấu thép, đường hầm, kênh dẫn nước;

TƯ VẤN ĐIỆN Đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực thiết kế lò phản ứng hạt nhân ở nước ngoài (Hàn Quốc, Mỹ,
HẠT NHÂN Nga, Nhật, v.v..); đồng thời học hỏi kinh nghiệm của tư vấn nước ngoài để tiếp cận vai trò tư
vấn chính cho dự án nhà máy điện hạt nhân;
Đầu tư các công cụ phần mềm tiên tiến (mô hình khí Calpuff, mô hình khuếch tán tiếng ồn
Sound Plan, v.v..) phục vụ đánh giá môi trường dự án, đảm bảo an toàn và sức khỏe cộng đồng.

32 Trung tâm Tư vấn Nhiệt điện & Điện hạt nhân Trung tâm Tư vấn Nhiệt điện & Điện hạt nhân 33
CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN & ĐIỆN HẠT NHÂN
Ghi chú: (A) = Quy hoạch (B) = Nghiên cứu Tiền khả thi (Pre-FS) / Nghiên cứu Khả thi (FS hay Dự án Đầu tư & Thiết kế cơ sở); Ghi chú: (A) = Quy hoạch (B) = Nghiên cứu Tiền khả thi (Pre-FS) / Nghiên cứu Khả thi (FS hay Dự án Đầu tư & Thiết kế cơ sở)
(C) = Thiết kế Kỹ thuật (D) = Hồ sơ mời thầu (E) = Thiết kế Bản vẽ Thi công, EPC (C) = Thiết kế Kỹ thuật (D) = Hồ sơ mời thầu; (E) = Thiết kế Bản vẽ Thi công, EPC
(F) = Tư vấn Giám sát (F) = Tư vấn Giám sát (G) = Các công tác thẩm tra, thẩm định (H) = Tư vấn Quản lý dự án

GIAI ĐOẠN GIAI ĐOẠN


CÔNG SUẤT CÔNG SUẤT
STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ ĐỊA ĐIỂM GHI CHÚ STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ ĐỊA ĐIỂM GHI CHÚ
(MW) (MW)
A B C D E F A B C D E F G H

I. QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC (TTĐL) IV. Các dự án nhiệt điện đốt than

1 Quy hoạch tổng thể TTĐL Phú Mỹ EVN 3900 Bà Rịa-VT  Hoàn thành 1996 1 Vĩnh Tân 1 (BOT) CSG-CPI-TKV 2x620 Bình Thuận    Vận hành 2018

2 Quy hoạch tổng thể TTĐL Nhơn Trạch PVN 2460/ 1200 Đồng Nai  Hoàn thành 2005 2 Vĩnh Tân 2 EVN 2x622.8 Bình Thuận     Vận hành 2015

3 QH tổng thể các nhà máy điện than miền Nam EVN ~18800 Miền Nam  Hoàn thành 2006 3 Vĩnh Tân 3 (BOT) VTEC 3x660 Bình Thuận  Dự kiến vận hành 2022

4 Quy hoạch tổng thể TTĐL Cà Mau PVN 1500 Cà Mau  Hoàn thành 2006
4 Vĩnh Tân 4 (*) EVN 2x600 Bình Thuận    Vận hành 2018
5 Quy hoạch tổng thể TTĐL Vĩnh Tân EVN 4400/ 6265 Bình Thuận  Hoàn thành 2007, cập nhật hiệu chỉnh 2015
5 Vĩnh Tân 4 mở rộng (*) EVN 1x600 Bình Thuận   Dự kiến vận hành 2019
6 Quy hoạch tổng thể TTĐL Duyên Hải EVN 4400 Trà Vinh  Hoàn thành 2007, cập nhật hiệu chỉnh 2015
6 Duyên Hải 1 EVN 2x622.5 Trà Vinh     Vận hành 2016
7 Quy hoạch tổng thể TTĐL Ô Môn EVN 2640 Cần Thơ  Hoàn thành 2008, cập nhật hiệu chỉnh 2015
7 Duyên Hải 2 (BOT) Janakuasa (Malaysia) 2x660 Trà Vinh     Dự kiến vận hành 2021
8 Quy hoạch tổng thể TTĐL Kiên Lương Tân Tạo 4400/ 5200 Kiên Giang  Hoàn thành 2008
8 Duyên Hải 3 EVN 2x622.5 Trà Vinh   Vận hành 2017
9 Quy hoạch tổng thể TTĐL Sơn Mỹ MOIT 4000 Bình Thuận  Hoàn thành 2009, cập nhật hiệu chỉnh 2013
9 Duyên Hải 3 mở rộng EVN 1x688 Trà Vinh   Dự kiến vận hành 2019
10 Quy hoạch tổng thể TTĐL An Giang Hoàng Ngọc JSC 2400 An Giang  Hoàn thành 2010

11 Quy hoạch tổng thể TTĐL Bạc Liêu MOIT/ PECC2 3600 Bạc Liêu  Hoàn thành 2015 10 Formosa Đồng Nai (IPP) FHS (Taiwan) 3x150 Đồng Nai  Vận hành 2005 & 2011, 2016

12 Quy hoạch tổng thể TTĐL Long An MOIT 2400 Long An  Hoàn thành 2016 Nhà máy phát điện đồng bộ
11 FHS (Taiwan) 10x150 Hà Tĩnh  Vận hành 2016 & 2020
Formosa Hà Tĩnh (IPP)
13 Quy hoạch tổng thể TTĐL Kiên Giang PVN 2400 Kiên Giang  Đang triển khai
12 Bình Định 1 Saigon Invest 2x600 Bình Định  Đang triển khai
14 Quy hoạch địa điểm xây dựng TTĐL Tân Phước EVN 4000 Tiền Giang  Đang triển khai
13 Thái Bình 1 EVN 2x300 Thái Bình  Đã vận hành
15 Quy hoạch địa điểm xây dựng TTĐL Dung Quất EVN 4000 Quảng Ngãi  Hoàn thành 2018
14 Long Phú 1 PVN 2x600 Sóc Trăng  Dự kiến vận hành 2019
16 Quy hoạch địa điểm xây dựng TTĐL Cà Ná EVN 4000 Khánh Hòa  Đang triển khai
15 Sông Hậu 1 PVN 2x600 Hậu Giang   Dự kiến vận hành 2019
II. CƠ SỞ HẠ TẦNG TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC VÀ CẢNG BIỂN
16 Sông Hậu 2 (BOT) Toyo (Malaysia) 2x1000 Hậu Giang   Dự kiến vận hành 2021
1 Cơ sở hạ tầng TTĐL Phú Mỹ EVN Bà Rịa - Vũng Tàu      Hoàn thành 2008-2014 (theo từng hạng mục)
17 Mông Dương 2 (BOT) AES (Mỹ) 2x560 Quảng Ninh  Vận hành 2014
2 Cơ sở hạ tầng TTĐL Vĩnh Tân EVN Bình Thuận      Hoàn thành 2014 - 2016
18 Quảng Trị 1 (BOT) BOT EGATi (Thái Lan) 2x660 Quảng Trị  Dự kiến vận hành 2023
3 Cơ sở hạ tầng TTĐL Duyên Hải EVN Trà Vinh      Hoàn thành 2014 - 2016
19 Vũng Áng 3.1 (BOT) Samsung C&T (Hàn Quốc) 2x600 Hà Tĩnh    Dự kiến vận hành 2024
4 Cơ sở hạ tầng TTĐL Sơn Mỹ GDF Suez-Sojitz-PC Bình Thuận  Đang triển khai.
20 Khammouane LPPD (Lào) 2x1000 Lào  Dự kiến vận hành 2023
5 Cảng Vĩnh Tân EVN Bình Thuận      Hoàn thành 2016
V. NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN
6 Cảng Duyên Hải EVN Trà Vinh  Đang triển khai
1 Ninh Thuận 1 EVN 2x1000 Ninh Thuận   Chính phủ đã quyết định dừng
7 Cảng Sơn Mỹ GDF Suez Bình Thuận  Đang triển khai
2 Ninh Thuận 2 EVN 2x1000 Ninh Thuận  Chính phủ đã quyết định dừng
8 Cảng Quảng Trị EGATi Quảng Trị  Đang triển khai
3 Điện hạt nhân 3 EVN 2x1000 Bình Định  Chính phủ đã quyết định dừng
9 Cảng và kho chứa LNG EVN Việt Nam  Đang triển khai

III. Các dự án công nghệ Tua-bin khí (TBK) Chu trình hỗn hợp và công nghệ nhiệt điện ngưng hơi truyền thống đốt dầu/khí VI. CÁC DỰ ÁN KHÁC

1 Phú Mỹ 1 EVN 1050 Bà Rịa - Vũng Tàu     Vận hành 2001


1 Trung tâm dịch vụ sửa chữa Phả Lại EVN Hải Dương     Hoàn thành 2002
2 Phú Mỹ 2-1 chu trình đơn EVN 330 Bà Rịa - Vũng Tàu     Vận hành 1997
2 Trung tâm dịch vụ sửa chữa Phú Mỹ EVN Bà Rịa-VT     Hoàn thành 2006
3 Phú Mỹ 2-1 mở rộng chu trình đơn EVN 300 Bà Rịa - Vũng Tàu     Vận hành 1999
3 Nâng công suất nhà máy điện Bà Rịa EVN 20 Bà Rịa-VT     Hoàn thành 2007
4 Phú Mỹ 2-1 mở rộng đuôi hơi EVN 160 Bà Rịa - Vũng Tàu     Vận hành 2001
PM2.1 & PM2.1 MR (2008)
5 Phú Mỹ 2-1 đuôi hơi EVN 160 Bà Rịa - Vũng Tàu     Vận hành 2004 4 Nâng công suất các nhà máy điện Phú Mỹ EVN 100 Bà Rịa-VT    
PM1 & PM4 (2014)

6 Phú Mỹ 2-2 (BOT) EDF (Pháp) 720 Bà Rịa - Vũng Tàu  Vận hành 2004 5 Khôi phục tổ máy S4 Cần Thơ EVN 33 Cần Thơ     Hoàn thành 1996

7 Phú Mỹ 3 (BOT) BP (Anh) 720 Bà Rịa - Vũng Tàu  Vận hành 2004 6 Cải tạo hệ thống ESP Vĩnh Tân 2 (*) EVN Bình Thuận  Hoàn thành 2016

8 Phú Mỹ 4 EVN 450 Bà Rịa - Vũng Tàu     Vận hành 2004

9 Cà Mau 1 PVN 720 Cà Mau     Vận hành 2007


Trung tâm ĐIện lực Duyên Hải (4.400MW)
10 Cà Mau 2 PVN 720 Cà Mau    Vận hành 2008

11 Nhơn Trạch 1 PVN 450 Đồng Nai     Vận hành 2008

12 Nhơn Trạch 2 PVNT2 750 Đồng Nai     Vận hành 2011

13 Ô Môn I.1 EVN 330 Cần Thơ     Vận hành 2009

14 Ô Môn I.2 EVN 330 Cần Thơ     Vận hành 2015

FS đã phê duyệt 2006 và đang triển khai hiệu chỉnh do


15 Ô Môn III EVN 750 Cần Thơ   
thay đổi công nghệ

16 Ô Môn IV EVN 750 Cần Thơ  Đang triển khai

17 Sơn Mỹ 1 (BOT) GDF Suez-Sojitz-PC 2000 Bình Thuận  Đang triển khai

18 Thủ Đức EVN 174 TPHCM    Chờ xác định nguồn khí

19 Dung Quất I EVN 750 Quảng Ngãi  Đang triển khai

20 Dung Quất II SCU (Singapore) 750 Quảng Ngãi  Đang triển khai

21 Dung Quất III EVN 750 Quảng Ngãi  Đang triển khai

34 Trung tâm Tư vấn Nhiệt điện & Điện hạt nhân Trung tâm Tư vấn Nhiệt điện & Điện hạt nhân 35
DỊCH VỤ

Tư vấn, thiết kế, thẩm tra hồ sơ thiết kế các công trình đường Giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến
dây, trạm biến áp truyền tải và phân phối cấp điện áp đến áp trong và ngoài nước;
500kV thuộc các giai đoạn: Quy hoạch; Báo cáo Nghiên cứu
Tổng thầu EPC;
Tiền khả thi; Báo cáo nghiên cứu khả thi Đầu tư xây dựng;
Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán; Lập bản vẽ thi công, Hồ sơ Tư vấn quản lý dự án đối với các dự án đường dây và trạm
Đường dây 500kV đi qua đèo Hải Vân Đà Nẵng
mời thầu, Đánh giá Hồ sơ dự thầu; Giám sát tác giả; biến áp;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập kế hoạch đền bù Tham gia xây dựng quy trình quy phạm xây dựng và
tái định cư; kế hoạch quản lý môi trường… theo yêu cầu của nghiên cứu các vấn đề liên quan.
các tổ chức cho vay vốn;

Phối hợp với tư vấn nước ngoài thiết kế các dự án đường dây
và trạm biến áp, bao gồm đường dây cáp ngầm xuyên biển,
trạm biến áp GIS;

NĂNG LỰC THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐÂY

Các dự án đã được PECC2 thực hiện tại Việt Nam bao gồm: Đối với các đường dây 500kV, PECC2 đã và đang thực hiện
công tác Tư vấn với tổng chiều dài lên đến hơn 2.000km,
Đường dây truyền tải điện trên không cấp điện áp đến 500kV;
trong đó có thể kể đến các công trình đường dây 500kV tiêu
Đường dây nhiều mạch/ nhiều cấp điện áp đi chung cột; biểu: Đà Nẵng - Hà Tĩnh, Sơn La - Hiệp Hòa, Nhà Bè - Ô Môn,
Cáp ngầm đến 220kV, bao gồm cả cáp ngầm xuyên biển; Phú Lâm - Ô Môn, Vĩnh Tân - Sông Mây, Pleiku - Mỹ Phước -
Cầu Bông, Duyên Hải - Mỹ Tho, Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây – Tân
Hiện trên 400 công trình đường dây 500kV, 220kV, 110kV Uyên, Vân Phong – Vĩnh Tân,…
khác nhau trên khắp ba miền Nam, Trung và Bắc Việt Nam.

NĂNG LỰC THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP

Một số công trình tiêu biểu:


Lắp đặt hệ thống sa thải nguồn đặc biệt (Tại các NMĐ
Các trạm biến áp 500kV: Tân Định, Ô Môn, Phú Mỹ, Nhà Bè, Ô Môn, Cà Mau, Phú Mỹ, Nhơn Trạch…);
Cầu Bông, Mỹ Tho, Vĩnh Tân, Duyên Hải, Củ Chi, Thốt Nốt;
Lắp đặt kháng bù ngang, tụ bù dọc trên lưới điện 500kV;
Các trạm biến áp 220kV: Thủ Đức, Cát Lái, Thốt Nốt, Kiên Lương,
Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cai Lậy, Rạch Giá, Bắc Ninh 3, Lắp đặt kháng hạn chế dòng điện ngắn mạch tại các TBA
Thủy Nguyên, Vũng Tàu, Sóc Trăng, Củ Chi, Nhơn Trạch, có dòng ngắn mạch cao trên lưới điện;
KonTum, Lạng Sơn; Lắp đặt thiết bị bù SVC tại các TBA 500kV Đà Nẵng, Ô Môn
Các trạm biến áp GIS 220kV, 110kV: Tao Đàn, Bình Tân, và nghiên cứu lắp thiết bị FACTS tại các TBA hiện hữu.
Hiệp Bình Phước;
và thực hiện trên 200 dự án trạm biến áp có cấp điện áp từ
Lắp đặt tụ bù công suất phản kháng 110kV tại các TBA 500kV, 110kV trở lên khác nhau tại miền Nam và một số dự án tại
220kV và 110kV trên lưới điện Việt Nam; miền Trung và miền Bắc Việt Nam.
Lắp đặt, nâng dung lượng tụ bù dọc 500kV trên các đường dây
500kV Pleiku - Đà Nẵng, Đà Nẵng - Hà Tĩnh và Pleiku - Phú Lâm;

TRUNG TÂM TƯ VẤN LƯỚI ĐIỆN

T rung tâm Tư vấn Lưới điện (TLĐ) trực thuộc PECC2 đã và đang cung cấp các dịch vụ cho các công trình lưới
điện khắp cả nước, đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe về kỹ thuật và chất lượng, trong đó có nhiều công trình
áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên phong tại Việt Nam.

Đường dây 500kV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông Đường dây 22kV vượt biển Kiên Hải - Hòn Tre Trạm biến áp 500kV Nhà Bè

36 Trung tâm Tư vấn Lưới điện Trung tâm Tư vấn Lưới điện 37
CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY TIÊU BIỂU
THẾ MẠNH Ghi chú: (A) = Dự án ĐTXD; (C) = Thiết kế Bản vẽ Thi công-Giám sát Tác giả;
(B) = Thiết kế kỹ thuật-Hồ sơ Mời thầu;

QUY MÔ GIAI ĐOẠN


STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ GHI CHÚ
• Đường dây trên không 500kV 2 mạch (Số mạch x Km) A B C
• Đường dây hỗn hợp 500/220/110kV đa mạch CẤP ĐIỆN ÁP 500KV
Đơn vị tư vấn • Đường dây cáp ngầm 220kV 1 ĐD 500 KV Đà Nẵng - Hà Tĩnh Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 1x393    Vận hành 2005
trong nước tiên phong • Đường dây cáp ngầm xuyên biển 110kV 2 ĐD 500 kV Nhà Bè - Ô Môn (đoạn Nhà Bè - Cai Lậy (WB) EVN 150    Vận hành 2011
thiết kế • Đường dây trên không vượt biển (22kV lên đến 220kV) ĐD 500 kV Nhà Bè - Ô Môn
3 Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x77    Vận hành 2011
(đoạn Ô Môn-Cai Lậy)
• Trạm GIS 220kV, 110kV
ĐD 500 kV Ô Môn - Phú Lâm 3 mạch 500 - 220kV x 22,3km & 1
• Đường dây trên không dùng cột thép ống đơn thân đầu tiên 4 (WB) (đoạn Phú Lâm - Long An) Ban QLDA các CTĐ Miền Nam mạch 500kV x11,03km
   Vận hành 2012

5 ĐD 500 kV Sơn La – Hiệp Hòa Ban QLDA các CTĐ Miền Bắc 2 x264    Vận hành 2012
6 ĐD 500kV đấu nối NMĐ Vũng Áng I & II Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 2x32    Vận hành 2013
7 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Sông Mây Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x236    Vận hành 2014
ĐD 500 kV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông
8 Ban QLDA các CTĐ Miền Trung XD mới 2x195km Cải tạo: 2x8.3km   Vận hành 2014
(cung đoạn Đăk Nông – Cầu Bông)
9 ĐD 500kV - Vũng Áng - rẽ Đà Nẵng - Hà Tĩnh (nhánh 1) Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 2x17    Vận hành 2015
10 ĐD 500kV NMĐ Duyên Hải - Mỹ Tho Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x113    Vận hành 2016
Trên nền tảng số liệu khảo sát 3D dùng công nghệ không ảnh với phần mềm PLS
11 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x237    Vận hành 2017
CADD, PECC2 đã lập mô hình 3D cho các dự án đường dây sau:
12 ĐD 500kV Mỹ Tho-Đức Hòa Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x55,09km    Đang thi công
Áp dụng công nghệ • ĐD 500kV: Dốc Sỏi – Pleiku 2; Quảng Trạch – Vũng Áng và sân phân phối 500kV TTĐL
13 ĐD 500kV Dốc Sỏi – Pleiku 2; Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 2x209km    Đã duyệt FS
thiết kế 3D Quảng Trạch; Củ Chi – rẽ Chơn Thành – Đức Hòa 2
ĐD 500kV NĐ Quảng Trạch - Vũng Áng và
• ĐD 220kV: Hòa Bình – Hà Đông; Thạnh Mỹ – Duy Xuyên; ĐD đấu nối TBA 220kV Krong Ana 14 Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 2x32,6km    Đã duyệt FS
đường dây và Sân phân phối 500kV TTĐL Quảng Trạch.

trạm biến áp. Dùng phần mềm PRIMTECH lập mô hình 3D cho các dự án trạm biến áp sau: CẤP ĐIỆN ÁP 220KV
• TBA 500kV: Củ Chi và đường dây đấu nối; Dốc Sỏi, Sân phân phối 500kV TTĐL Quảng Trạch 1 ĐD 220 KV Phú Mỹ - Cai Lậy Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x 96    Vận hành 1999
• TBA 220kV: Dương Kinh, Thủy Nguyên Đoạn 1 mạch 220kV x 66km &
2 ĐD 220 KV Rạch Giá - Kiên Lương Ban QLDA các CTĐ Miền Nam    Vận hành 2000
Đoạn 1 mạch 110kV x 6,7km
• TBA 110kV: TBA Lak, Huế 4, Vân Phong, Vịnh Cam Ranh, Bố Trạch 2
3 ĐD 220 KV Rạch Giá - Bạc Liêu Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 1x102    Vận hành 2000
Đoạn 2 mạch 220kV: 27km
4 ĐD 220kV Phú Mỹ - Cát Lái Ban QLDA các CTĐ Miền Nam    Vận hành 2001
Đoạn 4 mạch 220kV: 12km
Đoạn 2 mạch 220kV: 4,9km (HH 4
5 ĐD 220kV Cát Lái - Thủ Đức Ban QLDA các CTĐ Miền Nam    Vận hành 2002
mạch 220-110kV: 4km)
6 ĐD 220 KV Cai Lậy - Rạch Giá Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 1x142    Vận hành 2003
7 Cải tạo ĐD 220kV Thủ Đức – Hóc Môn Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2 x15km; Dây chịu nhiệt    Vận hành 2004

• Năm 1995: Khởi đầu là nhà thầu chính Dự án EPC đấu nối NM NĐ Phú Mỹ 2.1 và Phú Mỹ 8 ĐD 220kV Nhà Bè – Tao Đàn Ban QLDA Lưới điện TP HCM Cáp ngầm 2 mạch dài: 6,5km    Vận hành 2004
ĐD 2 mạch dài: 3,5km
2.1 Mở rộng với lưới điện quốc gia
2 mạch 220kV: 1,0km
9 Cải tạo ĐD 220kV Thủ Đức - Long Bình Công ty Truyền tải Điện 4    Vận hành 2006
• Năm 2011: Thành viên liên danh nhà thầu (đảm nhận phần kỹ thuật) gói thầu số 6, số 7 4 mạch 220/110kV: 17km
dự án di dời lưới điện qua khu Nhà Bè Metrocity 10 ĐD 220 KV Cà Mau - Ô Môn Ban QLDA các CTĐ Miền Nam Đoạn 2 mạch 220kV: 73km    Vận hành 2006
Đoạn 4 mạch 220kV: 69km
DỰ ÁN EPC • Đặc biệt năm 2015: PECC2 là tổng thầu EPC (TLĐ đảm nhận phần Kỹ thuật và làm tư vấn
11 ĐD 220kV NMĐ Cà Mau - Rạch Giá Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x91    Vận hành 2009
giám sát của tổng thầu EPC) cho dự án trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân
12 ĐD 220kV NMĐ Cà Mau - Bạc Liêu Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x76    Vận hành 2009
• Năm 2018: Thành viên liên danh nhà thầu (đảm nhận phần kỹ thuật) gói thầu Xây dựng
13 ĐD 220kV Ô Môn - Thốt Nốt Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2 x27    Vận hành 2010
- Trạm cắt 220kV, trạm Nam 220kV, trạm Bắc 220kV, Nhà máy Điện Mặt trời BIM
14 ĐD 220kV Nhơn Trạch - Nhà Bè Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2 x 16    Vận hành 2010
- Trạm biến áp 220kV Dầu Tiếng và đường dây 220kV đấu nối, Nhà máy Điện Mặt trời Dầu
15 ĐD 220kV Nhơn Trạch - Cát Lái Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2 x 19    Vận hành 2010
Tiếng 1 và 2
16 ĐD 220kV Sông Tranh 2 - Tam Kỳ Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 2 x 48    Vận hành 2010
17 ĐD 220kV Bạc Liêu - Sóc Trăng Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 1x 45    Vận hành 2011
18 ĐD 220kV Ô Môn - Sóc Trăng Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 1 x75    Vận hành 2011
Đoạn 1 mạch dài: 19km
19 Cải tạo ĐD 220kV Cai Lậy - Trà Nóc Công ty Truyền tải Điện 4    Vận hành 2011
Đoạn 2 mạch dài: 36km
20 ĐD 220kV Bài Rịa - Vũng Tàu Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x 9 km    Vận hành 2012
21 ĐD 220kV NMĐ Duyên Hải - Trà Vinh Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 4 x 46    Vận hành 2013
22 Các ĐD 220kV đồng bộ với TBA 500/220kV Cầu Bông Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2, 4 & 6 mạch, dài: 50km    Vận hành 2013
23 ĐD 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 2x62    Vận hành 2013
24 ĐD 220kV NĐ Duyên Hải - Mỏ Cày Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x32 XDM + 2x43 treo dây    Vận hành 2015
25 ĐD 220kV Cầu Bông - Đức Hòa Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x12.7    Vận hành 2015
ĐD 220kV đấu nối TBA 220/110kV Bàu Sen
26 Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x4.4    Vận hành 2015
(TP. Nhơn Trạch)
27 Cải tạo, nâng cấp ĐD 220kV Phú Lâm – Cai lậy 2 Công ty Truyền tải Điện 4 2 mạch, dài 29,99km    Vận hành 2016
6 mạch (4 mạch 220kv + 2 mạch
28 ĐD 220kV Cầu Bông – Hóc Môn – Rẽ Bình Tân Ban QLDA các CTĐ Miền Nam Vận hành 2016
110kV) – Dài 14,79 km
Thiết kế TBA trên mô hình 3D Thiết kế đường dây trên mô hình 3D PECC2 làm tổng thầu EPC dự án trạm AIS 500kV Vĩnh Tân

38 Trung tâm Tư vấn Lưới điện Trung tâm Tư vấn Lưới điện 39
CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY TIÊU BIỂU CÁC DỰ ÁN TRẠM TIÊU BIỂU
Ghi chú: (A) = Dự án ĐTXD; (C) = Thiết kế Bản vẽ Thi công-Giám sát Tác giả; Ghi chú: (A) = NCKT /Dự án Đầu tư xây dựng; (C) = Thiết kế Bản vẽ Thi công - Giám sát Tác giả
(B) = Thiết kế kỹ thuật-Hồ sơ Mời thầu; (D) = Dự án EPC (B) = Thiết kế Kỹ thuật - Hồ sơ Mời thầu;

QUY MÔ GIAI ĐOẠN GIAI ĐOẠN


STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ GHI CHÚ STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ QUY MÔ GHI CHÚ
(Số mạch x Km) A B C D A B C
CẤP ĐIỆN ÁP 220KV (tiếp theo) CÁC TRẠM ĐIỆN ÁP 500KV
6 mạch (4 mạch 220kv + 2 mạch 1 Trạm biến áp 500kV Phú Mỹ tạm Ban QLDA Nhiệt Điện 3 2(3x150)MVA   Vận hành 2003
28 ĐD 220kV Cầu Bông – Hóc Môn – Rẽ Bình Tân Ban QLDA các CTĐ Miền Nam    Vận hành 2016
110kV) – Dài 14,79 km
Lắp đặt tụ bù dọc đường dây 500kV Đà Nẵng - Pleiku
29 ĐD 220kV Bảo Thắng – Yên Bái Ban QLDA các CTĐ Miền Bắc 2 mạch, dài 119,61 km    Vận hành 2018 2 Công ty Truyền tải Điện 3 2000A - 550kV    Vận hành 2004
(Mạch 1)
30 ĐD 220kV Thái Bình - Tiền Hải - Trực Ninh, Ban QLDA các CTĐ Miền Bắc 2 mạch, dài 42,68 km    Vận hành 2017 3 Trạm biến áp 500kV Tân Định Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2(3x150)MVA    Vận hành 2005
Trên biển 2 x 64,7 KM 4 Trạm biến áp 500kV Phú Mỹ Ban QLDA Nhiệt Điện 3 2(3x150)MVA    Vận hành 2005
31 ĐD 220kV Kiên Bình – Phú Quốc Ban QLDA Điện lực miền Nam    Chuẩn bị thi công
Trên bờ 2 x 15,1 KM
5 Trạm biến áp 500kV Nhà Bè Ban QLDA Nhiệt Điện 3 2x600MVA    Vận hành 2005
Nâng khả năng tải Đường dây 220kV Hòa Bình - Hà
32 Công ty Truyền Tải Điện 1 2x42km    Đã duyệt FS
Đông. Nâng dung lượng tụ bù dọc đường dây 500kV Đà Nẵng
6 Công ty Truyền tải Điện 3 2000A - 550kV    Vận hành 2006
- Pleiku (Mạch 2)
33 ĐD 220kV Cát Lái - Tân Cảng Ban QLDA Lưới điện TP.Hồ Chí Minh 12,14 km (cáp ngầm 5,66km)    Đã duyệt TKKT
CÁC ĐƯỜNG DÂY CÁP NGẦM
7 Trạm biến áp 500kV Di Linh Ban QLDA Thủy Điện 6 2x450MVA    Vận hành 2007

Cáp ngầm 110kV Tao Đàn-Sở Thú, Tao Đàn-Tân Định, Vận hành 2009,
1 Ban QLDA Lưới điện TP HCM Cáp ngầm 110kV dài: 7,3km    Vận hành 2005, 2006 8 Trạm biến áp 500kV Ô Môn Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 3x150MVA   
Tao Đàn-Bến Thành 2013
2 Cáp ngầm 110kV Hỏa Xa-Tân Sơn Nhất, Tao Đàn - Hòa Hưng Ban QLDA Lưới điện TP HCM Cáp ngầm 110kV: 2x6,2km    Vận hành 2011, 2012 Nâng dung lượng tụ bù dọc đường dây 500kV Pleiku –
9 Công ty Truyền tải Điện 4 2000A - 550kV    Vận hành 2013
Phú Lâm
Di dời ĐD220kV Phú Lâm - Hóc Môn 1 (Đoạn qua khu CVPM
3 Ban QLDA Lưới điện TP HCM Cáp ngầm 220kV: 1 x 0,75 km    Vận hành 2006
Quang Trung) 10 Trạm biến áp 500kV Cầu Bông Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 3x300MVA    Vận hành 2014
4 Cáp ngầm 22kV xuyên biển ra đảo Cô Tô Công ty Điện lực Quảng Ninh 15km  Vận hành 2013
Thay MBA 500kV – 900MVA AT1 và AT2 tại TBA 500kV
11 Công ty Truyền tải Điện 4 6x300MVA    Vận hành 2014
ĐD 110kV dài: 2x12km; Phú Lâm
5 Cáp ngầm 110kV xuyên biển Hà Tiên - Phú Quốc Tổng Công ty Điện Lực miền Nam   Vận hành 2015
CN xuyên biển 110kV : 1x56km
12 Sân phân phối 500/220kV tại Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x450MVA    Vận hành 2014
6 Cáp ngầm 110kV Xa Lộ - Đa Kao Ban QLDA Lưới điện TP HCM Cáp ngầm 1x1,969km    Vận hành 2017
Sân phân phối 500/220kV tại
CÁC DỰ ÁN EPC 13 Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x450MVA    Vận hành 2015
Trung tâm Điện lực Duyên Hải
Dự án đầu nối Dự án Nhiệt điện Phú Mỹ 2.1 và 2.1 Mở rộng với
1 Hệ thống điện quốc gia Ban quản lý dự án NM NĐ Phú Mỹ Thiết kế, Mua sắm, Xây dựng  Vận hành 1996, 1998 14 Trạm biến áp 500kV Mỹ Tho Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 1x450MVA+1x600MVA    Vận hành 2016

Gói thầu số 7 EPC cáp ngầm 110kV: di dời lưới điện qua khu Công ty CP đầu tư kinh doanh điên lực 1x128MVA + CB kháng Đà Nẵng, Vận hành 2014,
2 Thiết kế, Mua sắm, Xây dựng  Vận hành 2014 15 Lắp đặt kháng bù ngang trên lưới điện 500kV Công ty Truyền tải Điện 2   
Nhà Bè Metrocity TP.HCM Hà Tĩnh 2017
Gói thầu số 6 EPC cáp ngầm 220kV: di dời lưới điện qua khu Công ty CP đầu tư kinh doanh điên lực CẤP ĐIỆN ÁP 220KV
3 Thiết kế, Mua sắm, Xây dựng  Vận hành 2014
Nhà Bè Metrocity TP.HCM
1 Trạm biến áp 220/110/10kV Rạch Giá Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x125MVA    Vận hành 1996
4 Sân phân phối AIS Trạm cắt Vĩnh Tân 4 Ban Quản lý Dự án Nhiệt điện Vĩnh Tân Thiết kế, Mua sắm, Xây dựng   Vận hành 2017

Đường dây 220kV đấu nối dự án Nhà máy điện năng lượng 2 Trạm biến áp 220kV Cai Lậy Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x125MVA    Vận hành 1997
5 Công ty CP năng lượng tái tạo BIM Thiết kế, Mua sắm, Xây dựng  Đang lập TKKT
tái tạo BIM

6 Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1 và 2 Công ty TNHH Xuân Cầu Thiết kế, Mua sắm, Xây dựng  Đang lập TKKT Vân hành 2003 ÷
3 Trạm biến áp 220KV Bình Hòa Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x250MVA+2x40MVA   
2005
4 Cải tạo & mở rộng TBA 220kV Thủ Đức Công ty Truyền tải điện 4 3x250MVA+2x63MVA    Vận hành 2003
5 Trạm biến áp 220kV Cát Lái Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x250MVA+2x63MVA    Vận hành 2004
Đường dây 500kV Đà Nẵng - Hà Tĩnh 6 Cải tạo nâng công suất TBA 220/110/22kV-15kV Phú Lâm Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 3x250MVA+2x63MVA    Vận hành 2004
7 Khắc phục tạm thời sự cố MBA 500kV tại NMĐ Phú Mỹ 3 Phú Mỹ 3 BOT 300MVA    Vận hành 2008
8 Trạm biến áp 220/110/22kV Thốt Nốt Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x125MVA    Vận hành 2010
9 TBA 220/110/22kV Kiên Lương Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x125MVA    Vận hành 2010
10 Trạm biến áp 220 kV Sóc Trăng Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x125MVA    Vận hành 2011
11 Trạm biến áp 220kV Nam Sài Gòn Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x250MVA    Vận hành 2011
12 TBA 220/110/22kV Vĩnh Long Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 1x125MVA+1x250MVA    Vận hành 2012
13 Trạm biến áp 220kV GIS Bình Tân/ Hiệp Bình Phước Công ty Điện lực TP HCM Mỗi trạm 2x250MVA + 2x63MVA    Vận hành 2012
14 Trạm biến áp 220kV Sóc Trăng / Bạc Liêu Ban QLDA các CTĐ Miền Nam Mỗi trạm 2x125MVA    Vận hành 2013
15 TBA 220kV Đức Hòa Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x250MVA    vận hành 2015
16 Trạm biến áp 220kV Củ Chi Công ty Điện lực TP HCM 2x250MVA    Vận hành 2015
17 Trạm biến áp 220kV Nhơn Trạch Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 1x250MVA    Vận hành 2015
18 Trạm biến áp 220kV Ba Đồn Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 2x125MVA    Vận hành 2014
19 Trạm biến áp 220kV Kon Tum Ban QLDA các CTĐ Miền Trung 2x125MVA    Vận hành 2015
20 Trạm biến áp 220kV Vũng Tàu Ban QLDA các CTĐ Miền Nam 2x250MVA    Vận hành 2016
Vận hành 2017,
21 Trạm biến áp 220kV Bắc Ninh 3 Ban QLDA các CTĐ Miền Bắc 1x250MVA + 1x250MVA   
2018
22 Trạm biến áp 220kV Thủy Nguyên Ban QLDA các CTĐ Miền Bắc 2x250MVA    Vận hành 2018
Ban QLDA Lưới điện
23 TBA 220kV Tân Cảng 2x250MVA+2x63MVA    Đang lập BVTC
TP Hồ Chí Minh

40 Trung tâm Tư vấn Lưới điện Trung tâm Tư vấn Lưới điện 41
Hội nghị Quản lý Chất lượng Công tác Tư vấn PECC2 (2018)

NGHIÊN CỨU
VÀ PHÁT TRIỂN

Thiết kế ĐD 500kVQuảng Trạch – Vũng Áng trên phần mềm 3D Nghiệm thu Công trình Điện Mặt trời trên nóc Tòa nhà EVN
Với định hướng sắp tới, PECC2 còn tập trung nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới, hiện
đại trong ngành điện như:

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ


- NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TƯ VẤN 01 02 03

K ể từ ngày thành lập, PECC2 đã thực hiện hàng chục đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ và cấp Tập đoàn, với
định hướng chính là Nghiên cứu các vấn đề mang tính lý luận chung của ngành và Nghiên cứu các giải
pháp kỹ thuật – công nghệ nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn trong tất cả các lĩnh vực hoạt động Đẩy mạnh nghiên cứu lĩnh Nghiên cứu các giải pháp Nghiên cứu về lưới điện
của Công ty và đã thực hiện thành công, được nghiệm thu và đánh giá cao. vực mới như năng lượng tái công nghệ để mở rộng, nâng thông minh, ứng dụng công
tạo; cao hiệu suất nhà máy điện; nghệ truyền tải xoay chiều
PECC2 sẽ tiếp tục ứng dụng công nghệ thiết kế 3D trong thiết kế các dự án nguồn và lưới điện, nâng cao giảm tổn thất điện năng khi linh hoạt (FACTS), truyền
chất lượng công tác thiết kế, đặc biệt là thiết kế cho các dự án EPC để tối ưu hóa chi phí. Tiếp tục nghiên truyển tải, nghiên cứu ổn tải một chiều (HVDC), công
cứu áp dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực năng lượng tái tạo, chuyển giao công nghệ thiết kế và chế định và tối ưu hệ thống điện. nghệ tích trữ năng lượng
tạo các hệ thống bảo vệ môi trường trong nhà máy điện, nâng cao tỷ lệ nội địa hóa thiết bị nhà máy điện. (BESS) thay cho thủy điện
tích năng;

42 RESEARCH & DEVELOPMENT RESEARCH & DEVELOPMENT 43


Tổng thầu
EPC

KINH Sản xuất


DOANH Cơ khí

Quản lý &
vận hành
nhà máy điện
Toàn cảnhv dự án NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng

SẢN PHẨM/ DỊCH VỤ:


Nhà máy nhiệt điện Trạm và đường dây
Thiết kế kỹ thuật cho toàn nhà máy nhiệt điện than, nhiệt EPC các dự án đường dây truyền tải, sân phân phối, trạm biến
điện khí chu trình hỗn hợp, thiết kế chế tạo cho các hạng áp có cấp điện áp 500/220/110kV hỗ trợ giải phóng công
mục BOP… suất nguồn và truyền tải.
Ngoài ra PECC2 thực hiện công tác mua sắm cho các
hạng mục:
Năng lượng tái tạo
Hệ thống khử lưu huỳnh (FGD) EPC các dự án nhà máy điện mặt trời với công suất lớn và
Hệ thống khí nén (CAS) hiệu suất cao.
Hệ thống lọc bụi tĩnh điện (ESP)
Hệ thống cung cấp nhiên liệu than (CHS)

EPC các hạng mục:

Đường ống thải nước làm mát


Ống khói
Hệ thống xử lý nước và xử lý nước thải
(WWTS & WTS)
Kết cấu thép phụ trợ & các công tác xây dựng khác…

Hệ thống băng hcuyền tải than từ cảng vào kho than

TỔNG THẦU
Với mục tiêu trở thành tổng thầu EPC cho các dự án năng
lượng trong nước và khu vực, PECC2 đã từng bước tạo
THẾ MẠNH
dựng được sự tín nhiệm từ khách hàng trong công tác tư

EPC vấn thiết kế các công trình điện cũng như công tác quản
lý liên quan đến hoạt động EPC.


Tất cả dịch vụ thiết kế - kỹ thuật là nguồn lực nội tại “in-house” cho phép PECC2 đáp ứng nhanh chóng mọi thay đổi mà dự án
yêu cầu.
Thiết lập đượcmạng lưới cung ứng bền vững với các nhà cung cấp và nhà sản xuất trong nước lẫn quốc tế cho phép việc mua
Từ năm 1995-1996 PECC2 bước đầu tham gia thực hiện
hàng và kiểm tra của PECC2 diễn ra nhanh chóng khi cần.
các dự án EPC với vai trò thành viên trong liên danh tổng
• Với khả năng sản xuất kết cấu thép nội tại “in-house”, PECC2 có thể cung cấp các phương pháp linh hoạt và nhạy bén đối với
thầu, từng bước phát triển về quy mô và năng lực
bất kỳ quy mô dự án nào.
Năm 2014 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự phát • Đội ngũ xây dựng của PECC2 có thành tích bàn giao các dự án thành công đúng tiến độ.
triển PECC2 trong hoạt động EPC, mang lại những lợi ích • PECC2 giúp mô hình hóa và thực hiện cấu trúc tài chính tối ưu góp phần hỗ trợ sự đầu tư của khách hàng.
thiết thực, lâu dài cho khách hàng và đối tác thông qua
• Có kiến thức rõ ràng về mọi mặt và khả năng truy cập dữ liệu, thông tin liên quan đến (i) các công nghệ sản xuất điện (ii) các kế
các gói thầu EPC thuộc dự án NMNĐ Vĩnh Tân 4, NMNĐ hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan (iii) tất cả các quy trình phê duyệt và các tiêu chuẩn của Việt Nam. PECC2 tin rằng bằng
Vĩnh Tân 4 Mở rộng, cải tạo nâng cấp Hệ thống lọc bụi dịch vụ của mình PECC2 sẽ góp phần giúp các đối tác đạt được những thành tựu quan trọng.
tĩnh điện cho NMNĐ Vĩnh Tân 2…PECC2 thực hiện các dự
án EPC với tiêu chí::

• Đảm bảo chất lượng, kỹ thuật

• Đảm bảo tiến độ dự án

• Đảm bảo độ tin cậy và hiệu quả khai thác

• Mang lại hiệu quả tốt nhất cho Chủ đầu tư và xã hội

46 EPC EPC 47
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

Sân phân phối NM Nhiệt điện Phú Mỹ 2.1 dự án EPC đấu nối NMNĐ Phú Mỹ 2.1 với Trạm cắt AIS 500 kV Vĩnh Tân Trạm cắt AIS 500 kV Vĩnh Tân
Hệ thống điện quốc gia

1995 – 1996, 1998: 2011 - 2014 2014 - 2018 2015 - 2019 2016 - 2017 2017 - 2018 2018 - 2019 2019 - 2024

Thành viên chính của Liên • Thành viên chính của Tư vấn trong nước đầu tiên là Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 • Tổng thầu EPC trạm cắt Thành viên chính của Liên Thành viên chính của Liên PECC2 là thành viên tổ hợp
danh Tổng thầu EPC Dự án Liên danh Tổng thầu EPC: thành viên của Tổ hợp Nhà thầu Mở rộng với quy mô công suất 500kV Vĩnh Tân thuộc hạng danh Tổng thầu EPC đường danh Tổng thầu EPC: nhà thầu (Mitsubishi-PECC2-
• Dự PACIFIC), cùng tham gia công
đấu nối Nhà máy Nhiệt điện án di dời và nâng (Doosan - Mitsubishi - PECC2 - 1×600MW, có TMĐT khoảng mục dùng chung của dự án dây cáp ngầm 4 mạch 110kV • Trạm biến áp 220kV và
tác thiết kế, quản lý dự án
Phú Mỹ 2.1 và Phú Mỹ 2.1 cao các đường dây cao thế Pacific), cùng với Doosan đảm hơn 600 triệu USD, dự kiến Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 từ TBA 220kV Long Biên đấu đường dây đấu nối dự án Nhà cho Hợp đồng EPC - Dự án
Mở rộng với Hệ thống điện thuộc phạm vi ảnh hưởng nhận công tác thiết kế và quản đưa vào vận hành năm 2019. và Vĩnh Tân 4 Mở rộng. nối vào đường dây 110kV 180, máy Điện Mặt trời BIM; Nhà máy Nhiệt điện Quảng
Quốc gia dự án mở rộng xa lộ Hà Nội lý dự án cho Hợp đồng EPC PECC2 là thành viên của Tổ hợp 181 Đông Anh – Gia Lâm – Trị 1 (2×660MW), đồng thời
Thành viên chính của Liên
• Trạm biến áp 220kV Dầu
và tuyến đường sắt đô thị thuộc Dự án Nhà máy Nhiệt Nhà thầu (Doosan - Mitsubishi Sài Đồng, tổng chiều dài cáp thực hiện công tác mua sắm
Tiếng và đường dây đấu nối
Bến thành-Suối Tiên điện Vĩnh Tân 4 (2×600MW), - PECC2 - Pacific), cùng với danh Tổng thầu EPC: ngầm 110kV XPLE 123kV- và chế tạo cho một số hạng
dự án Nhà máy Điện Mặt trời mục BOP trong dự án như ESP,
• Dự án di dời lưới điện đồng thời thực hiện công tác Doosan đảm nhận công tác 1200mm2 cho dự án lên đến
Dầu Tiếng 1 và 2.
220/110kV qua khu Nhà mua sắm và chế tạo cho một thiết kế và quản lý dự án,
• Gói thầu cải tạo, nâng cấp 25,45km.
FGD, CHS, CAS, WTP, WWTP,
Hệ thống lọc bụi tĩnh điện kênh lấy nước làm mát, đường
Bè Metrocity bao gồm các số hạng mục BOP trong dự án đồng thời thực hiện công tác Tổng thầu EPC các dự án nhà ống thoát nước làm mát tuần
(ESP) cho Nhà máy Nhiệt điện
hạng mục: xây dựng mới như ESP, CHS, CAS, EPC kênh lấy mua sắm và chế tạo cho một máy điện mặt trời: hoàn, v.v.
Vĩnh Tân 2.
đoạn tuyến dây trên không nước làm mát, đường ống thoát số hạng mục BOP trong dự án • Ninh Phước 6.1 (8.3MWp); Quảng Trị 1 là dự án áp dụng
500kV dài 5.8km, xây dựng nước làm mát tuần hoàn, v.v… như ESP, CHS, CAS, FGD, WTP, công nghệ USC đầu tiên tại
• Gói đường dây 110kV mạch • Ninh Phước 6.2 (50MWp);
mới đoạn tuyến cáp ngầm Đây là một trong ba dự án điện WWTP… Việt Nam, với công nghệ tiên
220kV dài 4.2km, xây dựng có tổng mức đầu tư (TMĐT) trên
kép Vân Trì E1.36 và lắp bổ • Sơn Mỹ 3.1 (50MWp); tiến, hiệu suất cao, góp phần
sung ngăn lộ 110kV tại trạm nâng cao sử dụng năng lượng
mới đoạn tuyến cáp ngầm một tỷ USD được thực hiện theo • TTĐL Vĩnh Tân – Giai đoạn 1
Quang Minh E1.36 hiệu quả và thân thiện môi
110kV dài 1km… cơ chế đặc thù đầu tư xây dựng (5MWp);
trường.Nhà thầu EPC cho
các công trình điện cấp bách • và nhiều dự án khác…
Dự án Nhà máy Điện gió Tân
giai đoạn 2013-2020.
Thuận (75MW).

48 EPC EPC 49
CÁC DỰ ÁN EPC ĐÃ VÀ ĐANG THAM GIA (*) Mốc dự kiến (*) Mốc dự kiến

STT TÊN DỰ ÁN CÔNG SUẤT / CẤP ĐIỆN ÁP KÝ HỢP ĐỒNG EPC NGÀY KHỞI CÔNG HOÀN THÀNH STT TÊN DỰ ÁN CÔNG SUẤT / CẤP ĐIỆN ÁP KÝ HỢP ĐỒNG EPC HOÀN THÀNH

CÁC DỰ ÁN NGUỒN CÁC DỰ ÁN TRẠM BIẾN ÁP VÀ ĐƯỜNG DÂY

Di dời và nâng cao các đường dây cao thế thuộc phạm
12/2017 Tổ máy 1 1 vi ảnh hưởng dự án mở rộng xa lộ Hà Nội và tuyến 110kV-220kV 14/02/2012 2013
1 Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 1200 MW 23/12/2013 02/2014
06/2018 Tổ máy 2 đường sắt đô thị Bến thành-Suối Tiên

2 Trạm cắt Vĩnh Tân (hạng mục dùng chung VT4 & VT4 MR) 500kV 25/12/2015 03/2017
2 Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 Mở rộng 600 MW 10/03/2016 04/2016 Quý IV 2019(*)
Đường dây 110kV mạch kép Vân Trì E1.36 và lắp bổ
3 110kV 13/05/2016 2017
sung ngăn lộ 110kV tại trạm Quang Minh E1.36

3 Nhà máy nhiệt điện Quảng Trị 1 1200 MW Quý II 2019(*) 2023-2024(*)
Đường dây 110kV từ TBA 220kV Long Biên đấu nối vào
4 110kV 07/04/2017 2017
đường dây 110kV 180, 181 Đông Anh - Gia Lâm - Sài Đồng

4 Nhà máy điện mặt trời TTĐL Vĩnh Tân – GĐ1 6.19 MWp 09/2018 10/2018 03/2019 5 Trạm biến áp và đường dây đấu nối NMĐMT Sơn Mỹ 3.1 110kV 10/2018 05/2019

6 Trạm biến áp và đường dây đấu nối Ninh Phước 6.1 & 6.2 110kV 10/2018 05/2019
5 Nhà máy điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 50 MWp 10/2018 12/2018(**) 06/2019
Trạm biến áp và đường dây đấu nối
7 220kV 28/05/2018 05/2019(*)
nhà máy điện mặt trời BIM

Trạm biến áp và đường dây đấu nối


6 Nhà máy điện mặt trời Ninh Phước 6.1 & 6.2 58 MWp 10/2018 12/2018(**) 06/2019 8 220kV 14/06/2018 05/2019(*)
nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 1&2

(*) (*) Thời gian thi công thực tế trung bình 4 tháng do chậm giao đất Trạm biến áp và đường dây đấu nối
9 220kV 14/06/2018 05/2019(*)
nhà máy điện mặt trời Vĩnh Tân 2

Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân

50 EPC EPC 51
DỊCH VỤ

EME Chế tạo thiết bị cơ khí; Chế tạo kết cấu thép cho nhà tiền chế và các hệ
thống của nhà máy điện;
Lắp dựng kết cấu thép

Sản xuất phụ kiện, dụng cụ chuyên ngành điện;


Gia công chế tạo cột điện các loại, cột ăng ten viễn thông;
Mạ kẽm nhúng nóng cột điện thép; phụ kiện điện và các sản phẩm kim loại;
Hệ thống lọc bụi tĩnh điện ESP
Kinh doanh vật liệu và thiết bị xây dựng;
Kinh doanh máy móc thiết bị điện lực, công nghiệp, dân dụng;
Đầu tư xây dựng các công trình nguồn điện;
Xây dựng các dự án lưới điện, viễn thông, công trình công nghiệp, dân
dụng, giao thông, thủy lợi, các công trình ngầm và cơ sở hạ tầng;
Quản lý các dự án điện, công nghiệp và dân dụng;
Xây lắp các dự án năng lượng tái tạo.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG


Mục tiêu chất lượng sản phẩm của Xí nghiệp dựa trên các định hướng chính:

Sản phẩm được kiểm


Quy trình quản lý chất tra chất lượng nghiệm
Giáo dục ý thức của
lượng, kỹ thuật và các ngặt trước khi xuất
người công nhân làm
giải pháp công nghệ xưởng
đúng, chính xác ngay
từng công đoạn và được
kiểm tra chặt chẽ trong
quá trình sản xuất;

NHÂN SỰ

30 95
125 KỸ SƯ, KỸ THUẬT VIÊN,
CÔNG NHÂN LÀNH NGHỀ KỸ SƯ, KỸ THUẬT VIÊN,
VÀ NHÂN VIÊN KHÁC
CÔNG NHÂN,
LAO ĐỘNG LÀNH NGHỀ

XÍ NGHIỆP CƠ ĐIỆN MÁY MÓC THIẾT BỊ

Trạm biến áp 560kVA 1 trạm Dây chuyền sản xuất CE cho ESP 1
Trạm biến áp 3x25 kVA 1 trạm Dây chuyền sản xuất DE cho ESP 2

X
Cổng trục 10 tấn khẩu độ 20m 2 giàn Máy hàn các loại 35 cái
í nghiệp cơ điện (XNCĐ) của PECC2 thành lập năm 1996. Trong hơn 20 năm qua, Xí nghiệp đã chế tạo và
Cổng trục 5 tấn 5 giàn Hệ thống phun bi, phun sơn 1
cung cấp hơn 85.000 tấn kết cấu thép các loại phục vụ cho các công trình đường dây, trạm biến áp đến
Dây chuyền sản xuất tự động CNC dạng thanh 1 giàn Xe nâng, xe tải các loại 2 xe
500kV và các nhà máy điện trên toàn quốc. Được sự tin tưởng của khách hàng trong và ngoài nước, cùng mục
Dây chuyền sản xuất tự động CNC tấm bản mã 1 giàn Máy cắt tôn loại dao cắt dài 1.300m 1 cái
tiêu chất lượng rõ ràng, XNCĐ đã trở thành một thương hiệu uy tín về chế tạo cơ khí phục vụ các công trình
Máy cắt đột liên hợp 7 cái Máy cắt Oxy, Axetylen (O2, C2H2) 10 cái
điện công nghiệp và dân dụng, kịp thời đáp ứng chủ trương nội địa hóa của Chính phủ, đồng thời phát huy
Máy khoan các loại 7 cái Máy uốn thép tấm 1 cái
nội lực và hợp tác quốc tế.
Máy thuỷ lực 80 tấn 7 cái Các loại máy khác phục vụ cho việc gia công kết cấu thép và xây lắp
Dây chuyền cắt thép CNC Plasma 1 giàn Mặt bằng nhà xưởng: 26.300m2

52 Xí nghiệp Cơ điện Xí nghiệp Cơ điện 53


CÁC DỰ ÁN TIÊU BIỂU
SẢN PHẨM CHỦ YẾU
KHỐI
Kết cấu thép nhà máy nhiệt điện (Hệ thống ESP, FGD, CHS, ống STT TÊN DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ PHẠM VI CÔNG VIỆC LƯỢNG NĂM THỰC HIỆN
(TẤN)
khói…);
CÁC DỰ ÁN TRONG NƯỚC
Sản xuất thiết bị CE & DE cho hệ thống ESP nhà máy nhiệt điện Kết cấu thép cho hệ thống lọc bụi tĩnh
3,900 2015 - 2016
điện_ESP
Cột điện thép, kết cấu thép mạ kẽm nhúng nóng cho trạm biếp Kết cấu thép cho hệ thống băng tải
1 Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 Tổng Công ty Phát điện 3 2,300 2016
than_CHS
áp và dường dây tải điện có cấp điện áp đến 500kV; Kết cấu thép cho trạm biến áp AIS
800 2016
500kV
Cột ăngten, cột thông tin viễn thông, xây lắp trạm thu phát Kết cấu thép cho hệ thống ESP 2,100 2017
sóng (BTS) cho các mạng viễn thông; Kết cấu thép cho hệ thống FGD Kết 1,300 2017 -2018
2 Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 Mở rộng Tổng Công ty Phát điện 3 cấu thép cho ống khói 500 2017
Kết cấu thép cho khu xử lý nước và 400 2018
Bulông móng các loại; nước thải
Kết cấu thép cho hệ thống FGD 2,500 2016 - 2017
Kết cấu thép nhà tiền chế và các kết cấu thép công nghiệp khác 3 Kết cấu thép nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 Công ty TNHH Điện Lực Vĩnh Tân 1 Kết cấu thép cho trạm 500kV và 500 2016 - 2017
đường dây đấu nối
Sản phẩm thép cho dự án Năng lượng tái tạo Kết cấu thép cho hệ thống CHS tại nhà máy nhiệt điện Cung cấp cực lắng (CE)
4 Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải 3 Mở rộng EVN 700 2017
cho hệ thống ESP
Cung cấp cực lắng (CE)
5 Nhà máy Nhiệt điện Sông Hậu 1 PVN 1,600 2017 - 2018
cho hệ thống ESP

Cung cấp lắp đặt kết cấu thép tấm đỡ


6 Hệ thống Pin năngn lượng Mặt trời EVN 1 dự án 2017
hệ thống pin năng lượng mặt trời

7 Nhà máy điện mặt trời Vĩnh Tân - Giai đoạn 1 PECC2 Cung cấp lắp đặt kết cấu thép 230 2018

8 Dự án Điện gió Nhiều khách hàng Cung cấp, lắp đặt cột quan trắc gió 50 dự án 2017 - 2018

Ban QLDA Các công trình Điện miền


9 Đường dây 500kV Đà Nẵng - Hà Tĩnh Cung cấp cột thép 500kV 913 Quảng Nam
Trung
Bình Thuận,
Các trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân; Cầu Bông; Cung cấp kết cấu thép trạm biến áp
10 Ban QLDA Các công trình Điện Miền Nam 3,200 Tp.HCM, Tiền
Mỹ Tho; Duyên Hải 500kV
Giang, Trà Vinh
Các trạm biến áp 220kV Cát Lái; Cà Mau 1,2;
Tp.HCM, Cà Mau,
11 Đấu nối trạm 220kV Cà Mau; Cty TNHH Siemens Cung cấp kết cấu thép trạm biến áp 914
Quảng Ngãi
Ngăn 500/220/110/35 kV trạm Dốc Sỏi
Giá đỡ Ăng-ten Viễn thông Kết cấu thép cho ống khói nhà máy Nhiệt điện Các trạm biến áp 220kV Nhơn Trạch 1, 2 và
12 PVN Cung cấp kết cấu thép trạm biến áp 620 Đồng Nai
đấu nối;

KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU CỦA XÍ NGHIỆP CƠ ĐIỆN 13 Đường dây 500kV Mỹ Tho và đấu nối Ban QLDA Các công trình Điện Miền Nam Cung cấp cột thép 500kV 820 Việt Nam
Đường dây 220kV đấu nối vào trạm Củ Chi và
14 Tổng công ty Điện lực Tp.HCM Cung cấp cột thép 220kV 926 Tp. HCM
TBA 220kV Củ Chi;
15 Đường dây 22kV vượt biển Kiên Hải Công ty Điện lực Kiên Giang Cung cấp cột thép 22kV 240 Kiên Giang
16 Mạng viễn thông Vietnamobile Huawei Co.Ltd và Ericsson Cung cấp cột Anten 2,864 Việt Nam
17 Mạng viễn thông Vinaphone Vinaphone Cung cấp cột Anten 1,230 Việt Nam

Sản xuất, lắp đặt kết cấu thép, lắp đặt Bình Thuận
18 Nhà máy Điện mặt trời Vĩnh Tân 2 GENCO 3 1,300
tấm Pin và các thiết bị nhà máy điện 2019

Sản xuất, lắp đặt kết cấu thép và các


19 Nhà máy Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 SSC 1,900 Bình Thuận/ 2019
thiết bị nhà máy điện

Sản xuất, lắp đặt kết cấu thép, lắp đặt


20 Nhà máy điện mặt trời Ninh Phước 6.1 NITSA 330 Ninh thuận/2019
tấm Pin và các thiết bị nhà máy điện

Sản xuất, lắp đặt kết cấu thép, lắp đặt


21 Nhà máy điện mặt trời Ninh Phước 6.2 NITSA 2,400 Ninh thuận/ 2019
tấm Pin và các thiết bị nhà máy điện
Cột thép mạ kẽm nhúng nóng - ĐD vượt biển Kiên Hải, Hòn Tre
22 Kho than mới PECC2 Cung cấp kết cấu thép 1,500 Bình Thuận/ 2019
CÁC DỰ ÁN NƯỚC NGOÀI
1 Visayas expansion 1 &2 PT Alstom Grid Cung cấp kết cấu thép 270 Philipin
2 Nhà máy nhiệt điện Hylux PT Alstom Grid Cung cấp kết cấu thép 290 Singapo
3 Trạm 230kV Maramag Mindanao PT Alstom Grid Cung cấp kết cấu thép 200 Philipin
4 Trạm biến áp 220kV: Camchay, Shihanouk COMIN ASIA Cung cấp kết cấu thép 320 Campuchia
5 Trạm biến áp 123kV: LuZon1; LuZon 2; Điện lực Philipin Cung cấp kết cấu thép 350 Philipin
6 Trạm 230/500kV Nabong GE Cung cấp kết cấu thép 150 Lào
7 Trạm 123kV GS1,2,3, 5,7 COMIN ASIA Cung cấp kết cấu thép 350 Campuchia
8 Trạm 230kV Agus 2 substation ALSTOM Cung cấp kết cấu thép 250 Philipin
9 Mạng viễn thông Papua New Guinea SDM Co., Ltd. Cung cấp kết cấu thép 180 Papua New Guinea
10 Dự án Zecco ,INC, Thái Lan HAMON Cung cấp kết cấu thép 270 Xuất khẩu Thái Lan
11 Dự án MOZYR refinery, Belarus HAMON Cung cấp kết cấu thép 150 Xuất khẩu Belarus

54 Xí nghiệp Cơ điện Xí nghiệp Cơ điện 55


POM Nhà máy Điện Mặt trời Sơn Mỹ 3.1

QUẢN LÝ & VẬN HÀNH NHÀ MÁY ĐIỆN


Vào đầu những năm 2000, PECC2 đã bắt đầu thực hiện dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng Nhà máy điện Phú Mỹ,
Phả Lại và trong những năm tiếp theo tham gia sửa chữa, cải tạo và nâng công suất cho các nhà máy điện
Phú Mỹ 1, Phú Mỹ 4, Nhơn Trạch 1, Vĩnh Tân 2,…

Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu đa dạng trong phát triển thị trường điện và lợi thế là đơn vị tư vấn có
chuyên môn và kinh nghiệm sâu rộng về các nhà máy điện, năm 2018, PECC2 đã phát triển thêm lĩnh vực
kinh doanh mới là Quản lý và Vận hành Nhà máy điện, bước đầu để vận hành các nhà máy do PECC2 làm
chủ đầu tư như Nhà máy Điện mặt trời Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân, Sơn Mỹ 3.1, Điện gió Tân Thuận, Thủy
điện Thác Bà 2 và một số dự án được Chủ Đầu tư ký kết Hợp đồng dịch vụ như Nhà máy Điện mặt trời
Ninh Phước 6.1, Ninh Phước 6.2,…

Từ kinh nghiệm tổ chức vận hành những nhà máy điện đầu tiên, PECC2 đã thành lập Trung tâm Quản lý
và Vận hành (POM) để phát triển, mở rộng dịch vụ quản lý và vận hành các Nhà máy điện, Trạm biến áp
CAM KẾT
và đường dây truyền tải điện.

Dịch vụ Quản lý và Vận hành được PECC2 định hướng là một lĩnh vực kinh doanh mũi nhọn, tận dụng và
phát huy được các thế mạnh của Công ty để trở thành một trong những doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh
vực quản lý và vận hành các nhà máy điện, trạm biến áp và đường dây truyền tải điện.

56 QUẢN LÝ & VẬN HÀNH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN QUẢN LÝ & VẬN HÀNH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN 57
THẾ MẠNH DỊCH VỤ

Nhà máy

MỘT SỐ DỰ ÁN TIÊU BIỂU

QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH


• Nhà máy Điện mặt trời tại Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân (6.2MWp)
• Nhà máy Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 (50 MWp))
• Nhà máy Điện mặt trời Ninh Phước 6.1(8.3 MWp) & Nhà máy Điện mặt trời Ninh Phước 6.2 (50 MWp)
• Nhà máy Điện mặt trời Dầu Tiếng 3 (60MWp) – Giai đoạn 1
• Nhà máy Điện mặt trời Hòa Hội (257 MWp)
• Nhà máy Điện gió Tân Thuận (25 MW)

BẢO TRÌ VÀ SỬA CHỮA


• Cải tiến hện thống lọc bụi tĩnh điện - Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2
• Đán giá hệ thống thiết bị BOP điện, lò thu hồi nhiệt của Nhà máy Điện Nhơn Trạch 1
Khi thay thế Turbin khí MXL2 của dự án
• Nâng công suất Nhà máy điện Nhơn Trạch 1
• Nâng công suất Nhà máy điện Phú Mỹ 1 và Phú Mỹ 4
• Thử nghiệm, vận hành và sửa chữa, bảo trì hện thống ESP, FGD, CHS, xử lý nước và nước thải của NMNĐ
Vĩnh Tân 4 và Vĩnh Tân 4 Mở rộng ở giai đọan xây dựng và bảo hành.

58 QUẢN LÝ & VẬN HÀNH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN QUẢN LÝ & VẬN HÀNH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN 59
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TIÊU BIỂU

Dự án Thủy điện Thác Bà 2


• Địa điểm: Xã Hán Đà, Huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái
• Thống số dự án:
+ Công suất thiết kế: 21MW
+ Sản lượng điện: khoảng 48 triệu kWh/năm
• Tiến độ dự kiến:
+ Khởi công: 2020
+ Hoàn thành: 2022

Dự án điện mặt trời tại


Trung tâm điện lực Vĩnh Tân
Trong những năm gần đây, bên cạnh các ngành nghề tư vấn truyền Dự án điện gió Tân Thuận
• Địa điểm: Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân,

ĐẦU TƯ
thống, PECC2 đã và đang tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư, tạo giá trị • Địa điểm: Xã Tân Thuận, Huyện Đầm Dơi, Tỉnh Cà Mau
Huyện Tuy Phong, Tỉnh Bình Thuận
• Thông số dự án:
gia tăng thông qua các dự án đầu tư và tạo thêm việc làm cho khối • Thông số dự án:
+ Công suất thiết kế: 75 MW
+ Công suất thiết kế: 5 MWp
tư vấn. Công tác đầu tư của PECC2 có sự chọn lọc, không dàn trải. + Sản lượng điện : 220 triệu kWh/năm
+ Sản lượng điện: khoảng 7,76 triệu kWh/năm
• Tiến độ dự kiến:
Lĩnh vực đầu tư mà Công ty nhắm đến là các dự án Thủy điện nhỏ • Tiến độ:
+ Khởi công: 2019
+ Khởi công: 2018
và dự án năng lượng tái tạo. Với lợi thế là đơn vị tư vấn có chuyên + Hoàn thành: 2020
+ Hoàn thành: 2019
môn trong việc lựa chọn các dự án để đầu tư, nên các dự án PECC2
đầu tư đều mang tính khả thi cao.

Hiện nay, Chính phủ Việt Nam đặc biệt quan tâm thúc đẩy phát
triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo, nhằm bảo đảm an ninh
năng lượng, giảm nhẹ biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường,
thông qua việc ban hành một loạt các chính sách hỗ trợ phát triển
điện gió, điện sinh khối, điện mặt trời, …

Được sự đồng ý chủ trương từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam – cổ
Dự án điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1
đông lớn nhất của PECC2, trong những năm gần đây, bên cạnh
việc đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh chính của • Địa điểm: Xã Sơn Mỹ, Huyện Hàm Tân, Tỉnh Bình Thuận
• Thông số dự án:
Công ty, PECC2 đã thực hiện công tác chuẩn bị và đầu tư các dự án + Công suất thiết kế: 50 MWp
như: Dự án Thủy điện Thác Bà 2, Dự án Điện mặt trời tại TTĐL Vĩnh + Sản lượng điện: khoảng 78,7 triệu kWh/năm
• Tiến độ:
Tân, Dự án Điện gió Tân Thuận, Dự án Điện mặt trời Sơn Mỹ 3, ... + Khởi công: 2018
+ Hoàn thành: 2019

60 Đầu tư Đầu tư 61
R&D

Ngay từ rất sớm, PECC2 đã chú trọng đầu tư và ứng dụng thành công công nghệ thông tin phục vụ quản lý và sản xuất:

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

01 02 03
Kết nối thông tin: tất cả Hệ thống quản lý: áp Các phần mềm hỗ trợ
NLĐ công ty đều có email dụng các phần mềm quản sản xuất như: AutoCAD,
riêng, tài khoản và hệ thống lý về nhân sự, công văn, kế eTAP, Midas, PLS CADD,
gọi điện nội bộ (VoIP), hệ hoạch, hợp đồng, dự án, … Mike, Windfarm, PVSyst,
thống họp qua web kết nối giúp PECC2 kiểm soát các Meteonorm,…;
các chi nhánh, văn phòng dự công việc liên quan, giảm Phần mềm thiết kế 3D như:
án mọi lúc mọi nơi, giúp việc thiểu sai sót, kiểm soát tiến Primtech, Integraph Smart
thông tin liên lạc luôn thông độ và quản lý dữ liệu tập 3D, ...;
suốt, nhanh chóng, hiệu quả trung. Phần mềm hỗ trợ quản lý dự
và tiết kiệm thời gian. án: Primavera, quản lý phê
duyệt tài liệu thiết kế (EMS)
và nhiều ứng dụng khác.

Giao diện làm việc hệ thống ESM tại Dự án Nhiệt điện Vĩnh Tân 1

Bên cạnh đó, PECC2 cũng không ngừng tìm hiểu, nâng cấp các hệ thống quản lý hiện tại, cũng như ứng dụng phần mềm thiết kế, tính
toán mới hơn nhằm đáp ứng được yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng.

62 Nghiên cứu & Phát triển Nghiên cứu & Phát triển 63
HỢP TÁC TRONG NƯỚC

EVNGENCOs
EVNPCs
EVNPMBs
EVNNPT
EVNNPB
EVNEPTC

PV Power NT2
PV Power NT1 Ký hợp đồng EPC dự án Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 Mở rộng (2015)
PV CFC
PV LP1PP
PV SH1PP

HỢP TÁC QUỐC TẾ


Ký kết hợp tác giữa Ký kết HĐ Dự án cáp ngầm 110kV Nhấn nút khởi công khảo sát dự án
GEDI và PECC2 (2008) Hà Tiên – Phú Quốc (2009) NM ĐHN Ninh Thuận 1 (2011)

Ký kết HĐ dự án TĐ Tích năng Đơn Dương Ký HĐ lập FS/EIA dự án NĐ Quảng Trị 1 giữa Ký kết Thỏa thuận hợp tác giữa
giữa PECC2 & J-Power (2013) PECC2 & EGATi (2014) PACIFIC và PECC2 (2015)

Ký Hợp đồng Tư vấn quản lý DA Duyên Ký thỏa thuận tài trợ lập FS dự án Điện gió Tân PECC2 ký HĐ Tư vấn với Bộ Năng lượng và
Hải 2 với Janakuasa (2015) Thuận giữa USTDA & PECC2(2017) Mỏ nước CHDCND Lào (2018)

64 Hợp tác Hợp tác 65


CHUNG TAY
VÌ CỘNG ĐỒNG
HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THỂ PECC2 đề cao trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội trong
công tác tư vấn cũng như hoạt động xã hội. Hoạt động sản
Các tổ chức Đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên PECC2 là những bộ phận gắn liền với tổ chức và hoạt động của Công xuất, kinh doanh luôn nỗ lực hài hòa giữa hiệu quả sử dụng
ty trên mọi lĩnh vực. Đó cũng là những cầu nối để củng cố khối đoàn kết,tăng cường văn hóa doanh nghiệp, góp phần các nguồn lực, thành công của các dự án và lợi ích bền vững
chăm lo đời sống tinh thần của người lao động trong Công ty. cho cộng đồng. PECC2 tích cực tham gia các hoạt động tài trợ, Trao tặng Quỹ khuyến học cho
nhân đạo thiết thực với phương châm “Chung tay vì sự phát H.Tuy Phong (Bình Thuận)

triển cộng đồng”.

Đêm hội thời trang “Nét đẹp PECC2” (2009) PECC2’s Got Talent (2015) PECC2 Teambuilding hằng năm Trao học bổng PECC2 cho sinh viên ĐHBK TP.HCM (2011) Hỗ trợ đồng bào chịu ảnh hưởng cơn bão số 12 “Hiến máu nhân đạo” hằng năm
tại Nam Trung Bộ (2017)

PECC2 & PACIFIC trao tặng chương trình Hỗ trợ Trao nhà tình nghĩa cho gia đình có công với
Tết trung thu PECC2 hằng năm Hội thao PECC2 hằng năm Hoạt động” Về nguồn” hàng năm của Đoàn Thanh niên Hỗ trợ xây nhà tình nghĩa tại tĩnh Quảng Trị (2017)
các hộ nghèo tại tỉnh Quảng Trị (2017) cách mạng tại Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

66 Hoạt động Đoàn thể & Cộng đồng Hoạt động Đoàn thể & Cộng đồng 67
TRỤ SỞ CHÍNH
[ ] 32 Ngô Thời Nhiệm, P. 7, Q. 3, Tp.HCM
[ ] (84 28) 22216468 [ ] (84 28) 22210408
[ ] info@pecc2.com [ ] www.pecc2.com

VĂN PHÒNG HÒA HƯNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI MYANMAR
[ ] 131 Hòa Hưng, P.12, Q. 10, HCMC [ ] Unit 1209 - Myanmar Plaza, Myanmar Center Tower 2, 192
[ ] (84 28) 22216468 [ ] (84 28) 38626869 Kabar Aye Pagoda Road, Bahan Township, Yangon, Myanmar
[ ] hpec@pecc2.com [ ] +84 919 260 444 [ ] phuong.tlh@pecc2.com

XÍ NGHIỆP KHẢO SÁT TỔNG HỢP MIỀN NAM XÍ NGHIỆP


[ ] Số 45 đường Dân Chủ, P. Bình Thọ , Q. Thủ Đức, Tp.HCM [ ] Số 45 đường Dân Chủ, P. Bình Thọ , Q. Thủ Đức, Tp.HCM
[(84
] 28) 38626870 (84
[ ]28) 38682172 [ ] (84 28) 22180 922 [ ] (84 28) 38966 777
[ ] xnks@pecc2.com [ ] xncd@pecc2.com
VERSION 10 .19

You might also like