Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Cong Tac TCLD Nam 2022 Va Ke Hoach Nam 2023 Cong Ty CP Xi Mang Cam Pha
Bao Cao Cong Tac TCLD Nam 2022 Va Ke Hoach Nam 2023 Cong Ty CP Xi Mang Cam Pha
VỀ CHÚNG
TÔITY CỔ PHẦN XI MĂNG CẨM PHẢ
CÔNG
CAMPHA CEMENT JOINT STOCK COMPANY
2 0
1 3 20
0 8 20
0 5 20
0 2 20 Ngày 01/04/2020
20
Ngày 29/11/2013 Công ty CP Xi
Ngày 05/06/2008 Tập đoàn Công măng Cẩm Phả
Công ty CP Xi nghiệp - Viễn thông chính thức thay đổi
Ngày 18/06/2005
Quân đội chính thức logo nhằm đánh dấu
Ngày 30/08/2002 Nhà máy Xi măng măng Cẩm Phả
ký hợp đồng mua lại quá trình đổi mới
Thủ tướng Chính Cẩm Phả được khởi được thành lập hình ảnh, đem lại
70% cổ phần của
phủ phê duyệt đề án công xây dựng tại Công ty CP Xi những giá trị gần
xây dựng Nhà máy phường Cẩm Thạch, măng Cẩm Phả gũi hơn với nhu cầu
Xi măng Cẩm Phả thành phố Cẩm Phả, của khách hàng
tỉnh Quảng Ninh
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TCLĐ NĂM 2022
I. Bức tranh sáng tối của thị trường lao động năm 2022
Lao động làm việc tại doanh nghiệp tăng gần 16%.
Số lao động có việc làm quý III và quý IV, giai đoạn 2019-2022
Số người và tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động theo quý, 2020-2022
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TCLĐ NĂM 2022
II. Kết quả thực hiện nhiệm vụ TCLĐ năm 2022
1. Mô hình tổ chức lao động của XMCP
Mô hình tổ chức lao động của Công ty bao gồm:
+ 20 phòng, ban, phân xưởng, trung tâm.
+ 01 chi nhánh phía Nam.
+ 02 văn phòng đại diện tại TP Hà Nội và TP Hồ
Chí Minh.
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TCLĐ NĂM 2022
2. Cơ cấu lao động
Tính đến ngày 31/12/2022, tổng số lao động của đơn vị là 650 người.
HĐLĐ 12 tháng21
155; 24%
202; 31%
HĐLĐ 24 tháng23
HĐLĐ 36 tháng1
448; 69%
HĐLĐ KXĐ 599 495; 76%
SQ, QNCN5
300
200
100
83
150
55
50 46
100
28
50 39 6
0
13 9 ĐVT: Người
0
ĐVT: Người Từ 20 đến dưới 25 tuổi Từ 25 đến dưới 30 tuổi
Từ 30 đến dưới 35 tuổi Từ 35 đến dưới 40 tuổi
Thạc sĩ Đại học Từ 40 đến dưới 45 tuổi Từ 45 đến dưới 50 tuổi
Cao đẳng Trung cấp, Đào tạo nghề Từ 50 tuổi trở lên
Lao động phổ thông
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TCLĐ NĂM 2022
* Tồn tại: Công tác cán bộ quản lý chưa thực hiện luân chuyển,
nhằm ổn định tư tưởng, duy trì công tác lãnh đạo, quản lý toàn
đơn vị trong giai đoạn khó khăn chung về SXKD.
* Bài học kinh nghiệm: Áp dụng chuyển đổi số.
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TCLĐ NĂM 2022
5. Công tác tuyển dụng
* Đạt được: Tối ưu nguồn lực lao * Bài học kinh nghiệm:
động. Chấm dứt HDLĐ với 56 hợp - Thực hiện rà soát, kiện toàn nhằm
đồng, tuyển dụng mới 21 hợp đồng có tối ưu lực lượng lao động giản đơn,
năng lực đáp ứng yêu cầu sản xuất thuê đơn vị nhà thầu nhằm tối ưu chi
kinh doanh của Công ty. phí, tăng năng suất lao động.
- Xây dựng các chế độ chính sách ưu
* Tồn tại: Công tác tuyển dụng nhân sự đãi đối với CBCNV có chất lượng
vào các vị trí yêu cầu chất lượng cao cao, có thâm niên công tác, mức độ
gặp nhiều khó khăn do nguồn lao động gắn bó cao tại đơn vị và thu hút
chất lượng cao tại địa phương ít do sức nguồn lao động chất xám từ các đơn
thu hút và mức độ cạnh tranh tuyển vị cùng ngành.
dụng lao động giữa các đơn vị chênh
lệch lớn.
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TCLĐ NĂM 2022
6. Công tác tiền lương, chế độ chính sách, phúc lợi
* Đạt được:
- Tiền lương và chế độ chính sách cho người lao động được chi trả kịp
thời, đúng kỳ đến người lao động.
- Hỗ trợ thuê nhà cho người lao động theo QĐ 08/2022/QĐ-TTg của
Thủ tướng chính phủ: 292,5 triệu.
- Hỗ trợ người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch Covid – 19 từ quỹ
BHTN theo QĐ 28/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ: 1.626
triệu
- Hỗ trợ giảm 1% mức đóng quỹ BHTN theo thông báo số 286/TB-
BHXH của BHXH TP Cẩm Phả: 412 triệu
- Hỗ trợ giảm 0.5% quỹ BHTNLĐ theo thông báo số 199/TB-BHXH
của BHXH TP Cẩm Phả theo thông báo số 286/TB-BHXH của BHXH
TP Cẩm Phả: 206 triệu.
- Thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho 653 CBCNV.
* Tồn tại: Tiền lương bình quân năm 2022 đạt 12,96 triệu
đồng/người/tháng, đạt 95,66% so với năm 2021, đạt 90,69% kế
hoạch năm 2022.
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TCLĐ NĂM 2022
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SXKD VÀ TIỀN LƯƠNG 2019 - 2022
NSLĐ BQ TLBQ
DT – CP chưa Mức tăng Mức tăng ĐGL theo
Doanh thu Lợi nhuận theo SPQD Quỹ lương (trđ/
Năm lương (triệu NSLĐ TLBQ tổng SPQD LĐBQ
(Tr đồng) (triệu đồng) (tấn/người/nă (triệu đồng) người/
đồng) (%) (%) đồng/tấn)
m) tháng)
2019 2,804,504 413,792 292,072 3,710 6.0% 121,720 14.51 6.0% 46,941 699
2020 2,586,131 310,906 193,978 3,605 -2.8% 116,928 14.10 -2.8% 46,941 691
2021 2,458,416 190,662 79,153 3,512 -2.6% 111,509 13.55 -3.9% 46,281 686
TH 2022 129,437 26,965 3,412 -2.9% 102,473 12.96 -4.34% 45,574 659
Ghi chú: Tiền lương bình quân của CBCNV đang bị giảm qua các năm của giai đoạn 2019-2021
14.50
14.00 2019
2020
13.50 2021
12.96 2022
13.00
12.50
12.00
Tiền lương bình quân
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TCLĐ NĂM 2022
7. Công tác đào tạo lao động
Tổ chức huấn luyện ATVSLĐ Trang bị đầy đủ BHLĐ cho Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống
cho 165 CBCNV theo quy người lao động, nhất là người PCCC và đảm bảo tốt hệ số kỹ
định pháp luật về ATVSLĐ. lao động làm công việc có yêu thuật thiết bị, sẵn sàng hoạt
cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ. động. Kiểm định 324 thiết bị
nghiêm ngặt về ATVSLĐ.
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TCLĐ NĂM 2022
III. Tồn tại chủ yếu và bài học kinh nghiệm
2. Bối cảnh và thách thức lao động Xi măng Cẩm Phả 2023
- Bối cảnh: Nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng nghiêm trọng do nền
kinh tế thế giới đứng trước nguy cơ suy thoái và lạm phát. Nhận định
năm 2023 ngành sản xuất và tiêu thụ xi măng còn khó khăn hơn.
- Thách thức: Quỹ lương thực hiện của Công ty cũng sẽ gặp nhiều khó
khăn, vướng mắc. Công ty sẽ tiếp tục gặp khó khăn trong việc gìn giữ
CBCNV có năng lực và tay nghề cao đồng thời cũng gặp khó khăn trong
việc tuyển dụng lao động bổ sung thay thế các vị trí nghỉ việc.
PHẦN III. KẾ HOẠCH TCLĐ NĂM 2023
II. Xu thế chuyển dịch
1. Bổ sung đủ nguồn nhân lực cho các phòng, ban/
phân xưởng, đảm bảo nhu cầu sản xuất kinh doanh.
2. Kế hoạch đào tạo và chuyển dịch nguồn lực lao
động giữa các cơ quan/đơn vị nhằm tăng tính sáng tạo.
3. Tiếp tục thực hiện outsource các vị trí công việc
đơn giản để tăng năng suất lao động và tuân thủ quy
định pháp luật về sử dụng lao động. Ví dụ như: bếp ăn
Công ty, tạp vụ, bộ phận sửa chữa...
4. “Tái cấu trúc” lực lượng lao động nhằm nâng cao
năng suất lao động.
5. Chuyển từ HRM sang SAP.
6. Duy trì nguồn lực có tay nghề.
PHẦN III. KẾ HOẠCH TCLĐ NĂM 2023
III. Các chỉ tiêu kinh doanh
Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu tài chính KH2023 so với TH2021 và TH2022
3,500
3,099 3,078
3,000 2,820
2,585
2,458 2,379
2,500
2,000
1,500
1,000
508
500 390 329
302 290
79 138
20.6
0
TH2021 TH2022 KH2023
-500
-236
Tổng doanh thu Tổng chi phí LNTT Ebitda Dòng tiền
PHẦN III. KẾ HOẠCH TCLĐ NĂM 2023
IV. Các mục tiêu chính năm 2023
7 Năng suất lao động theo DT-CP chưa lương 284,33 338 53,67 118,87
8 Tiền lương, thù lao bình quân 12,96 14,48 1,52 111.73
9 Chỉ số SOC 10,5 10,5 0 0
10 An toàn lao động Không để xảy ra tai nạn lao động
PHẦN III. KẾ HOẠCH TCLĐ NĂM 2023
VI. Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ trọng tâm
1. Xây dựng kế hoạch quản trị nguồn nhân lực, gìn
giữ nhân sự.
2. Ứng dụng công nghệ vào công tác tuyển dụng để
đánh giá đúng chất lượng nhân sự. Xây dựng App
nhân sự trên điện thoại nhằm nâng cao tương tác giữa
NLĐ và NSDLĐ.
2. Giao khoán
1. Hỗ trợ khai
quỹ lương phù
thác và chia sẻ
hợp với thực
nguồn ứng
tế sản xuất
viên chất
kinh doanh của
lượng cao.
đơn vị.