You are on page 1of 31

BỘ QUỐC PHÒNG

TỔNG CÔNG TY 319

Vươn tới tầm cao

SỔ TAY CHẤT LƯỢNG


QU¶N Lý CHÊT L¦îNG
ISO 9001 : 2008

HÀ NỘI - 2014
www.319.com.vn HaØ NOÄI - 2012
TỔNG CÔNG TY 319 - BỘ QUỐC PHÒNG
319 CORPORATION- MINISTRY OF DEFENCE

IS0 9001:2008

SỔ TAY CHẤT LƯỢNG

Mã hiệu : STCL
Lần ban hành : 02
Ngày : 28/02/2014
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 1/29

I. PHÂN PHỐI

STT Nơi nhận STT Nơi nhận


Các phòng, ban cơ quan Tổng
1 Ban Giám đốc Tổng công ty 3
công ty
2 Phòng Quản lý chất lượng công trình 4 Các đơn vị thành viên

II. BẢNG THEO DÕI NHỮNG THAY ĐỔI

STT Lần sửa Trang Nội dung thay đổi Ngày sửa

1 02 11 Tổ chức biên chế 26/02/2014

2 02 15 Xem xét lãnh đạo 26/02/2014


Tư cách pháp nhân, ngành nghề
3 02 08 06/3/2014
kinh doanh
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 2/29

MỤC LỤC

CHƯƠNG NỘI DUNG TRANG


Mục lục 2

Chính sách chất lượng 3

Khái quát về sổ tay chất lượng 5

I Mở đầu 6

II Giới thiệu hệ thống chất lượng của Tổng công ty 11

III Trách nhiệm của lãnh đạo 12

IV Quản lý nguồn lực 15

V Quản lý quá trình cung cấp sản phẩm 16

VI Đo lường phân tích và cải tiến 22

VII Quản lý tài chính kế toán, kiểm toán nội bộ 26

VIII Quản lý nghiệp vụ hành chính, hậu cần 27

Phụ lục 28
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 3/29

CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG

1. Chính sách chất lượng


“CHẤT LƯỢNG LÀ YẾU TỐ SỐNG CÒN ĐỂ TỔNG CÔNG TY 319
VƯƠN TỚI TẦM CAO”

Hội tụ kinh nghiệm và uy tín từ nhiều đơn vị thành viên hoạt động trong ngành
đầu tư; xây lắp; khảo sát thiết kế, tư vấn xây dựng; kinh doanh bất động sản; kiểm tra
phân tích kỹ thuật; sản xuất bê tông thương phẩm; dò tìm, xử lý bom, mìn - vật nổ…,
trải qua quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành, Tổng công ty 319 không ngừng
vươn lên trong nền kinh tế thị trường, trở thành Tổng công ty phát triển vững mạnh, đủ
năng lực đầu tư, thi công các dự án, công trình có quy mô lớn, thỏa mãn các yêu cầu
của Khách hàng và thị trường. Tổng công ty 319 đã khẳng định là một thương hiệu có
uy tín trong và ngoài Quân đội, trên địa bàn cả nước.
Quá trình sản xuất kinh doanh, Tổng công ty 319 luôn thực hiện:
1.1. Tuân thủ nghiêm túc các văn bản pháp quy, các tiêu chuẩn quy phạm của
Nhà nước, của các Bộ, Ngành và các cơ quan chức năng khác trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh.
1.2. Từng bước triển khai công tác đào tạo, đào tạo lại, tạo điều kiện tốt nhất cho
CBCNV không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; thu hút, tuyển
dụng lao động đáp ứng đủ yêu cầu sản xuất kinh doanh.
1.3. Tiếp cận, nghiên cứu áp dụng có hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới
trong hoạt động của Tổng công ty, cải thiện môi trường làm việc của người lao động.
1.4. Thiết lập mối quan hệ tốt, gắn bó với thị trường và Khách hàng, tăng cường,
mở rộng quan hệ với các đối tác trong và ngoài nước trên mọi lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh.
1.5. Từng bước thực hiện đổi mới công tác quản lý, đưa việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng đi vào nề nếp.
2. Các giải pháp để thực hiện Chính sách chất lượng
Đảm bảo Chính sách chất lượng của Tổng công ty và cam kết của Lãnh đạo
được mọi người thông hiểu, thực hiện và duy trì thành nền nếp:
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 4/29

2.1. Thường xuyên quan hệ chặt chẽ và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
2.2. Thực hiện đào tạo, đào tạo lại, không ngừng nâng cao kiến thức cho mọi
thành viên trong Tổng công ty, có đủ trình độ nghiệp vụ làm tốt các nhiệm vụ được
giao, không ngừng cải tiến công việc của mình theo phương châm “chuyên nghiệp hơn,
hiệu quả hơn”.
2.3. Tạo điều kiện tốt nhất cho các thành viên trong Tổng công ty tiếp cận, học tập,
áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến, tạo ra sản phẩm đạt chất lượng ngày càng cao.
2.4. Thường xuyên duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 để nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm thoả mãn nhu cầu của Khách hàng.
2.5. Tuyên truyền, giáo dục cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên hiểu đúng vị trí, ý
nghĩa, tầm quan trọng và vận động thực hiện có hiệu quả 05 giá trị cốt lõi; 05 bài học của
Tổng công ty với khẩu hiệu: Đoàn kết - Trách nhiệm - Khác biệt - Toàn diện.
- Năm giá trị cốt lõi của Tổng công ty:
+ Liên tục, chủ động đổi mới;
+ Khát vọng vươn tới tầm cao;
+ Tư duy sáng tạo, đột phá;
+ Truyền thống Quân đội;
+ Ngôi nhà chung 319.
- Năm bài học của Tổng công ty:
+ Bài học về tinh thần đoàn kết;
+ Bài học không ai là số 1 và mọi người đều quan trọng;
+ Bài học về vai trò của người đứng đầu;
+ Bài học về khơi nguồn năng lượng của tuổi trẻ;
+ Bài học trong bụi gai có hoa hồng.
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 5/29

KHÁI QUÁT VỀ SỔ TAY


CHẤT LƯỢNG

Sổ tay chất lượng nêu rõ các chủ trương, đường lối về chất lượng mà lãnh đạo và
toàn thể cán bộ công nhân viên của Tổng công ty 319 cam kết thực hiện thông qua các
hoạt động của mình nhằm đáp ứng, thoả mãn hơn nữa các yêu cầu, sự mong đợi của
Khách hàng và thị trường.
Trong sổ tay còn trình bày về các hệ thống chất lượng áp dụng cho các hoạt
động sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty trong các lĩnh vực đầu tư; xây lắp; khảo
sát thiết kế và tư vấn xây dựng; kinh doanh bất động sản; kiểm tra phân tích kỹ thuật;
sản xuất bê tông thương phẩm, xử lý bom, mìn - vật nổ…
Hệ thống chất lượng của Tổng công ty được xây dựng trên cơ sở:
+ Hệ thống văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước Việt Nam;
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh và mong muốn “Vươn tới tầm cao” của Tổng công ty;
+ Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 - Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
Đại diện lãnh đạo về chất lượng có trách nhiệm quản lý, kiểm soát và phân phối
sổ tay chất lượng. Để đảm bảo hoạt động của hệ thống chất lượng, Đại diện chất lượng
có thể yêu cầu sự hỗ trợ của lãnh đạo Tổng công ty và các cơ quan, đơn vị thành viên
trong Tổng công ty.
Sổ tay chất lượng kiểm soát bằng các nội dung sau:
- Tên tài liệu;
- Mã hiệu;
- Số lần sửa đổi;
- Ngày có hiệu lực, số trang;
- Dấu kiểm soát đối với tài liệu trên trang in ra giấy.
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 6/29

Chương I
MỞ ĐẦU
1. Thông tin chung
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty
Tổng công ty 319 tiền thân là Sư đoàn 319 - Quân khu 3, thành lập ngày
07/3/1979 theo quyết định 231/QĐ-QP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Nhiệm vụ ban
đầu của Sư đoàn là lực lượng chủ lực cơ động, huấn luyện quân dự bị động viên và
chiến sĩ mới bổ sung cho các đơn vị làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ
quốc và tăng cường cho các đơn vị trên địa bàn Quân khu 3.
Thực hiện Nghị quyết số 27 ngày 26/6/1980 của Bộ Chính trị về Quân đội thực
hiện nhiệm vụ tham gia xây dựng kinh tế, ngày 27/9/1980 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
ra Quyết định số 579/QĐ-QP chuyển nhiệm vụ của Sư đoàn 319 từ nhiệm vụ huấn
luyện sang xây dựng kinh tế.
Thực hiện chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng, ngày 03/4/1989 Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 74/QĐ-QP chuyển đổi Sư đoàn 319 thành
Công ty xây dựng 319; thực hiện kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp giai đoạn
(2008-2010) của Chính phủ, ngày 04/3/2010 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã ký Quyết
định số 606/QĐ-BQP, chuyển Công ty xây dựng 319 thành Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên 319 (Công ty TNHH MTV 319), hoạt động theo hình thức
Công ty mẹ - Công ty con.
Từ những thành tích, năng lực và kinh nghiệm trong lãnh đạo, quản lý, điều
hành, cùng với sự phát triển vượt bậc về quy mô tổ chức, biên chế, ngành nghề, lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh và doanh thu, lợi nhuận hằng năm của Công ty TNHH MTV 319;
đồng thời để tạo điều kiện thuận lợi hơn, đảm bảo tính chủ động trong công tác lãnh
đạo, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao, góp phần xây dựng Doanh nghiệp Quân đội vững mạnh, có những đóng góp
nhiều hơn nữa trong công cuộc xây dựng Quân đội, xây dựng đất nước, ngày 23/8/2011
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký Quyết định số 3037/QĐ-BQP thành lập Tổng công ty 319
hoạt động theo hình thức Công ty mẹ - Công ty con trên cơ sở tổ chức lại Công ty
TNHH MTV 319; tiếp đó ngày 10/12/2011 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký Quyết định
số 4798/QĐ-BQP, hợp nhất 7 đơn vị: Xí nghiệp 7, Xí nghiệp 19, Xí nghiệp 359, Xí
nghiệp 487, Xí nghiệp TK21, Xí nghiệp Vạn Chánh, Công ty Sông Hồng thuộc Tổng
Công ty 319 thành Công ty TNHH MTV Duyên Hải trực thuộc Tổng công ty 319. Đồng
thời Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký Quyết định số 4799/QĐ-BQP, điều chuyển Tổng
Công ty 319 về trực thuộc Bộ Quốc phòng, Công ty TNHH MTV Duyên Hải về trực thuộc
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 7/29

Quân khu 3; ngày 26/12/2011 Quân ủy Trung ương ra Quyết định số 561-QU/QUTW điều
chuyển Đảng bộ Tổng công ty 319 về trực thuộc Quân ủy Trung ương.
Hiện nay, Tổng công ty có 07 công ty con là công ty TNHH MTV; 07 công ty con
là công ty cổ phần do Tổng công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; 11 đơn vị thành viên
là xí nghiệp, chi nhánh hạch toán phụ thuộc; 02 văn phòng đại diện và 03 công ty liên kết.
Trong những năm qua, Tổng công ty đã không ngừng lớn mạnh và phát triển
vững chắc về mọi mặt, thường xuyên xây dựng kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực
quản trị, quản lý, chỉ huy, điều hành, đổi mới trang thiết bị - công nghệ, áp dụng các
tiến bộ khoa học vào quá trình sản xuất, mở rộng lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. Vì vậy
Tổng công ty 319 luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao, tổ chức thi công
hàng nghìn công trình đảm bảo tiến độ, chất lượng, kỹ mỹ thuật và an toàn tuyệt đối,
được các Bộ, Ngành và Chủ đầu tư trong cả nước đánh giá cao.
Với những thành tích đã đạt được, Tổng công ty 319 đã được Đảng, Nhà nước, các
Bộ, Ngành và nhiều địa phương tặng nhiều phần thưởng cao quý, trong đó tiêu biểu là:
- Danh hiệu đơn vị “Anh hùng lao động” thời kỳ đổi mới năm 2002;
- 01 Huân chương Quân công hạng Ba;
- 15 Huân chương chiến công hạng Nhất, Nhì, Ba;
- 13 Huân chương lao động hạng Nhất, Nhì, Ba;
- 15 Cờ thưởng luân lưu của Bộ Quốc phòng tặng đơn vị có thành tích 3 năm
liên tục đạt chất lượng cao;
- 01 Cờ thưởng của Bộ Quốc phòng tặng đơn vị có thành tích thi công đường
Hồ Chí Minh;
- 23 Cờ thưởng của Bộ Quốc phòng và Bộ Tư lệnh Quân khu tặng đơn vị dẫn
đầu phong trào thi đua;
- 15 Cờ thưởng của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- 05 Cờ thưởng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- 55 Huy chương vàng công trình chất lượng cao.
- 04 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
- 03 Bằng khen của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam;
- 27 Bằng khen của UBND tỉnh, thành phố;
- 04 Cờ thưởng của Bộ Xây dựng tặng đơn vị chất lượng cao;
- 05 Bằng khen của Bộ Xây dựng;
- 01 Bằng khen của Bộ Ngoại giao;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 8/29

- Năm 2009 Công ty nằm trong tốp 20 doanh nghiệp xuất sắc nhất đoạt giải
thưởng “ Doanh nghiệp hội nhập và phát triển”;
- Năm 2010 được Ban tổ chức chương trình bình chọn và trao giải thưởng tốp
10 “ thương hiệu nổi tiếng quốc gia”;
- 04 năm liên tục được Bộ Quốc phòng tặng cờ thưởng Đơn vị xuất sắc dẫn
đầu khối thi đua (năm 2008, 2009, 2010, 2011); 02 Cờ thưởng và 04 Bằng khen cho
đơn vị thành viên;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 3 tặng 06 Cờ thưởng - Đơn vị xuất sắc dẫn đầu phong
trào thi đua Quyết thắng và Đại hội thi đua Quyết thắng lực lượng vũ trang Quân khu
(2004-2009);
- Năm 2012 Tổng công ty được tặng Cờ thi đua của Chính phủ; 01 cá nhân
được tặng Huân chương Lao động hạng Nhì (đ/c Đại tá Phùng Quang Hải - Bí thư Đảng
ủy, Chủ tịch HĐTV Tổng công ty); 01 tập thể và 01 cá nhân được tặng thưởng Huân
chương Lao động hạng Ba (XN 296 và đồng chí Thượng tá Trần Đăng Tú - TGĐ đốc
Tổng công ty); 01 tập thể và 01 cá nhân được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen; 06
cá nhân được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua BQP; 13 cá nhân được Bộ trưởng BQP
tặng Bằng khen;
- Năm 2013, Tổng công ty được Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của
Chính phủ; có 01 tập thể và 03 cá nhân được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen; 02
cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Bộ Quốc phòng”; 04 tập thể, 06 cá nhân
được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tặng Bằng khen. Đặc biệt, đồng chí Bí thư Đảng ủy -
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty được bình bầu Đại biểu điển hình tiên tiến
toàn quân Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh cấp toàn quân và đạt
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở; đồng chí Tổng Giám đốc Tổng công ty được nhận
giải thưởng Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu - Cúp Thánh Gióng do Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) trao tặng.
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 9/29

1.2. Tư cách pháp nhân, ngành nghề kinh doanh


- Tên chính thức : TỔNG CÔNG TY 319
- Địa chỉ : Số 63 - Lê Văn Lương - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội.
- Điện thoại : 043.8 274 209
- Fax : 043.8 731 458
- Website : www.319.com.vn
- Vốn điều lệ : 920.000.000.000 đồng (Chín trăm hai mươi tỷ đồng)
- Tài khoản : 0591109988888 tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Đống Đa - Hà Nội.
- Mã số doanh nghiệp: 01 001 089 84
- Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 8 ngày 05/3/2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp;
- Giấy phép Khảo sát, dò tìm, xử lý bom - mìn - vật nổ số 1823/BQP-KTe ngày
13/3/2014 do Bộ Quốc phòng cấp;
- Quyết định công nhận năng lực thực hiện các phép thử của phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng LAS-XD389, tại Quyết định số 74/QĐ-BXD ngày 19/3/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất các cấu kiện kim loại;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao;
- Bán buôn gạo;
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
- Lắp đặt hệ thống điện;
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí;
- Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ;
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao;
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác;
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác;
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác;
- Bốc xếp hàng hóa;
- Sản xuất bao bì bằng gỗ;
- Khai thác quặng kim loại quý hiếm;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 10/29

- Khai thác quặng sắt;


- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;
- Cơ sở lưu trú khác;
- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
- Đại lý du lịch;
- Bản lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp;
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
- Phá dỡ;
- Chuẩn bị mặt bằng;
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;
- Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng;
- Đại lý, môi giới, đấu giá;
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét;
- Sản xuất rượu vang;
- Giáo dục khác chưa được phân vào đâu;
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa;
- Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu;
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu;
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu.
2. Tổ chức biên chế
- Mô hình tổ chức toàn Tổng công ty được sắp xếp và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Tổ chức gọn nhẹ, tinh giản, đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và chuyển nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu khi có yêu cầu của cấp trên;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 11/29

Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty

TỔNG CÔNG TY 319

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

KIỂM SOÁT VIÊN

BAN GIÁM ĐỐC

KHỐI CƠ QUAN CÁC ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC

1. VĂN PHÒNG 1. XÍ NGHIỆP 9


2. PHÒNG THAM MƯU - KẾ HOẠCH 2. XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 10
3. PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN 3. XÍ NGHIỆP 11
4. PHÒNG CHÍNH TRỊ 4. XÍ NGHIỆP 296
5. XÍ NGHIỆP XD CÔNG TRÌNH 319.6
5. PHÒNG HÀNH CHÍNH - HẬU CẦN
6. XÍ NGHIỆP 319.9
6. PHÒNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
7. XÍ NGHIỆP 319.8
7. PHÒNG VẬT TƯ - XE MÁY
8. XÍ NGHIỆP 319.7
8. PHÒNG QLCL CÔNG TRÌNH 9. CHI NHÁNH MIỀN NAM
9. PHÒNG ĐẤU THẦU 10. CHI NHÁNH BOT 319 SÔNG PHAN
10. PHÒNG THỊ TRƯỜNG 11. CHI NHÁNH HƯNG YÊN
11. PHÒNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ
12. PHÒNG TRUYỀN THÔNG-TIẾP THỊ
CÁC CÔNG TY CON
13. BAN BOM, MÌN
1. CÔNG TY TNHH MTV 29
14. BAN QL CÁC DỰ ÁN BOT& BT
2. CÔNG TY TNHH MTV 319.1
15. BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ - TCT319
3. CÔNG TY TNHH MTV 319.2
16. BAN ĐIỀU HÀNH THI CÔNG DỰ 4. CÔNG TY TNHH MTV 319.3
ÁN BOT QUỐC LỘ 1A 5. CÔNG TY TNHH MTV 319.5
17. CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 1; 2; 3; 6. CÔNG TY TNHH MTV XỬ LÝ BOM, MÌN,
4; 5; 6; 7 VẬT NỔ 319
18. CÁC BAN ĐIỀU HÀNH THI CÔNG 7. CÔNG TY TNHH MTV 319 MIỀN TRUNG
XÂY LẮP: 1; 2; 3; 4; 5 8. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
19. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TP.HCM THƯƠNG MẠI 319
20. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI ĐỒNG 9. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP 319
BẰNG SÔNG CỬU LONG 10. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
21. LỮ ĐOÀN DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN 379 VÀ XÂY DỰNG 319
11. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG, THIẾT
KẾ VÀ TRANG TRÍ 319
CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT 12. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHOÁNG
1. TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO SẢN - THAN ĐÔNG BẮC
HIỂM QUÂN ĐỘI 13. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
2. CÔNG TY TNHH 2TV BOT QUỐC TRIỂN NHA TRANG
LỘ 1A CIENCO4-TCT319 14. CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 319
3. CÔNG TY TNHH BOT VÀ BT QL 20
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 12/29

Chương II
GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG CỦA TỔNG CÔNG TY
1. Phạm vi
Hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng phù hợp với hệ thống văn bản pháp
quy về quản lý chất lượng công trình xây dựng: Luật Xây dựng; Luật Đấu thầu; Nghị
định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013; Thông tư số 10/2013/TT-BXD của Bộ Xây
dựng ngày 25/07/2013, Thông tư 264/2013/TT-BQP của Bộ Quốc phòng ngày
31/12/2013… và Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2008.
Hệ thống quản lý chất lượng này được áp dụng tại các phòng, ban cơ quan và
các đơn vị thành viên Tổng công ty trong các lĩnh vực: Xây dựng công trình dân
dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi; Tư vấn - Thiết kế và Xây dựng; Kiểm
tra và phân tích kỹ thuật (LAS).
2. Tài liệu hệ thống
2.1. Sổ tay chất lượng của Tổng công ty
Đề cập tới phạm vi hệ thống chất lượng, chính sách chung đối với hoạt động
chất lượng của Tổng công ty bao gồm:
- Chính sách chất lượng do Tổng công ty đề ra được Chủ tịch HĐTV phê duyệt;
- Mô tả các quá trình và mối quan hệ giữa các quá trình của hệ thống chất lượng;
- Sổ tay chất lượng chỉ được phân phối cho các tổ chức và cá nhân bên ngoài khi
được Chủ tịch HĐTV phê duyệt.
2.2. Các tài liệu do Tổng công ty soạn thảo, ban hành
Là tài liệu nêu trình tự, hướng dẫn thực hiện và cách thức kiểm soát các hoạt
động chất lượng của Tổng công ty.
2.3. Quy định chung đối với tài liệu hệ thống chất lượng của Tổng công ty
- Tài liệu có thể được tồn tại ở các hình thức: văn bản, đĩa mềm, cứng, dữ liệu
trên các trang mạng của Tổng công ty;
- Các tài liệu của Tổng công ty được bộ phận chức năng phân phối tới các cơ
quan, đơn vị theo ý kiến chỉ đạo của người có trách nhiệm;
- Tất cả các quy trình, hướng dẫn, thông tin trong các biên bản hồ sơ chất lượng
dự án hoặc công trình của Tổng công ty là những tài liệu, dữ liệu được bảo mật;
- Tất cả các tài liệu hệ thống chất lượng của Tổng công ty (trừ biên bản, hồ sơ
chất lượng) đều có thể được sửa đổi, bổ sung và cải tiến khi cần thiết;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 13/29

- Các cán bộ mới tuyển dụng được đào tạo, hướng dẫn hoặc giới thiệu về bộ tài
liệu hệ thống quản lý chất lượng của Tổng công ty.
3. Kiểm soát tài liệu:
- Mọi tài liệu thuộc hệ thống chất lượng của Tổng công ty đều được kiểm soát,
quản lý nhằm đảm bảo mọi cán bộ có thể sử dụng các tài liệu đó khi cần thiết thông qua
danh mục tài liệu hiện hành;
- Tài liệu có thể được sửa đổi, điều chỉnh. Khi có thay đổi nội dung thì tài liệu đó
sẽ được ban hành lại;
- Những cá nhân, tổ chức giữ các bản được kiểm soát sẽ được cập nhật bằng các
phiên bản có giá trị sử dụng mới nhất. Các tài liệu này được đóng dấu kiểm soát tài liệu
của Tổng công ty;
- Các tài liệu chất lượng của Tổng công ty được ban hành bằng tiếng Việt.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình kiểm soát tài liệu: QT01
4. Kiểm soát hồ sơ
Tổng công ty xác lập, ban hành và duy trì quy trình kiểm soát hồ sơ bao gồm
việc phân loại, bảo quản, lưu trữ và hủy bỏ các hồ sơ phù hợp với yêu cầu để đảm bảo
các hoạt động của hệ thống chất lượng có hiệu quả.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình kiểm soát hồ sơ: QT02

Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO
1. Cam kết của lãnh đạo
Để thực hiện và duy trì Chính sách chất lượng, Lãnh đạo Tổng công ty cam kết:
1.1. Chỉ cung cấp cho thị trường những sản phẩm có chất lượng phù hợp với
những yêu cầu đã thống nhất với Khách hàng.
1.2. Liên tục cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, thực hiện đúng mục tiêu
chất lượng nhằm thoả mãn nhu cầu của Khách hàng.
1.3. Nhận biết và cung cấp đầy đủ các nguồn lực (nhân lực, cơ sở hạ tầng, môi
trường làm việc...) để đảm bảo thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng.
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 14/29

1.4. Lãnh đạo Tổng công ty đảm bảo việc thông tin, phổ biến cho toàn thể thành
viên trong Tổng công ty tầm quan trọng của việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu của pháp
luật cũng như thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của Khách hàng.
1.5. Chính sách chất lượng của Tổng công ty thể hiện rõ mong muốn và cam kết
của lãnh đạo cũng như toàn thể các cán bộ, công nhân viên làm việc tại Tổng công ty về
chất lượng trong các hoạt động của mình. Chính sách này được phổ biến, quán triệt và
duy trì trong toàn Tổng công ty thông qua các hình thức: Tổ chức Đại hội CBCNV, Đại
hội Công đoàn, các kỳ họp giao ban, lập các khẩu hiệu, panô, đưa tin trên các website...
2. Định hướng Khách hàng
Trong chính sách chất lượng cũng như đường lối phát triển của Tổng công ty,
đảm bảo mọi người đều ý thức được việc đáp ứng những yêu cầu của Khách hàng và
chuyển những nhu cầu thành các quy định và tiêu chí cụ thể:
- Chính sách chất lượng;
- Mục tiêu chất lượng;
- Các quy trình và tài liệu hệ thống quản lý chất lượng.
3. Hoạch định chất lượng
- Hàng năm, Tổng công ty thiết lập các mục tiêu chất lượng theo định hướng
phát triển. Ngoài mục tiêu chung của Tổng công ty, các đơn vị thành viên trong Tổng
công ty đều xác định mục tiêu chất lượng riêng theo đặc thù riêng của mình và phù hợp
với chính sách chất lượng của Tổng công ty;
- Mục tiêu chất lượng được xác định trong các buổi họp của lãnh đạo;
- Để đáp ứng được các mục tiêu chất lượng đã đặt ra, lãnh đạo Tổng công ty đảm bảo:
+ Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ các công việc, các nguồn lực cần thiết và
phân công trách nhiệm cụ thể;
+ Sự đồng bộ và hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng của Tổng công ty.
- Việc hoạch định chất lượng được thể hiện qua các tài liệu của hệ thống chất
lượng, kế hoạch và biện pháp cụ thể để đạt được mục tiêu chất lượng.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình lập, triển khai kế hoạch: QT18
4. Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin
4.1. Trách nhiệm, quyền hạn
- Tổng công ty xác định trách nhiệm, quyền hạn của từng đơn vị, từng vị trí công
việc có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm (dự án, công trình) và dịch vụ cung cấp;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 15/29

- Trách nhiệm, quyền hạn được quy định rõ trong quy chế của Tổng công ty;
- Từng vị trí công việc có bản mô tả công việc trong đó đề cập tới chức năng,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ trao đổi thông tin trong đơn vị.
* Đại diện chất lượng của Tổng công ty:
- Là đại diện của lãnh đạo phụ trách các vấn đề về chất lượng, do Chủ tịch HĐTV
bổ nhiệm để đảm bảo hiệu quả các hoạt động chất lượng của Tổng công ty;
- Có trách nhiệm thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng;
- Báo cáo lãnh đạo Tổng công ty về việc thực hiện và cải tiến hệ thống chất lượng;
- Chỉ đạo các hoạt động đảm bảo nhận thức của mọi người trong Tổng công ty
về yêu cầu chấp hành các văn bản pháp quy của Nhà nước và đáp ứng những yêu cầu
của Khách hàng;
- Trách nhiệm và quyền hạn của đại diện lãnh đạo về chất lượng được ghi trong
quy chế của Tổng công ty.
4.2. Thông tin nội bộ
- Thông tin hai chiều giữa lãnh đạo và các đơn vị, cá nhân trong Tổng công ty có
thể được chuyển tải qua phòng chức năng hoặc trực tiếp;
- Thông tin được chuyển tải bằng văn bản, trường hợp cần thiết có thể bằng điện
thoại, fax và phải đảm bảo kịp thời, chính xác, hiệu quả. Các thông tin cho từng lĩnh
vực riêng được chuyển tới các đơn vị liên quan được quy định trong từng quy trình.
5. Xem xét của lãnh đạo
- Lãnh đạo Tổng công ty quy định: Tổ chức họp xem xét hệ thống quản lý chất
lượng 1lần/năm;
- Tại cuộc họp, lãnh đạo cùng các cán bộ chủ chốt của Tổng công ty sẽ xem xét lại:
+ Chính sách chất lượng của Tổng công ty;
+ Hoạt động và tính hiệu quả của hệ thống chất lượng;
+ Các mục tiêu chất lượng của Tổng công ty;
+ Các mục tiêu cải tiến hiệu quả của hệ thống chất lượng;
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm thoả mãn cao nhất yêu cầu của Khách hàng;
+ Đề ra các biện pháp và nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu đó.
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 16/29

Chương IV
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
1. Cung cấp nguồn lực
- Tổng công ty luôn xác định đúng, kịp thời và cung cấp đầy đủ các nguồn lực
cần thiết cho các hoạt động chất lượng. Các nguồn lực đó bao gồm: Con người, cơ sở
vật chất, phương pháp làm việc, điều kiện và môi trường làm việc;
- Trong các nguồn lực này, yếu tố con người được đặt ở vị trí trung tâm.
2. Nguồn nhân lực
- Tổng công ty luôn chú trọng tới việc phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo các vị
trí làm việc chính đều bố trí người thích hợp, có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng nhu
cầu công việc;
- Các cán bộ, công nhân được tuyển chọn vào Tổng công ty đều được kiểm tra,
thi tuyển theo các nội dung quy định của Tổng công ty;
- Tổng công ty thường xuyên triển khai các hoạt động giáo dục, bồi dưỡng đảm
bảo mọi người nhận thức được tầm quan trọng của các hoạt động của họ trong hoạt
động chung để đạt được mục tiêu chất lượng của Tổng công ty;
- Tổng công ty triển khai công tác đào tạo, đào tạo lại, nâng cao trình độ của các
thành viên bằng nhiều cách khác nhau, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
thành viên tự đào tạo nâng cao trình độ và hoàn thiện mình.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình đào tạo: QT15
- Quy trình tuyển dụng: QT16
3. Cơ sở vật chất
- Cơ sở vật chất của Tổng công ty bao gồm: Đất đai; nhà xưởng, trụ sở văn
phòng, vốn, máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất…;
- Lãnh đạo Tổng công ty luôn xác định, cung cấp và duy trì cơ sở cần thiết để đạt
được yêu cầu đã đặt ra đối với các hoạt động của Tổng công ty và đối với từng công
trình, công việc cụ thể.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình quản lý xe máy - thiết bị thi công: QT17
- Quy trình mua hàng: QT19
- Quy trình quản lý nghiệp vụ hậu cần: QT24
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 17/29

4. Môi trường làm việc


Tổng công ty đảm bảo cung cấp:
- Môi trường làm việc thích hợp, thuận tiện, an toàn và được cải thiện không
ngừng cho mọi cá nhân trong Tổng công ty;
- Khuyến khích người lao động tham gia các hoạt động cải thiện môi trường làm
việc ở Tổng công ty.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình quản lý nghiệp vụ hành chính, hậu cần: QT24

Chương V
QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH CUNG CẤP SẢN PHẨM
1. Lập kế hoạch cung cấp sản phẩm
- Sản phẩm của Tổng công ty là các dự án đầu tư và các công trình xây dựng, hồ
sơ thiết kế công trình;
- Cách thức để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng các sản phẩm của Tổng công
ty thể hiện trong các quy trình và tài liệu liên quan;
- Tổng công ty xem xét, thiết lập và thực hiện các hoạt động sau đây để đảm bảo
đạt được các yêu cầu của dự án hoặc công trình:
+ Xác định mục tiêu, lập kế hoạch hành động, kế hoạch kiểm tra đối với mỗi
sản phẩm đang quản lý hoặc thực hiện;
+ Xác định và cung cấp nguồn lực, kỹ năng cần thiết;
+ Xác định và xây dựng hồ sơ chất lượng.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình lập và triển khai kế hoạch: QT18
- Các Quy trình nghiệp vụ: QT06÷QT12
- Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm: QT27
2. Các quá trình liên quan đến Khách hàng
- Được thể hiện trong mọi mặt hoạt động ở tất cả quá trình sản xuất kinh doanh;
- Tất cả các yêu cầu của Khách hàng được Tổng công ty xem xét trước khi ký kết
thực hiện. Mục đích của việc xem xét nhằm đảm bảo:
+ Yêu cầu của Khách hàng đưa ra được Tổng công ty tiếp nhận, hiểu đúng,
ghi nhận và xử lý đầy đủ, kịp thời;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 18/29

+ Tổng công ty có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện các yêu cầu của khách hàng;
+ Trong quá trình triển khai, mọi sự khác biệt giữa thực tế với các văn bản đã
gửi đến cho Khách hàng đều được xem xét, phê duyệt, giải quyết thoả đáng và thông
báo ngay tới các bên liên quan.
- Mọi hợp đồng đều được thanh lý. Việc thanh lý hợp đồng theo các điều khoản
đã quy định được coi là khâu kiểm tra lần cuối đối với hợp đồng mà Tổng công ty đã
ký kết với các đối tác.
Tài liệu liên quan:
- Luật Xây dựng Số 16/2003;
- Luật Đấu thầu Số 61/2005;
- Nghị định số 12/2009 NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 12/2009 NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về hợp đồng trong hoạt
động xây dựng;
- Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 về điều chỉnh, bổ sung
một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về hợp đồng trong hoạt
động xây dựng;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 về quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 264/2013/TT-BQP ngày 31/12/2013 về quy định một số nội
dung về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng.
- Các Quy trình nghiệp vụ: QT06÷QT12
- Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm: QT27
3. Kiểm soát quá trình mua hàng hoá, thuê dịch vụ
Tổng công ty mua các loại hàng hoá và thuê dịch vụ cho các hoạt động đầu tư và
xây dựng, thi công công trình, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác chế biến khoáng
sản, bao gồm:
- Các vật liệu, vật tư, máy móc thiết bị thi công, trang thiết bị văn phòng;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 19/29

- Thuê tư vấn khảo sát, kiểm định, giám sát, thuê thiết bị (nếu cần)...;
- Việc mua các máy móc, thiết bị thi công chỉ được tiến hành theo kế hoạch và dự án
đầu tư mua sắm hoặc đề xuất (trường hợp khẩn cấp) đã được Tổng Giám đốc phê duyệt;
- Tổng công ty thực hiện việc lựa chọn các tổ chức, cá nhân cho quá trình mua
hàng, thuê dịch vụ và thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá các quá trình này;
- Trong các tài liệu mua hàng hoặc thuê dịch vụ, mọi yêu cầu của Tổng công ty
đều được nêu rõ và được xem xét, phê duyệt trước khi gửi đi;
- Việc xác nhận hàng mua vào được tiến hành tuỳ theo yêu cầu cụ thể của công
trình, và có thể được thực hiện tại cơ sở của nhà cung ứng, nếu điều này được ghi trong
hợp đồng với nhà cung ứng;
- Khách hàng của Tổng công ty có thể kiểm tra xác nhận hàng hoá (vật liệu, thiết bị)
do Tổng công ty mua tại các nhà cung ứng. Điều này được ghi thành văn bản trong hợp
đồng với Khách hàng.
Tài liệu liên quan:
- Luật Thương mại số 36/2005
- Quy trình quản lý xe máy - thiết bị thi công: QT17
- Quy trình mua hàng QT19
4. Kiểm soát quá trình thi công công trình
- Với vai trò là nhà thầu (chính hoặc phụ) thi công dự án, công trình, Tổng công
ty phải tổ chức, thực hiện nhiều quá trình nhằm biến các dự án, công trình được thể
hiện trên bản vẽ thiết kế trở thành dự án, công trình hiện hữu trên thực địa, bàn giao
cho chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính đưa vào khai thác sử dụng hoặc tiếp tục đầu tư;
- Đối với hợp đồng thi công do Tổng công ty ký kết với Khách hàng, ở từng dự
án, công trình cụ thể, trách nhiệm và vị trí của từng đơn vị (phòng, ban chức năng, xí
nghiệp thi công) đều được Tổng công ty phân định rõ ràng;
- Mọi nguồn lực bên ngoài được huy động tham gia thi công công trình (nhà thầu
phụ; thiết bị; nhân lực thi công thời vụ ...) đều được Tổng công ty xác định, lựa chọn trước
khi triển khai thi công. Việc thay đổi, bổ sung nguồn lực trong quá trình thi công chỉ được
thực hiện khi đề xuất này được Tổng Giám đốc hoặc người được uỷ quyền phê duyệt;
- Tổng công ty thực hiện kiểm tra, đánh giá tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia
thi công công trình;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 20/29

- Các quá trình trong thi công dự án, công trình đều được lập kế hoạch và kiểm
soát để đảm bảo kết quả thu được phù hợp với yêu cầu xác định;
- Trong kế hoạch thực hiện, đều xác định rõ nguồn lực cần thiết ở từng giai đoạn thi
công và xác nhận kết quả, nhằm đảm bảo kết quả thu được luôn đáp ứng được yêu cầu của
từng giai đoạn đồng thời phù hợp với mục tiêu chung của toàn bộ quá trình thi công;
- Cán bộ được giao trách nhiệm tham gia thi công công trình đều được lựa chọn,
đáp ứng quy định yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và được tìm hiểu, giới thiệu, kỹ
lưỡng công việc được giao trong công trình;
- Các máy móc thiết bị sử dụng cho hoạt động thi công đều được hướng dẫn sử
dụng, quản lý, kiểm tra, bảo dưỡng và bảo quản thích hợp;
- Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể, Tổng công ty có thể thuê các tổ chức tư vấn,
chuyên gia bên ngoài để kiểm soát chất lượng toàn bộ hoặc một phần dự án, công trình
hoặc một số công việc trong suốt quá trình từ khi bắt đầu triển khai thi công cho đến
khi hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính;
- Mọi yêu cầu liên quan đến quá trình chuẩn bị, triển khai, nghiệm thu, bàn giao,
sửa đổi, bổ sung, bảo hành các dự án, công trình do Tổng công ty thi công phải được
ghi thành văn bản và được xem xét, phê duyệt trước khi chuyển tới các bên liên quan;
- Mọi khiếu nại liên quan đến dự án, công trình (do Tổng công ty thi công) đều
được xem xét và giải quyết kịp thời, dứt điểm;
- Hồ sơ chất lượng được lập cho từng công việc, hạng mục, giai đoạn và từng dự
án, công trình thi công được Tổng công ty lưu giữ và chuyển cho chủ đầu tư hoặc nhà
thầu chính theo quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng công ty.
Tài liệu liên quan:
- Các Quy trình nghiệp vụ: QT06÷QT12
- Quy trình quản lý xe máy - thiết bị thi công: QT17
- Quy trình mua hàng: QT19
- Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm: QT27
5. Nhận biết sản phẩm
- Các dự án, công trình của Tổng công ty được nhận biết đầy đủ qua các quy
trình, hướng dẫn liên quan;
- Các hoạt động đều được ghi nhận thông qua các hồ sơ, được lưu giữ, có mã
hiệu để nhận biết;
- Khi cần thiết, các dự án, công trình của Tổng công ty sẽ được truy tìm qua hồ sơ lưu;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 21/29

- Trạng thái kiểm tra được xác định thông qua ngày cập nhật, các ký hiệu thích
hợp (chữ ký, đánh dấu) để phân biệt các sản phẩm kiểm tra đạt yêu cầu hay không;
- Các yêu cầu và quy định cụ thể liên quan đến trạng thái kiểm tra đo lường và
thử nghiệm được quy định trong các quy trình tương ứng.
Tài liệu liên quan:
- Các Quy trình nghiệp vụ: QT06 ÷ QT12
- Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm: QT27
- Quy trình kiểm soát hồ sơ: QT02
6. Tài sản Khách hàng
Tài sản Khách hàng bao gồm:
- Các tài liệu, hồ sơ, nguyên vật liệu, thiết bị, công trình Khách hàng đang sở
hữu, sử dụng;
- Tài sản Khách hàng bàn giao cho Tổng công ty phải được ghi thành văn bản, thể
hiện trong các hợp đồng hoặc tài liệu liên quan ký kết giữa Tổng công ty với Khách hàng;
- Tổng công ty kiểm tra, xác định các tài sản của Khách hàng đưa vào dự án, công
trình. Tổng công ty sẽ loại bỏ các tài sản của Khách hàng nếu không phù hợp với hợp đồng
đã ký, hoặc không đảm bảo chất lượng theo các qui định hiện hành của Nhà nước;
- Tổng công ty tổ chức bảo quản tài sản Khách hàng theo các hình thức khác
nhau phù hợp với loại tài sản và được thực hiện theo chỉ dẫn trong các quy trình cụ thể;
- Tổng công ty thực hiện bảo hành các công trình của Khách hàng theo quy định
của pháp luật hiện hành của Nhà nước và thoả thuận giữa hai bên. Nội dung bảo hành
được ghi trong hợp đồng;
- Tổng công ty thông báo cho Khách hàng khi phát hiện có sai hỏng tài sản Khách
hàng theo các quy định trong hợp đồng hoặc thoả thuận giữa Tổng công ty với Khách hàng.
Tài liệu liên quan:
- Các Quy trình nghiệp vụ: QT06÷QT12
- Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm: QT27
- Quy trình mua hàng: QT19
7. Bảo quản sản phẩm
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty là các dự án và các
công trình, thể hiện ở dạng: Tài liệu, vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, công trình
xây dựng, diện tích rà phá bom, mìn….;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 22/29

- Các sản phẩm này phải được quy định về lưu giữ, bảo quản cho tới khi chuyển
hoặc bàn giao cho Khách hàng.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình kiểm soát tài liệu: QT01
- Quy trình kiểm soát hồ sơ: QT02
- Quy trình mua hàng: QT19
8. Kiểm soát thiết bị đo lường và thử nghiệm
Các thiết bị kiểm tra đo lường và thử nghiệm sử dụng trong quá trình thi công
công trình của Tổng công ty được kiểm soát bằng các hình thức:
- Kiểm tra, kiểm định thường kỳ;
- Chỉ sử dụng máy còn trong thời gian cho phép của kiểm định;
- Lập hồ sơ theo dõi thiết bị đo;
- Các thiết bị do các tổ chức tư vấn kiểm định (được thuê) để xác định chất
lượng kết quả công việc trong quá trình thi công công trình phải có đầy đủ hồ sơ đáp
ứng yêu cầu do Tổng công ty đề ra và được theo dõi, kiểm tra thường xuyên;
- Mọi thiết bị đo lường, thử nghiệm không đảm bảo yêu cầu đã được Tổng công
ty đặt ra đều không được đưa vào sử dụng.
Tài liệu liên quan:
- Luật Đo lường số 04/2011
- Quy trình quản lý xe máy - thiết bị thi công: QT17

Chương VI
ĐO LƯỜNG PHÂN TÍCH VÀ CẢI TIẾN
1. Khái quát
Đối với các hoạt động đo lường (phân tích và cải tiến), Tổng công ty lập kế
hoạch để thực hiện. Việc lập kế hoạch được quy định trong các quy trình liên quan.
2. Theo dõi và đo lường
2.1. Sự thoả mãn của Khách hàng
- Tổng công ty tiến hành ghi chép thống kê đánh giá mức độ thoả mãn của
Khách hàng qua từng dự án, công trình và theo định kỳ;
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 23/29

- Các đơn vị trong Tổng công ty tiến hành phân tích dữ liệu thống kê qua từng
dự án, công trình hoặc định kỳ theo kế hoạch, theo chức năng và phân công của lãnh
đạo cho đơn vị;
- Khi có vấn đề nảy sinh, tuỳ theo mức độ vấn đề mà lãnh đạo Tổng công ty và
các đơn vị chức năng sẽ kịp thời chủ động tiến hành giải quyết với sự thoả mãn cao
nhất của Khách hàng.
Tài liệu liên quan:
- Kiểm soát thi công xây lắp DD và CN: QT06
- Tư vấn khảo sát thiết kế và giám sát: QT07
- Kiểm soát thi công đường: QT08
- Kiểm soát thi công cầu: QT09
2.2. Đánh giá chất lượng nội bộ
- Tổng công ty xác định việc đánh giá chất lượng nội bộ là phương tiện để cải
tiến hệ thống và các hoạt động chất lượng của mình;
- Việc đánh giá chất lượng nội bộ được tiến hành đột xuất hoặc thường kỳ 6
tháng/lần tuỳ thuộc vào mức độ quan trọng cũng như tình trạng các hoạt động của đơn vị
(phòng, ban và xí nghiệp được đánh giá lần trước);
- Các chuyên gia tham gia đánh giá được lựa chọn có thể là các chuyên gia đánh
giá của Tổng công ty hoặc bên ngoài;
- Kế hoạch đánh giá phải được Tổng Giám đốc hoặc người được uỷ quyền phê
duyệt trước khi tiến hành cuộc đánh giá. Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng nội bộ
được gửi tới lãnh đạo Tổng công ty, các đơn vị và được sử dụng như một nguồn thông
tin đầu vào phục vụ cho việc thi hành các biện pháp khắc phục.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình đánh giá nội bộ: QT03
2.3. Theo dõi, đo lường quá trình sản xuất
- Tổng công ty coi việc giám sát và đo lường quá trình sản xuất là yếu tố có tác
động quan trọng đến chất lượng trong tất cả quá trình sản xuất;
- Mọi dự án, công trình hoặc sản phẩm do Tổng công ty thực hiện đều được giám
sát và đo lường quá trình đầy đủ thông qua các quy trình và hướng dẫn tương ứng;
- Tổng công ty thực hiện kiểm soát và đo lường quá trình với vai trò là:
+ Chủ đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư (bên A);
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 24/29

+ Nhà thầu (chính hoặc phụ) khi thực hiện hợp đồng thi công công trình (bên B);
+ Nhà cung ứng khi thực hiện hợp đồng bán sản phẩm cho Khách hang.
- Việc kiểm soát và đo lường quá trình bao gồm:
+ Xây dựng kế hoạch kiểm soát và đo lường quá trình cho dự án, công trình;
+ Lập các tài liệu chỉ dẫn cách thức thực hiện;
+ Thuê các tổ chức tư vấn, giám sát, kiểm định (khi cần thiết) có đủ tư cách,
năng lực chuyên môn;
+ Theo dõi, giám sát các hoạt động kiểm tra, đo lường của các tổ chức tư vấn được thuê.
- Xem xét, đánh giá các kết quả kiểm tra và đo lường.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình nghiệp vụ: QT12
- Quy trình quản lý xe máy - thiết bị thi công: QT17
- Quy trình mua hàng: QT19
2.4. Theo dõi và đo lường sản phẩm
- Tổng công ty thực hiện theo dõi và đo lường sản phẩm (kiểm tra; đánh giá; thử
nghiệm, kiểm định) ở từng giai đoạn khác nhau trong quá trình thực hiện dự án, công
trình, sản phẩm của mình trên cơ sở:
+ Tuân thủ đầy đủ, nghiêm túc các văn bản pháp quy của Nhà nước và Tổng công ty;
+ Đáp ứng cao nhất yêu cầu của Khách hàng, thị trường và xã hội.
- Hoạt động theo dõi và đo lường các sản phẩm được thực hiện bằng nguồn lực
của Tổng công ty và bằng nguồn lực bên ngoài (các tổ chức, cá nhân có năng lực được
Tổng công ty thuê) khi cần thiết;
- Việc theo dõi, đo lường đầu vào trong quá trình và sản phẩm cuối cùng được
quy định trong kế hoạch thực hiện chung, kế hoạch chi tiết đối với từng dự án; công
trình, sản phẩm và được thể hiện cụ thể trong các quy trình, hướng dẫn tương ứng với
các hoạt động đó;
- Kết quả kiểm tra, thử nghiệm và đánh giá sản phẩm được ghi nhận đầy đủ
trong các hồ sơ liên quan đến các hoạt động đó;
- Sản phẩm không phù hợp tuỳ theo mức độ được xử lý theo các quy định tương ứng;
- Mỗi hồ sơ là bằng chứng khách quan của việc kiểm tra đều được lưu giữ và
quản lý theo các quy trình tương ứng.
Tài liệu liên quan
- Quy trình nghiệp vụ: QT12
- Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm: QT27
- Quy trình mua hàng: QT19
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 25/29

3. Xử lý sản phẩm không phù hợp


- Sự không phù hợp của các sản phẩm luôn là nguy cơ thường xuyên và tiềm ẩn
trong suốt quá trình sản sinh và tồn tại của nó. Do vậy đối với các sản phẩm, sự không phù
hợp đều phải được kiểm soát chặt chẽ và được thể hiện trong các quy trình tương ứng;
- Mọi sự không phù hợp đối với sản phẩm (gắn với thương hiệu của Tổng công ty)
trong quá trình thực hiện đều được xử lý kịp thời theo mức độ không phù hợp đảm bảo hạn
chế tối thiểu các tác động tiêu cực tới Khách hàng, xã hội và chính bản thân Tổng công ty;
- Sản phẩm không phù hợp thể hiện ở các mặt sau:
+ Sự cố công trình xây dựng, rà phá bom, mìn;
+ Không đáp ứng các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật;
+ Không đáp ứng các điều kiện trong hợp đồng giữa Tổng công ty và Khách hàng.
- Mọi hồ sơ xử lý các sản phẩm không phù hợp đều được lưu giữ, bảo quản theo
quy trình tương ứng.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình kiểm soát sự không phù hợp: QT04
- Quy trình khắc phục phòng ngừa: QT05
4. Phân tích dữ liệu
- Phân tích dữ liệu thống kê là công cụ cần thiết cho việc kiểm soát hoạt động
của Tổng công ty và giúp đưa ra các quyết định đúng đắn và chính xác;
- Tổng công ty thực hiện phân tích dữ liệu thống kê trong phạm vi Tổng công ty
với 2 nội dung chính sau:
+ Sự thỏa mãn của Khách hàng;
+ Sự tăng trưởng giá trị sản xuất kinh doanh.
- Tuỳ thuộc vào mục đích của mọi hoạt động, Tổng công ty có thể sử dụng các
kỹ thuật khác nhau để phân tích và xử lý các dữ liệu thu thập được;
- Việc phân tích dữ liệu thống kê được Tổng công ty thực hiện theo chu kì thời
gian: 1 năm và 3 năm. Theo điều kiện cụ thể việc phân tích dữ liệu thống kê có thể
được thực hiện với thời gian dài hơn;
- Kết quả phân tích dữ liệu thống kê là cơ sở để Tổng công ty đề ra các biện
pháp khắc phục, phòng ngừa thích hợp nhằm cải tiến hoạt động sản xuất và chất lượng
các sản phẩm của mình.
5. Cải tiến
Tổng công ty thực hiện hoạt động cải tiến liên tục nhằm từng bước nâng cao hiệu
quả hệ thống quản lý của Tổng công ty và được triển khai rộng khắp trong mọi mặt của
hệ thống quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động chính:
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 26/29

- Xác lập mục tiêu, kế hoạch cải tiến cho từng quá trình và từng thời kỳ;
- Cập nhật kịp thời các thay đổi, bổ sung liên quan đến bộ tài liệu hệ thống quản
lý chất lượng của Tổng công ty;
- Đào tạo nâng cao nhận thức của các thành viên trong Tổng công ty về tiêu
chuẩn ISO 9001:2008, về các hệ thống quản lý chất lượng cũng như các công cụ trợ
giúp cho hoạt động quản lý hệ thống chất lượng;
- Hướng dẫn cụ thể trong áp dụng và đổi mới kịp thời đối với từng tài liệu của hệ
thống quản lý chất lượng của Tổng công ty;
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng ở từng quá trình,
ở từng sản phẩm, ở từng đơn vị và trong toàn Tổng công ty.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình kiểm soát tài liệu: QT01
- Quy trình đánh giá nội bộ: QT03
- Quy trình khắc phục phòng ngừa: QT05
6. Hành động khắc phục và phòng ngừa
- Tổng công ty thực hiện các biện pháp khắc phục và phòng ngừa nhằm loại bỏ
các nguyên nhân gây ra sự không phù hợp xảy ra hoặc sẽ xảy ra trong các hoạt động
sản xuất kinh doanh và đối với từng dự án, công trình và sản phẩm thể hiện ở các mặt:
+ Quá trình triển khai;
+ Hệ thống chất lượng;
+ Khiếu nại của Khách hàng.
- Tổng công ty luôn quan tâm và xử lý kịp thời có hiệu quả mọi ý kiến, phản hồi của
Khách hàng và xã hội, coi là cơ sở trong việc cải tiến nâng cao năng lực, uy tín của mình;
- Hoạt động khắc phục phòng ngừa được thực hiện bao gồm:
+Thu thập thông tin, tổng hợp và phân tích xác định vấn đề cần quan tâm;
+ Xem xét, điều tra, xác định vấn đề không phù hợp và nguyên nhân tạo ra nó;
+ Lập kế hoạch và thực hiện hành động khắc phục phòng ngừa;
+ Xác nhận và đánh giá hiệu quả của biện pháp đó;
+ Thay đổi, bổ sung tài liệu (nếu cần thiết).
Tài liệu liên quan:
- Quy trình khắc phục phòng ngừa: QT05
- Quy trình kiểm soát tài liệu: QT01
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 27/29

Chương VII
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
1. Quản lý tài chính kế toán
- Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng
tài chính của đơn vị để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu cầu nhân công trong
hiện tại và tương lai nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh;
- Tổng công ty luôn xác định công tác tài chính kế toán là khâu cực kỳ quan
trọng, là điều kiện cần thiết để Tổng công ty luôn chủ động trong việc đảm bảo nguồn
lực nhằm đạt được các mục tiêu của chính sách chất lượng; đồng thời đảm bảo sự phát
triển bền vững của Tổng công ty;
- Quản lý tài chính bao gồm việc thanh quyết toán nội bộ và hạch toán kế toán,
báo cáo tài chính nhằm lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản
lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của Tổng công ty. Đây là công việc rất quan trọng
đối với tất cả các đơn vị bởi vì nó ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà lãnh
đạo Tổng công ty, đơn vị thành viên thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và mở rộng
công việc kinh doanh;
- Quản lý tài chính kế toán phải tuân theo các quy định của Pháp lệnh kế toán
thống kê và chuẩn mực kế toán của Nhà nước, các quy định, hướng dẫn của các Bộ,
ngành liên quan;
Tài liệu liên quan:
- Quy trình thanh quyết toán nội bộ: QT22
- Quy trình hạch toán kế toán và báo cáo tài chính: QT23
2. Kiểm toán nội bộ
Tổng công ty thực hiện công tác kiểm toán nội bộ nhằm:
- Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ;
- Kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính
trong báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị của các cơ quan, đơn vị;
- Kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý kinh doanh, đặc biệt là
sự tuân thủ pháp luật, chính sách, chế độ tài chính kế toán; chính sách, nghị quyết,
quyết định của Tổng công ty;
- Phát hiện những sơ hở, yếu kém, gian lận trong quản lý, trong bảo vệ tài sản
của doanh nghiệp; đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ thống quản lý,
điều hành kinh doanh của Tổng công ty.
Tài liệu liên quan:
Quy trình kiểm toán nội bộ: QT25
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 28/29

Chương VIII
QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ HÀNH CHÍNH, HẬU CẦN
Công tác quản lý nghiệp vụ hành chính, hậu cần của Tổng công ty thực hiện trên
các nội dung:
- Chỉ đạo các đơn vị và trực tiếp quản lý cơ sở vật chất, doanh cụ, doanh trại, đất
đai, nhà cửa, vật kiến trúc của Tổng công ty để đưa vào khai thác, sử dụng đúng mục
đích, giữ tốt, dùng bền, đạt hiệu quả cao;
- Quản lý, điều động phương tiện xe máy phục vụ lãnh đạo trong quá trình điều hành
sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị;
- Theo dõi, chăm lo khám sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống bệnh
nghề nghiệp cho các bộ công nhân viên toàn Tổng công ty;
- Tổ chức công tác hậu cần phục vụ ăn uống, sinh hoạt, đảm bảo đời sống vật
chất, tinh thần cho cán bộ, công nhân viên, người lao động trong cơ quan Tổng công ty.
Tài liệu liên quan:
- Quy trình quản lý nghiệp vụ hành chính, hậu cần: QT24
TỔNG CÔNG TY 319 ISO 9001:2008
Mã hiệu: STCL
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Ban hành lần: 02
Trang: 29/29

PHỤ LỤC
Sổ tay chất lượng và các quy trình:
TT Tên quy trình Mã hiệu Ghi chú
1 Sổ tay chất lượng STCL

2 Quy trình kiểm soát tài liệu QT01

3 Quy trình kiểm soát hồ sơ QT02

4 Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ QT03

5 Quy trình kiểm soát sự không phù hợp QT04

6 Quy trình khắc phục, phòng ngừa QT05

7 Quy trình kiểm soát thi công XL dân dụng & công nghiệp QT06

8 Quy trình Tư vấn khảo sát thiết kế và giám sát QT07

9 Quy trình kiểm soát thi công đường QT08

10 Quy trình kiểm soát thi công cầu QT09

11 Quy trình kiểm tra, phân tích kỹ thuật QT12

12 Quy trình tuyển dụng QT15

13 Quy trình đào tạo QT16

14 Quy trình quản lý xe máy - thiết bị thi công QT17

15 Quy trình lập và triển khai kế hoạch sản xuất QT18

16 Quy trình mua hàng QT19

17 Quy trình tham gia đấu thầu QT21

18 Quy trình thanh quyết toán nội bộ QT22

19 Quy trình hạch toán kế toán và báo cáo tài chính QT23

20 Quy trình quản lý nghiệp vụ hành chính hậu cần QT24

21 Quy trình kiểm toán nội bộ QT25

22 Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm QT27

You might also like