Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG
1 of 264
2 of 264
2 of 264
3 of 264
1. PGS.TS. Đinh Đăng Quang; ThS Tô Thị Hương Quỳnh; ThS Lê Hoài Nam,
Giáo trình Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng,
NXB Xây dựng, Hà Nội, 2016.
2. Nguyễn Tấn Bình; Phân tích quản trị tài chính, NXB Thống Kê, Hà Nội 2009.
3. Bộ môn Kế toán quản trị và Phân tích hoạt động kinh doanh, Trường Đại học
Kinh tế quốc dân; Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống Kê,
Hà Nội, 2001.
4. PGS. TS Nguyễn Văn Công; Giáo trình Phân tích kinh doanh, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân - Hà Nội 2009.
5. PGS. TS Phạm Văn Dược, Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống Kê, Hà
Nội, 2008.
3 of 264
4 of 264
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm chung về hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
1.2. Vai trò và đối tượng của phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3. Phân loại phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
1.4. Tổ chức công tác phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
4
4 of 264
5 of 264
5 of 264
6 of 264
6 of 264
7 of 264
7 of 264
8 of 264
8 of 264
9 of 264
9 of 264
10 of 264
10
10 of 264
11 of 264
* Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là kết quả của quá trình sử dụng phối hợp các
yếu tố sản xuất theo một công nghệ sản xuất nhất định
để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ cung ứng cho
thị trường.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được phản ánh bằng các chỉ tiêu kinh tế .
- Một chỉ tiêu kinh tế phản ánh kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 yếu tố
hợp thành:
(1) Tên chỉ tiêu (Nội dung kinh tế của chỉ tiêu),
(2) Thời gian (khoảng thời gian hoạt động kinh tế),
(3) Quy mô (Độ lớn của kết quả hoạt động kinh tế đạt
được).
- Chỉ tiêu kinh tế sử dụng để phân tích được gọi là chỉ
tiêu phân tích 11
11 of 264
12 of 264
12
12 of 264
13 of 264
13 of 264
14 of 264
14
14 of 264
15 of 264
15
15 of 264
16 of 264
16 of 264
17 of 264
17 of 264
18 of 264
18
18 of 264
19 of 264
19 of 264
20 of 264
20
20 of 264
21 of 264
21
21 of 264
22 of 264
22
22 of 264
23 of 264
Phân tích Phân tích tổng hợp: phân tích tất cả các
hoạt động SXKD của doanh nghiệp
tổng hợp trong một thời kỳ nhất định.
23
23 of 264
24 of 264
24
24 of 264
25 of 264
Bước 1: Lập kế hoạch phân tích (KH phân tích phải được lãnh đạo
DN phê chuẩn).
Nội dung chính của KH phân tích:
+ Mục đích phân tích, các kết quả cần đạt được.
+ Nội dung PT và các phương pháp phân tích dự kiến được sử dụng.
+ Cơ sở dữ liệu cần thiết phục vụ cho việc phân tích, xác định
phương thức thu thập và xử lý dữ liệu.
+ Phân công
+Phân các bộsự
công nhân phận, cá nhânvụ:
các nhiệm trách nhiệm
có Cung liêu,cấp
cấp dữcung Thudữthập
liệu,
dữ bộ phận,
các liệu, Xử lícá&nhân
Phântham liệutác thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu
tíchgiadữcông
và phân tích dữ liệu sau xử lý.
+ Các bộ phận cá nhân cần được cung cấp kết quả phân tích, lịch
trình thời gian cung cấp.
25
25 of 264
26 of 264
26 of 264
27 of 264
27 of 264
28 of 264
28 of 264
29 of 264
29
29 of 264
30 of 264
(1) Bài tập trả lời “đúng” / “sai” / “không chắc chắn”
(Trả lời “đúng” khi không thể chỉ ra trường hợp sai; trả lời “sai” khi không
thể chỉ ra trường hợp đúng; trả lời “không chắc chắn” khi chỉ ra được
trường hợp đúng và trường hợp sai)
1) Trả lời “đúng” hay “sai” hoặc “không chắc chắn” và giải
thích ngắn gọn cho mỗi câu sau đây :
(1) Phân tích hoạt động SXKD là quá trình hoạch định chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp.
(2) Nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động SXKD của doanh
nghiệp là những yếu tố liên quan đến con người tác động tới kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
(3) Việc lượng hoá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động
gây ra sự biến động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp kỳ phân tích so với kỳ gốc là việc làm không cần
thiết.
(4) Nhân tố khách quan là nhân tố ảnh hưởng tới quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được phát hiện bởi người bên
30
ngoài doanh nghiệp.
30 of 264
31 of 264
(5) Nhân tố tiêu cực là nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp có liên quan đến những hành vi tiêu cực.
(6) Nhân tố chủ yếu là nhân tố chứa đựng yếu tố chủ quan của con
người tác động vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
(7) Kỳ phân tích là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành các
nội dung phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp đã được xác
định trong kế hoạch phân tích của doanh nghiệp.
(8) Phân tích sau là việc phân tích bổ sung sau khi tiếp thu ý kiến
đóng góp của ban lãnh đạo doanh nghiệp nhằm hoàn thiện báo cáo
phân tích.
(9) Phân tích hiện hành là việc phân tích tình hình thực hiện các
quy định pháp luật hiện hành trong sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
(10) Phân tích trước là việc phân tích các hoạt động kinh tế của
doanh nghiệp diễn ra ở thời kỳ trước của kỳ phân tích.
31
31 of 264
32 of 264
32 of 264
33 of 264
33
33 of 264
34 of 264
34
34 of 264
35 of 264
35
35 of 264
36 of 264
36
36 of 264
37 of 264
37
37 of 264
38 of 264
38 of 264
39 of 264
39
39 of 264
40 of 264
40
40 of 264
41 of 264
41 of 264
42 of 264
42
42 of 264
43 of 264
43 of 264
44 of 264
44
44 of 264
45 of 264
45 of 264
46 of 264
46
46 of 264
47 of 264
47
47 of 264
48 of 264
48
48 of 264
49 of 264
49 of 264
50 of 264
50
50 of 264
51 of 264
51
51 of 264
52 of 264
1) Không phải tất cả các CTKT tổng hợp đều có thể hoặc đều cần
PT chi tiết đủ theo 3 hướng PT chi tiết nêu trên Tuỳ từng TH cụ
thể và dữ liệu thu thập được mà áp dụng các hướng PT chi tiết phù
hợp.
2) Ngoài các hướng PT chi tiết đã nêu, người làm PT có thể PT chi
tiết theo các hướng hay các khía cạnh khác để kết quả PT được rõ
ràng và sâu sắc hơn.
Ví dụ: PT tình hình thực hiện “Giá trị sản xuất” trong kỳ theo loại
hợp đồng đã ký kết với chủ hàng.
52
52 of 264
53 of 264
53
53 of 264
54 of 264
54
54 of 264
55 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.3.3. Phương pháp loại trừ
b. Phải xác định được 1 cách tương đối về tính số lượng (hoặc tính chất lượng) của các
nhân tố ảnh hưởng trong phương trình kinh tế.
- Các nguyên tắc để phân biệt tính số lượng hay chất lượng của các nhân tố ảnh hưởng
trong phương trình kinh tế:
+ Nhân tố ảnh hưởng có nội dung kinh tế càng xa với nội dung kinh tế của chỉ tiêu
phân tích thì tính số lượng càng cao và ngược lại.
+ Nhân tố ảnh hưởng có tính số lượng càng cao thì tính chất lượng càng thấp và ngược
lại.
- Trong các phương trình kinh tế dạng tích số hoặc dạng tổng tích thường dùng, các nhân tố
ảnh hưởng được sắp xếp theo nguyên tắc: tính số lượng giảm dần.
- Trong phương trình kinh tế dạng thương số, nhân tố có mối liên hệ nghịch (Nhân tố N)
luôn luôn là nhân tố có tính số lượng cao hơn nhân tố có mối liên hệ thuận (Nhân tố T)
55
55 of 264
56 of 264
Q = SCNXL × T × t × Wg Wng = t × Wg
57
56 of 264
57 of 264
57 of 264
58 of 264
58
58 of 264
59 of 264
59 of 264
60 of 264
ROS =
ROA =
ROE =
59
60 of 264
61 of 264
61 of 264
62 of 264
ΔX = X1 – X0 và δX = × 100 (%)
60
62 of 264
63 of 264
61
63 of 264
64 of 264
62
64 of 264
65 of 264
63
65 of 264
66 of 264
64
66 of 264
67 of 264
65
67 of 264
68 of 264
66
68 of 264
69 of 264
67
69 of 264
70 of 264
Yêu cầu:
1. Xác định mức tăng (giảm) chi phí nhân công của DN kỳ phân tích so với kỳ trước.
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mức biến động chi phí nhân công kỳ phân tích so
với kỳ trước theo phương pháp thay thế liên hoàn và số chênh lệch.
68
70 of 264
71 of 264
δX = × 100 (%)
69
71 of 264
72 of 264
70
72 of 264
73 of 264
71
73 of 264
74 of 264
72
74 of 264
75 of 264
73
75 of 264
76 of 264
74
76 of 264
77 of 264
75
77 of 264
78 of 264
∆
δn = ×100 = ×100
76
78 of 264
79 of 264
×
δ ( )= (%); Δ ( ) = (δ ( ) /100) ×
77
79 of 264
80 of 264
80 of 264
81 of 264
79
81 of 264
82 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.3.3. Phương pháp loại trừ
2.3.3.4. Kỹ thuật thực hành phương pháp loại trừ
c. Kỹ thuật thực hành phương pháp liên hệ thuận nghịch
Ví dụ 2.5: Có số liệu sau đây của 1 DN kỳ phân tích:
Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch Thực hiện
1. Giá trị máy thi công Trđ 15.000 19.200
2. Số CNXL bình quân trong kỳ Người 100 120
Yêu cầu:
1. Xác định chỉ tiêu “Mức trang bị máy móc thiết bị cho lao động” theo kế
hoạch và thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ phân tích.
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức biến động chỉ tiêu “Mức trang
bị máy móc thiết bị cho lao động” kỳ thực hiện so với kế hoạch.
80
82 of 264
83 of 264
81
83 of 264
84 of 264
84 of 264
85 of 264
83
85 of 264
86 of 264
1. Khi phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp cần quán
triệt các nguyên tắc nào? Vì sao cần quán triệt các nguyên tắc
đó?
2. Khi cần đánh giá khái quát sự biến động của một chỉ tiêu
kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc, người làm phân tích cần
chọn sử dụng phương pháp kỹ thuật phân tích nào? Trình bày
ngắn gọn tác dụng và điều kiện áp dụng của phương pháp đó?
3. Khi áp dụng phương pháp so sánh cần tiến hành những
bước nào? Nêu nội dung cần tiến hành ở từng bước?
4. Để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng
tới mức biến động của chỉ tiêu phân tích được thể hiện bằng
phương trình kinh tế dạng tích số/tổng tích cần chọn sử dụng
phương pháp kỹ thuật phân tích nào? Kỹ thuật thực hành
phương pháp đó?
5. Điều kiện áp dụng và kỹ thuật thực hành phương pháp Liên
hệ thuận nghịch? 84
86 of 264
87 of 264
85
87 of 264
88 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Trả lời “đúng” hay “sai” hoặc “không chắc chắn” và giải thích ngắn
gọn cho mỗi câu sau:
(1) Lấy kết quả hoạt động SXKD của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất làm
cơ sở để đánh giá kết quả SXKD của DN.
(2) Lấy kế hoạch đề ra của doanh nghiệp làm cơ sở để đánh giá kết quả
hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
(3) Cần đánh giá chi tiết kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp làm
cơ sở để đánh giá chung tình hình và kết quả hoạt động kinh tế của
DN.
(4) Không phân tích hoạt động SXKD của doanh nghiệp ở trạng thái tĩnh
mà luôn cần phân tích trong trạng thái vận động và phát triển của
DN.
(5) Cần cô lập hoạt động kinh tế của doanh nghiệp với môi trường kinh
doanh của DN khi phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
86
88 of 264
89 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 2: Trả lời “đúng” hay “sai” hoặc “không chắc chắn” và giải thích ngắn
gọn cho mỗi câu sau :
(1) Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động SXKD
của DN có thể đo lường được mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố ảnh hưởng đã tác động gây nên sự biến động CTPT.
(2) So sánh không điều chỉnh gốc cho phép nhận định được chiều
hướng và mức độ biến động của một chỉ tiêu kinh tế kỳ phân
tích so với kỳ gốc.
(3) So sánh có điều chỉnh gốc cho phép nhận định được sự biến
động của một chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc theo
hướng có lợi hay bất lợi đối với DN.
87
89 of 264
90 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 2: Trả lời “đúng” hay “sai” hoặc “không chắc chắn” và giải thích ngắn
gọn cho mỗi câu sau :
(4) Sử dụng phương pháp chi tiết hoá chỉ tiêu phân tích cho phép đưa ra những nhận
định khách quan về chỉ tiêu phân tích theo thời gian, theo không gian và theo các yếu
tố cá biệt hợp thành.
(5) Phương pháp loại trừ là phương pháp phân tích cho phép nhìn nhận một cách trực
quan khuynh hướng biến động của một chỉ tiêu phân tích theo thời gian.
(6) Khi áp dụng phương pháp loại trừ trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp cần đáp ứng một điều kiện duy nhất, đó là phải có phương trình
kinh tế biểu diễn mối quan hệ hàm số giữa chỉ tiêu phân tích và các chỉ tiêu nhân tổ
ảnh hưởng.
(7) Phương pháp liên hệ thuận nghịch áp dụng thích hợp trong trường hợp phương
trình kinh tế có dạng tích số đơn giản hoặc dạng tổng tích của các chỉ tiêu nhân tố
ảnh hưởng.
88
90 of 264
91 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 3. Giả sử mức biến động kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu
phân tích P là do 4 nhân tố ảnh hưởng A, B, C, D tác động. Phương
trình kinh tế biểu diễn mối liên hệ giữa P và A, B, C, D được xác
định là P = A × B × C × D, trong đó A là nhân tố số lượng nhất, D là
nhân tố chất lượng nhất, C chất lượng hơn B. Giá trị của các chi tiêu
nhân tố ảnh hưởng cho ở bảng sau:
89
91 of 264
92 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Trả lời “đúng” hay “sai” hoặc “không chắc chắn” và giải thích
ngắn gọn cho mỗi câu sau đây:
(1) P0= 10.000; P1= 14.000
(2) ΔP = +4.960; δP = +62%
(3) ΔP(A) = +4.000; δP(A) = +50%
(4) ΔP(B) = +2.400; δP(B) = +30%
(5) ΔP(C) = +800; δP(C) = +10%
(6) ΔP(D) = -2.240; δP(D) = -28%
90
92 of 264
93 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Kỳ gốc (0) 20 5
91
93 of 264
94 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
92
94 of 264
95 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 5. Chọn một phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau đây:
(1) Phương pháp so sánh được sử dụng trong phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thích hợp nhất trong trường hợp:
a. Cần đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động
của chỉ tiêu phân tích.
b. Cần đo lường mức độ biến động của của chỉ tiêu phân tích kỳ phân tích so với
kỳ gốc.
c. Cần đo lường mức độ phức tạp của của một vấn đề kinh tế doanh nghiệp.
d. Cần xác định các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đã tác động gây nên sự biến động
của chỉ tiêu phân tích.
e. Các phương án trên đều sai.
93
95 of 264
96 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
(2) Phương pháp so sánh được sử dụng trong phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ cho
kết quả khách quan khi các điều kiện sau được thỏa mãn:
a. Độ dài kỳ phân tích phải là bội số của độ dài kỳ gốc.
b. Độ dài kỳ phân tích phải bằng độ dài kỳ gốc.
c. Độ dài kỳ phân tích và kỳ gốc đều lớn hơn một năm.
d. Độ dài kỳ phân tích và độ dài kỳ gốc phải từ một năm
trở lên.
e. Các phương án trên đều sai.
94
96 of 264
97 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
(3) Phương pháp chi tiết hóa chỉ tiêu phân tích được sử dụng trong
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ trong
trường hợp:
a. Đánh giá khái quát sự biến động của chỉ tiêu phân tích kỳ phân
tích so với kỳ gốc.
b. Phương trình kinh tế phản ánh mối liên hệ giữa chỉ tiêu phân tích
và các chỉ tiêu nhân tố ảnh hưởng có dạng đơn giản.
c. Phương trình kinh tế phản ánh mối liên hệ giữa chỉ tiêu phân tích
và các chỉ tiêu nhân tố ảnh hưởng có dạng phức tạp.
d. Không thể áp dụng các phương pháp kỹ thuật phân tích khác.
e. Các phương án trên đều sai.
95
97 of 264
98 of 264
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
(4) Phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp:
a. Đánh giá khái quát sự biến động của chỉ tiêu phân tích kỳ phân
tích so với kỳ gốc.
b. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của
chỉ tiêu phân tích khi chỉ tiêu phân tích và các chỉ tiêu nhân tố ảnh
hưởng có mối liên hệ tương quan.
c. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của
chỉ tiêu phân tích khi chỉ tiêu phân tích và các chỉ tiêu nhân tố ảnh
hưởng có mối liên hệ hàm số.
d. Phân tích chi tiết một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp theo các yếu tố cá
biệt hợp thành.
e. Các phương án trên đều sai.
96
98 of 264
99 of 264
1. Có số liệu sau đây của 1 doanh nghiệp xây dựng kỳ phân tích:
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
tính
1. Giá trị sản xuất Triệu 200 250
đồng
2. Số công nhân sản xuất Người 120 132
bình quân
3. Quỹ lương công nhân Triệu 42 46,5
sản xuất đồng
Yêu cầu: Áp dụng phương pháp phân tích thích hợp để:
(1) Phân tích tình hình sử dụng số lượng công nhân sản xuất thực
hiện so với kế hoạch trong kỳ phân tích của doanh nghiệp.
(2) Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương công nhân sản xuất
thực hiện so với kế hoạch kỳ phân tích của doanh nghiệp.
(3) Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chỉ tiêu ”Giá trị sản
xuất” của doanh nghiệp. 97
99 of 264
100 of 264
2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của
một doanh nghiệp xây dựng cho thấy tổng số giờ công
lao động kỳ phân tích tăng 856 giờ công so với kỳ
trước.
Bằng phương pháp loại trừ, nhóm phân tích đã xác định
được:
- Do tăng số lượng công nhân xây lắp sử dụng đã tác
động làm tăng 378 giờ công so với kỳ trước.
- Do số ngày làm việc bình quân của 1 công nhân xây
lắp trong kỳ giảm đã tác động làm giảm 172 giờ công so
với kỳ trước.
Yêu cầu: Xác định chiều hướng và mức độ ảnh hưởng
của nhân tố “Số giờ làm việc bình quân 1 ngày của công
nhân xây lắp” tới sự biến động tổng số giờ công lao
động của doanh nghiệp kỳ phân tích so với kỳ trước. 98
100 of 264
101 of 264
101 of 264
102 of 264
Kỳ trước Kỳ phân
Chỉ tiêu Đơn vị
(0) tích (1)
1. Giá trị sản xuất xây lắp (Q) Triệu đồng 15000 18200
2. Số công nhân xây lắp bình quân (S) Người 300 310
3. Tổng số ngày công lao động trong kỳ
Ngày công 60000 58900
(Tngc)
4. Tổng số giờ công lao động trong kỳ
Giờ công 360000 412300
(Tgc)
Yêu cầu:
(1) Phân tích tình hình sử dụng số lượng công nhân xây lắp kỳ phân
tích so với kỳ trước.
(2) Phân tích tình hình năng suất lao động của công nhân xây lắp kỳ
phân tích so với kỳ trước.
(3) Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về lao động tới mức
biến động chỉ tiêu “Giá trị sản xuất xây lắp” của doanh nghiệp kỳ phân
tích so với kỳ gốc. 100
102 of 264
103 of 264
5. Có số liệu sau đây của một doanh nghiệp xây dựng trong kỳ phân tích về
tình hình sử dụng vật liệu trong thi công xây lắp:
Khối lượng
Mức tiêu hao VL
Tên CTXL hoàn Đơn giá NVL
Loại (Đơn vị VL/Đơn vị
công thành (1000đ/ Đơn vị VL)
VL SP)
tác (Đơn vị CTXL)
sử
xây Kỳ Kỳ
Kỳ dụng Kỳ Kỳ Kỳ
lắp phân phân
trước trước phân tích trước
tích tích
a 20 22 10 12
A 150 100
b 30 28 15 16
c 40 45 35 33
B 180 200
d 50 53 25 23
Yêu cầu:
(1) Xác định mức biến động (tuyệt đối và tương đối) của chỉ tiêu ”Chi phí vật
liệu sử dụng vào thi công xây lắp” (VL) kỳ phân tích so với kỳ trước.
(2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mức biến động của chỉ tiêu ”Chi phí
vật liệu sử dụng vào thi công xây lắp” kỳ phân tích so với kỳ trước.
101
103 of 264
104 of 264
6. Có số liệu sau đây của một doanh nghiệp xây dựng (Đơn vị:
Triệu đồng):
I. Kỳ phân tích:
- Lợi nhuận sau thuế: 5.718
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 92.248
II. Kỳ trước:
- Lợi nhuận sau thuế: 9.060
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 106.940
Yêu cầu:
(1) Xác định chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận doanh thu” (ROS) của
doanh nghiệp kỳ phân tích và kỳ trước, cho biết: ROS = Lợi
nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
(2) Sử dụng phương pháp phân tích thích hợp để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng tới mức biến động chỉ tiêu ”Tỷ suất lợi nhuận
doanh thu” kỳ phân tích so với kỳ trước. Trên cơ sở đó chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đã tác động gây nên sự biến động
của chỉ tiêu này so với kỳ trước.
102
104 of 264
105 of 264
Yêu cầu:
(1) Xác định “Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu” (ROE) của
doanh nghiệp kỳ trước và kỳ phân tích. Cho biết: ROE = LS/VS
(2) Sử dụng phương pháp phân tích thích hợp để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng tới mức biến động ”Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu” kỳ phân tích so với kỳ trước. Trên cơ sở đó chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đã tác động gây nên sự biến động ”Tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu” kỳ phân tích so với kỳ trước. 103
105 of 264
106 of 264
106 of 264
107 of 264
107 of 264
108 of 264
106
108 of 264
109 of 264
107
109 of 264
110 of 264
108
110 of 264
111 of 264
Sử dụng 2 CTPT:
- CTPT:
1) Mức hoàn thành KH bàn giao CT, HMCT về mặt số lượng
(MKHSLBG):
ố , â ự à à ự ế à ỳ( )
= x 100 (%)
ố , â ự ầ à à à ỳ
2) Mức hoàn thành KH bàn giao CT, HMCT về mặt giá trị (MKHGTBG):
ự á á , â ự à à ự ế ỳ( )
= x 100 (%)
ự á á , â ự ầ à à ỳ
Ghi chú: (1) Không bao gồm các CT, HMCT:
(i) Tuy đã HT và BG trong kỳ nhưng hợp đồng XD không quy định BG cho CĐT
trước khi HT toàn bộ CT,
(ii) Thực tế đã BG nhưng chưa làm xong thủ tục BG theo đúng quy định trong hợp
đồng.
109
111 of 264
112 of 264
-PPPT:
+ Xác định các CTPT (MKHSLBG và MKHGTBG)
+ Đánh giá tình hình thực hiện KH bàn giao CT,
HMCT:
* CTPT = 100% DN hoàn thành tốt KH bàn
giao CT, HMCT
* CTPT < 100% DN không hoàn thành KH
bàn giao CT, HMCT
110
112 of 264
113 of 264
113 of 264
114 of 264
114 of 264
115 of 264
115 of 264
116 of 264
(3) Tình hình bàn giao năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ
theo thiết kế của các công trình, hạng mục công trình bàn giao:
-So sánh năng lực thực tế bàn giao với năng lực theo thiết kế của các
công trình bàn giao đối với từng CT, HMCT cụ thể.
Đánh giá được mức độ thực hiện KH bàn giao CT về mặt năng lực
bàn giao của DNXD đối với từng CT cụ thể.
* Cần chú ý: Rất khó có thể đánh giá tổng hợp mức độ thực hiện KH
bàn giao công trình về mặt năng lực bàn giao của DNXD trong kỳ PT
vì thường NLSX hoặc NLPV của CT được đo lường bằng các ĐV hiện
vật khác nhau như:
+ Số m2 diện tích SX/số m3 khối tích SX (đối với CT có tính chất SX),
+ Số chỗ ngồi của CT nhà hát, số giường bệnh của CT bệnh viện, ...
(đối với CT có tính chất phục vụ/dịch vụ).
114
116 of 264
117 of 264
PCBQ có giá trị gần mức chất lượng nào thì có thể đánh
giá chất lượng công trình, hạng mục công trình bàn giao
đạt ở mức chất lượng đó.
115
117 of 264
118 of 264
Ví dụ 3.2:
Trong kỳ phân tích doanh nghiệp xây dựng đã bàn giao
cho chủ đầu tư 5 hạng mục công trình xây dựng A1 A3,
A4, B1, B3 . Chất lượng hạng mục công trình hoàn thành
bàn giao trong kỳ được ghi trong các biên bản bàn giao
lần lượt là “Tốt”, “Khá”, “Tốt”, “Khá”, “Trung bình”.
Yêu cầu: Đánh giá chất lượng công trình hoàn thành
bàn giao trong kỳ của doanh nghiệp.
116
118 of 264
119 of 264
117
119 of 264
120 of 264
Trong đó:
Qbg là giá trị KLCTXL hoàn thành trong kỳ phân tích đã được
bàn giao cho chủ đầu tư.
QddCK là giá trị KLCTXL hoàn thành dở dang cuối kỳ phân
tích.
QddĐK là giá trị KLCTXL hoàn thành dở dang đầu kỳ phân tích.
PPPT: So sánh KLCTXL hoàn thành trong kỳ so với KH Đánh
giá mức độ hoàn thành KH nói chung và mức độ hoàn thành KH
KLCTXL do bản thân DN thực hiện bằng lực lượng của mình.
118
120 of 264
121 of 264
119
121 of 264
122 of 264
3.3.2 Phân tích chi tiết tình hình thực hiện kế hoạch
khối lượng công tác xây lắp trong kỳ do bản thân doanh
nghiệp xây dựng thực hiện bằng lực lượng của mình
(1) Phân tích chi tiết theo các loại công tác chủ yếu:
- So sánh trực tiếp khối lượng đã thực hiện trong kỳ với
khối lượng đã được ghi trong KH của từng loại công tác
tương ứng.
- Để kiểm tra sự đảm bảo cơ cấu công tác, cũng như đánh
giá toàn diện tình hình thực hiện KH KLCTXL, cần phân
tích kết hợp với chỉ tiêu giá trị của từng loại công tác.
Nhận xét, đánh giá tình hình trên cơ sở kết quả so sánh
120
122 of 264
123 of 264
VD 3.4: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng công
tác xây lắp tự làm của doanh nghiệp xây dựng dựa vào số liệu
cho ở bảng sau:
Khối lượng công tác xây lắp hoàn thành
Kế hoạch Thực hiện %
hoàn
TT Các loại công tác xây lắp Triệu Tỷ trọng Triệu Tỷ trọng thành
đồng (%) đồng (%) KH
1 Đào đất các loại 560 1.24 550 1.40 98.21
2 Đắp đất các loại 198 0.44 170 0.43 85.86
3 Bê tông cốt thép đổ tại chỗ 13500 30.00 10200 26.05 75.56
4 Lắp ghép kết cấu bê tông 12400 27.56 11700 29.89 94.35
5 Lắp dựng kết cấu thép 4500 10.00 4200 10.73 93.33
6 Xây tường các loại 8900 19.78 8000 20.43 89.89
7 Trát các loại 990 2.20 780 1.99 78.79
8 Láng nền 700 1.56 650 1.66 92.86
9 Lát 1100 2.44 970 2.48 88.18
10 Sơn tường các loại 570 1.27 550 1.40 96.49
11 Công tác khác 1582 3.52 1380 3.52 87.23
Cộng 45000 100 39150 100 87.00
121
123 of 264
124 of 264
124 of 264
125 of 264
Ví dụ 3.5: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch KLCTXL tự làm
của DNXD dựa vào số liệu cho ở bảng sau:
Hạng mục công trình Giá trị khối lượng công tác xây lắp hoàn thành (Triệu đồng)
xây dựng và đơn vị
TT Kế hoạch Thực hiện % hoàn thành KH
thực hiện
125 of 264
126 of 264
124
126 of 264
127 of 264
127 of 264
128 of 264
126
128 of 264
129 of 264
129 of 264
130 of 264
Ví dụ 3.7:
Giả sử hình vẽ dưới đây diễn tả kế hoạch thi công xây lắp
của một DNXD với các CT, HMCT: A, B, C, D, E, F. Trong
đó các con số thể hiện giá trị KLCTXL hoàn thành tính đến
thời điểm kết thúc XD hay thời điểm đầu hoặc cuối kỳ PT
với đơn vị tính Triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định các CT, HMCT gối đầu của kỳ PT của
doanh nghiệp.
128
130 of 264
131 of 264
Kỳ phân tích
A 400
600 1400
B
200 3900
C
850
D
690 2450
E
300 900 1600
F
129
131 of 264
132 of 264
132 of 264
133 of 264
133 of 264
134 of 264
132
134 of 264
135 of 264
Ví dụ 3.9:
Dựa vào dữ liệu cho ở 2 ví dụ 3.7.và 3.8,
tính toán mức chuẩn bị kỹ thuật (KH và TH)
của các CT, HMCT gối đầu của kỳ PT.
133
135 of 264
136 of 264
136 of 264
137 of 264
135
137 of 264
138 of 264
138 of 264
139 of 264
- (I) Các công trình, hạng mục công trình gối đầu
có M ( ) <15% (CT, HMCT gối đầu đang trong
giai đoạn khởi công).
- (II) Các công trình, hạng mục công trình gối đầu
có 15% ≤ M ( ) ≤ 60% (CT, HMCT gối đầu đang
trong giai đoạn thi công rầm rộ).
- (III) Các công trình, hạng mục công trình gối đầu
có M ( ) > 60% (CT, HMCT gối đầu đang trong
giai đoạn hoàn thiện).
137
139 of 264
140 of 264
140 of 264
141 of 264
139
141 of 264
142 of 264
140
142 of 264
143 of 264
141
143 of 264
144 of 264
142
144 of 264
145 of 264
145 of 264
146 of 264
144
146 of 264
147 of 264
145
147 of 264
148 of 264
148 of 264
149 of 264
147
149 of 264
150 of 264
(2) Phân tích AH của tình hình cung ứng và sử dụng vật liệu xây
dựng
* AH của tình hình cung ứng và sử dụng VLXD tới kết quả Giá trị
KLCTXL hoàn thành của DNXD có thể là AH trực tiếp hay AH gián tiếp.
+ AH trực tiếp phản ánh lượng giảm Giá trị KLCTXL hoàn thành do:
thiếu VLXD cho thi công do cung ứng VLXD không đầy đủ hoặc do sử
dụng VLXD lãng phí.
+ Mức độ AH trực tiếp (∆Q ( ) ) có thể xác định theo công thức sau:
Giá trị VLXD thiếu hụt do các nguyên nhân
về cung ứng và sử dụng VLXD
∆Q () =
Tỷ trọng giá trị VLXD trong GTKLCTXL theo KH
(4)
+ AH gián tiếp phản ánh lượng giảm Giá trị KLCTXL hoàn thành do
cung ứng VLXD không đảm bảo CL gây ra lãng phí thời gian lao động
do phải gia công lại VL (∆TVngc) hay hạn chế sử dụng CNXL (∆SVCN)
hoặc giảm NSLĐ của CNXL (∆WVCN) gián tiếp tác động làm giảm Giá
trị KLCTXL hoàn thành.
+ Mức độ ảnh hưởng gián tiếp (∆Q ( ) ) xác định theo công thức sau:
∆Q ( ) = ∆S × W + ∆T × W + ∆W × S (5)
148
150 of 264
151 of 264
(3) Phân tích AH của tình hình sử dụng máy móc thiết bị thi
công
• AH của tình hình sử dụng MMTBSX tới Giá trị KLCTXL hoàn
thành của DNXD thường được PT cho từng loại MMTBSX chủ
yếu.
• Tuy nhiên, cũng có thể đánh giá tổng hợp AH của tình hình sử
dụng các loại MMTBSX chủ yếu tới Giá trị KLCTXL hoàn thành
của DN.
* CTPT: Giá trị KLCTXL hoàn thành bằng máy (Qm)
* PTKT có thể sử dụng:
Qm = ∑ S m x (6) Sm: Số lượng MMTBSX sử dụng đối với
từng loại máy
Qm = ∑ Sm x Tca (7) Tca: Số ca làm việc bq 1 máy đối với
từng loại máy
Qm = ∑ Sm x Tca tca (8) tca: Số giờ làm việc bq 1 ca máy
đối với từng loại máy
N , N , N : NS sản xuất bq 1 máy, 1 ca máy, 1 giờ máy đối với
từng loại máy
* PPPT: Áp dụng PP loại trừ (TTLH hoặc Số CL) để PT các NTAH
149
151 of 264
152 of 264
152 of 264
153 of 264
Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng của tình hình sử dụng
MMTB thi công đến GTKLCTXL hoàn thành bằng
máy của DN kỳ phân tích.
151
153 of 264
154 of 264
4.2.2 Phân tích AH của trình độ tổ chức quản lý quá trình thi
công xây lắp
(1) Phân tích AH của sự đảm bảo mặt trận công tác
- Mặt trận công tác (MTCT) = Không gian được bố trí cho CNXL
và MMTB thi công hoạt động; sự bố trí, sắp xếp nơi làm việc cho
CNXL và MMTB thi công trên các công trường xây dựng của
DNXD.
- AH của việc không đảm bảo MTCT tới GTKLCTXL hoàn thành
do tổ chức sản xuất kém gây ra thiếu MTCT có thể là AH trực tiếp
hoặc/và AH gián tiếp làm giảm GTKLCTXL hoàn thành của DN
trong kỳ.
- AH trực tiếp của việc không đảm bảo MTCT tới GTKLCTXL
hoàn thành thể hiện ở chỗ: Do thiếu MTCT nên DN buộc phải hạn
chế tuyển dụng/sử dụng CNXL làm việc theo KH tác động trực tiếp
làm giảm GTKLCTXL hoàn thành.
- AH gián tiếp của việc không đảm bảo MTCT tới GTKLCTXL
thể hiện ở chỗ: Không đảm bảo MTCT cần thiết (CNXL và MMTB
thi công hoạt động trong điều kiện chật hẹp; bố trí CNXL làm trái
nghề) làm giảm NSLĐ của CNXL và hiệu suất hoạt động của
MMTB thi công Giảm GTKLCTXL hoàn thành của DN.
152
154 of 264
155 of 264
+ Lượng hóa mức độ AH trực tiếp của việc không đảm bảo
MTCT tới GTKLCTXL hoàn thành (∆Q ) theo công thức:
∆ =∆ ×
* ∆Q biểu thị mức giảm GTKLCTXL so với KH do AH
trực tiếp của việc không đảm bảo MTCT.
* ∆S là số CNXL phải hạn chế tuyển dụng/sử dụng vào thi
công do thiếu MTCT.
* W là NSLĐ bình quân của một CNXL theo KH.
+ Lượng hóa mức độ AH gián tiếp tiếp của việc không đảm
bảo MTCT tới GTKLCTXL hoàn thành (∆Q ) theo công
thức:
∆ =∆ ×
* ∆Q biểu thị mức giảm GTKLCTXL so với KH do AH
gián tiếp của việc không đảm bảo MTCT.
* ∆W là mức giảm NSLĐ của CNXL do thiếu MTCT.
* S là số lượng CNXL thực tế làm việc trong kỳ.
153
155 of 264
156 of 264
(2) Phân tích AH của sự thay đổi cơ cấu công tác xây lắp
- Cơ cấu CTXL được biểu thị bằng tỷ trọng % GTKLCTXL của các loại
CTXL khác nhau trong tổng GTKLCTXL hoàn thành của DNXD.
- Sự thay đổi cơ cấu CTXLcó thể làm tăng (giảm) GTKLCTXL hoàn
thành kỳ PT so với kỳ gốc mà DNXD không cần sự nỗ lực/tác động nào
Cần thiết lượng hoá mức độ AH của sự thay đổi cơ cấu CTXL tới sự
thay đổi GTKLCTXL hoàn thành.
+ Mức độ tăng (giảm) GTKLCTXL hoàn thành do thay đổi cơ cấu CTXL
kỳ phân tích so với kỳ gốc (Q(cc)) có thể xác định theo công thức:
đ
∆ ( ) = − × ; đ = đ ×
đ
+ Q1: Giá trị KLCTXL hoàn thành kỳ phân tích; Q0: Giá trị KLCTXL
hoàn thành ở kỳ gốc
+ Tđ : Tổng hao phí lao động định mức tính cho giá trị KLCTXL hoàn
thành kỳ phân tích
+ Tđ : Tổng hao phí lao động định mức tính cho giá trị KLCTXL hoàn
thành kỳ gốc
+ tđmi: Hao phí lao động định mức để hoàn thành 1 đơn vị giá trị
KLCTXL i
+ qi: Giá trị KLCTXL i hoàn thành
154
156 of 264
157 of 264
Chú ý:
Khi lượng hoá mức độ AH của sự thay đổi cơ cấu CTXL
tới GTKLCTXL hoàn thành theo công thức trên cần chú
ý:
- Nếu ∆Qcc tính toán cho kết quả dương (> 0) thì có thể
đánh giá rằng sự thay đổi cơ cấu CTXL đã tác động làm
tăng GTKLCTXL hoàn thành.
- Nếu ∆Qcc tính toán cho kết quả âm (< 0) thì có thể đánh
giá rằng sự thay đổi cơ cấu CTXL đã tác động làm giảm
GTKLCTXL hoàn thành.
155
157 of 264
158 of 264
158 of 264
159 of 264
157
159 of 264
160 of 264
1) Vì sao cần thiết phân tích tình hình bàn giao công trình, hạng
mục công trình hoàn thành của doanh nghiệp? Nội dung và
phương pháp phân tích tình hình bàn giao công trình, hạng mục
công trình hoàn thành?
2) Nội dung và phương pháp phân tích khái quát tình hình thực
hiện kế hoạch khối lượng công tác xây lắp trong kỳ của doanh
nghiệp xây dựng?
3) Khi phân tích chi tiết tình hình thực hiện khối lượng công tác
xây lắp do doanh nghiệp tự thực hiện cần tập trung phân tích
những khía cạnh nào? Nội dung và phương pháp phân tích từng
khía cạnh ấy?
4) Hiểu thế nào là khối lượng công tác xây lắp gối đầu và cơ cấu
công tác xây lắp gối đầu?
5) Nội dung và phương pháp phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch công tác xây lắp gối đầu của doanh nghiệp xây dựng?
158
160 of 264
161 of 264
6) Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về lao động (số lượng công
nhân, thời gian làm việc của công nhân và năng suất lao động của
công nhân) tới mức biến động giá trị khối lượng công tác xây lắp
hoàn thành của DNXD kỳ phân tích so với kỳ gốc được phân tích
như thế nào?
7) Tình hình cung ứng và sử dụng vật liệu xây dựng vào thi công
của DNXD ảnh hưởng như thế nào tới giá trị khối lượng công tác
xây lắp hoàn thành của DNXD?
8) Tình hình sử dụng máy móc thiết bị xây dựng của DNXD ảnh
hưởng như thế nào tới giá trị khối lượng công tác xây lắp hoàn
thành bằng máy của DN?
9) Thiếu mặt trận công tác cho công nhân xây lắp và máy móc
thiết bị thi công ảnh hưởng như thế nào tới giá trị khối lượng công
tác xây lắp hoàn thành của DNXD?
10) Vì sao cần lượng hoá mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi cơ
cấu công tác xây lắp tới sự biến động giá trị khối lượng công tác
xây lắp của DNXD? 159
161 of 264
162 of 264
160
162 of 264
163 of 264
1) Có số liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng kỳ phân tích:
- Theo kế hoạch, kỳ phân tích cần bàn giao các công trình sau: A, B, C, D, E,
F, G, H với tổng giá trị bàn giao là 45.000 Triệu đồng.
- Thực tế doanh nghiệp đã hoàn thành thành bàn giao các công trình sau: B, D,
E, H với tổng giá trị bàn giao 36.000 Triệu đồng. Chất lượng hạng mục công
trình hoàn thành bàn giao trong kỳ được ghi trong các biên bản bàn giao lần
lượt là “Tốt”, “Trung bình”, “Khá”, “Trung bình”.
Yêu cầu: Đánh giá chung về tình hình thực hiện kế hoạch bàn giao công trình
và chất lượng công trình hoàn thành bàn giao trong kỳ của doanh nghiệp.
2) Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng công tác xây lắp
kỳ phân tích của một doanh nghiệp xây dựng dựa vào số liệu sau - Đơn vị:
Trđ:
161
163 of 264
164 of 264
3) Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch công tác xây lắp gối đầu
kỳ phân tích của một doanh nghiệp xây dựng dựa vào số liệu sau
đây (Khi phân tích chia các công trình, hạng mục công trình gối
đầu của kỳ phân tích theo mức chuẩn bị kỹ thuật kế hoạch ra 3
nhóm: <15%, 15 - 60% và > 60%)
Đơn vị: Triệu đồng
Khối lượng Khối lượng công tác xây
Tên công tác xây lắp hoàn thành trong kỳ
công trình, Giá trị lắp hoàn phân tích
hạng mục dự thành đến
công trình toán đầu kỳ phân Kế hoạch Thực hiện
tích
A 6.500 1.200 3.000 2.300
B 10.000 3.500 3.200 4.000
C 4.500 - 1.000 1.300
D 1.380 500 460 445
162
164 of 264
165 of 264
165 of 264
166 of 264
5) Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới mức tăng (giảm) giá trị
khối lượng công tác đào đắp đất bằng máy thực hiện so với kế
hoạch kỳ phân tích của một doanh nghiệp xây dựng dựa vào số
liệu cho ở bảng sau:
Loại đất đào đắp Khối lượng hoàn thành Đơn giá
bằng máy (m3) (1000đ/m3)
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
Đất cấp I 32.000 29.000 18 20
Đất cấp II 20.000 25.000 19,5 22
Đất cấp III 15.000 16.500 23 24
6) Có số liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng:
Chỉ tiêu Đơn vị Kỳ trước Kỳ phân
tích
1. Số công nhân xây lắp bình quân Người 250 300
2. Tổng số ngày công xây lắp thực Ngày 40.000 54.000
hiện công
3. Tổng số giờ công xây lắp thực Giờ công 280.000 351.000
hiện
4. Năng suất lao động bình quân giờ Trđ/gc 0,62 0,56
công 164
166 of 264
167 of 264
Yêu cầu:
1. Xác định ”Giá trị sản xuất xây lắp” của doanh nghiệp kỳ trước và kỳ phân
tích.
2. Phân tích tình hình sử dụng số lượng công nhân xây lắp của doanh nghiệp kỳ
phân tích so với kỳ trước.
3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về lao động tới mức biến động
”Giá trị sản xuất xây lắp” của doanh nghiệp kỳ phân tích so với kỳ trước.
7) Có số liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng kỳ phân tích:
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
1. Khối lượng đào đất do máy hoàn m3 75.000 73.710
thành
2. Số máy đào đất sử dụng cái 5 4
3. Tổng số ca máy làm việc ca 188 182
Yêu cầu:
1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng máy đào đất kỳ phân tích.
2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố về sử dụng máy tới mức giảm khối
lượng đất đào do máy hoàn thành thực hiện so với kế hoạch trong kỳ.
165
167 of 264
168 of 264
8) Có số liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng kỳ phân tích:
Khối lượng công tác xây lắp hoàn Đơn giá Định mức LĐ
thành dự toán (Ngày
Tên công Đơn Kế Thực (1000đ/đơn công/1000đ
tác XL vị hoạch hiện vị) GTKLCT)
A m3 12.000 15.000 4.200 0,60
B m3 850 760 810 1,90
C m2 9.200 8.600 60 0,16
Khác 1000đ 140.000 125.000 - 1,50
Yêu cầu:
1. Xác định tổng giá trị khối lượng công tác xây lắp hoàn thành
của doanh nghiệp theo kế hoạch và thực hiện trong kỳ phân tích.
2. Sự thay đổi cơ cấu công tác xây lắp thực hiện so với kế hoạch đã
tác động làm tăng (giảm) giá trị khối lượng công tác xây lắp hoàn
thành so với kế hoạch như thế nào?
166
168 of 264
169 of 264
169 of 264
170 of 264
170 of 264
171 of 264
171 of 264
172 of 264
Chú ý:
1. “Mức hạ giá thành công trình kế hoạch” (“Nhiệm vụ hạ giá thành thi
công xây lắp công trình về mức hạ giá thành”): = −
2. “Tỷ lệ hạ giá thành công trình kế hoạch” (“Nhiệm vụ hạ giá thành thi
3. “Mức hạ giá thành công trình thực tế” (“Kết quả hạ giá thành thi công
xây lắp công trình về mức hạ giá thành”): = −
4. “Tỷ lệ hạ giá thành công trình thực tế” (“Kết quả hạ giá thành thi công
172 of 264
173 of 264
173 of 264
174 of 264
174 of 264
175 of 264
5.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới giá thành công tác XL
(1) Đối với giá thành công trình, hạng mục công trình
hoàn thành
(i) Sự thay đổi khối lượng công tác xây lắp hoàn thành thực
tế so với khối lượng công tác xây lắp kế hoạch (Q),
(ii)Sự thay đổi cơ cấu công tác xây lắp thực tế so với cơ
cấu công tác xây lắp kế hoạch (cc)
(iii)Sự thay đổi mức chi phí thực tế so với mức chi phí kế
hoạch (m).
173
175 of 264
176 of 264
5.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới giá thành công tác XL
(2) Đối với giá thành công tác xây lắp kỳ phân tích:
(tương tự như đối với giá thành CT, HMCT hoàn thành)
(i) Sự thay đổi khối lượng công tác xây lắp hoàn thành thực
tế so với khối lượng công tác xây lắp kế hoạch (Q),
(ii)Sự thay đổi cơ cấu công tác xây lắp thực tế so với cơ
cấu công tác xây lắp kế hoạch
(iii)Sự thay đổi mức chi phí thực tế so với mức chi phí kế
hoạch (m).
174
176 of 264
177 of 264
177 of 264
178 of 264
178 of 264
179 of 264
178
180 of 264
181 of 264
181 of 264
182 of 264
182 of 264
183 of 264
181
183 of 264
184 of 264
184 of 264
185 of 264
183
185 of 264
186 of 264
VD 5.3: Có số liệu Có số liệu sau về giá thành thi công xây lắp một công
trình hoàn thành của một DNXD, trong đó giá thành kế hoạch và giá thành
dự toán công trình đã được điều chỉnh theo khối lượng công tác xây lắp thực
tế hoàn thành:
186 of 264
187 of 264
187 of 264
188 of 264
188 of 264
189 of 264
187
189 of 264
190 of 264
(2) PT tình hình BĐ các khoản mục chi phí giá thành
CTHT thực tế so với kế hoạch
1) PT tình hình biến động khoản mục “Chi phí vật liệu”
trong giá thành CT hoàn thành
- Xác định mức BĐ (tuyệt đối và tương đối) khoản mục “Chi
phí vật liệu” trong giá thành CTHT thực tế so với KH.
- Tuỳ theo tình hình số liệu thu thập được, có thể lựa chọn
PTKT phù hợp và áp dụng PP loại trừ (TTLH hoặc Số CL) để
PT các NTAH tới mức BĐ khoản mục “Chi phí vật liệu” trong
giá thành CTHT.
- Thường tập trung PT sự biến động chi phí vật liệu chính
sử dụng vào thi công.
188
190 of 264
191 of 264
191 of 264
192 of 264
193 of 264
194 of 264
192
194 of 264
195 of 264
195 of 264
196 of 264
197 of 264
198 of 264
198 of 264
199 of 264
Chênh lệch
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
Trđ %
1. Giá trị khối lượng 22.440 22.500 +60 0,27
CTXL hoàn thành (QPT)
2. Giá thành dự toán kỳ 21.371,43 21.531,10 +159,67 0,75
phân tích (ZPT(dt) )
3. Giá thành CTXL kỳ 19.428,57 20.312,36 883,79 4,55
phân tích (ZPT )
197
199 of 264
200 of 264
200 of 264
201 of 264
201 of 264
202 of 264
200
202 of 264
203 of 264
203 of 264
204 of 264
(2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động
FpT thực tế so với kế hoạch:
+ Dựa vào phương trình kinh tế: FPT = ZPT / QPT
+ Áp dụng phương pháp liên hệ thuận nghịch để phân
tích các nhân tố ảnh hưởng: ZPT thay đổi so với kế hoạch
và QPT thay đổi so với kế hoạch tới mức biển động của
FPT.
202
204 of 264
205 of 264
203
205 of 264
206 of 264
205
207 of 264
208 of 264
208 of 264
209 of 264
* Cách xác định 4 CT lợi nhuận trên đã được chỉ dẫn ngay
trong mẫu B02-DN:
+ LG = DT – GTDT - GVHB (1)
+ LT = LG + (DT - CP ) – (CPBH + CPQLDN) (2)
+ LT = LT + (TN - CP ) (3)
+ LS = LT – Thuế TNDN (4)
* Nếu xem: DT - CP = LT ; TN - CP = LT thì:
+ LN thuần về BH và CCDV (LT ) = LG – (CPBH +
CPQLDN)
+ LT = LT + LT
+ LT = LT + LT + LT
207
209 of 264
210 of 264
210 of 264
211 of 264
212
214 of 264
215 of 264
215 of 264
216 of 264
216 of 264
217 of 264
* Các PTKT có thể sử dụng tùy thuộc điều kiện dữ liệu có:
+ HL (Hệ số doanh lợi LCT tính với LN kế toán trước thuế) = LT/LCT
+ HL (Hệ số doanh lợi LCT tính với LN kế toán sau thuế) = LS/LCT
- PPPT:
217 of 264
218 of 264
Ví dụ 5.10: Có số liệu sau của một doanh nghiệp thi công xây dựng
ĐVT: Trđ
TT Chỉ tiêu Kỳ trước Kỳ phân tích
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 313.390 227.942
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - -
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 313.390 227.942
4 Giá vốn hàng bán 191.590 112.168
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 121.800 115.774
6 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 6.352 4.756
7 Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng và CCDV 115.448 111.018
8 Doanh thu hoạt động tài chính 888 608
9 Chi phí tài chính 14.722 4.131
10 Lợi nhuận hoạt động tài chính -13.834 -3.523
11 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 101.614 107.495
12 Thu nhập khác 211 555
13 Chi phí khác 155 501
14 Lợi nhuận khác 56 54
15 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 101.670 107.549
216
218 of 264
219 of 264
217
219 of 264
220 of 264
3) PT các NTAH tới mức BĐ tổng LN kế toán trước thuế
- PTKT sử dụng: LT = LCT x HL ; Áp dụng PP TTLH để PT các
NTAH:
- ĐTPT: ∆LT = + 5.879 Trđ; δLT = + 5,78%
+ Từ số liệu đã biết, xác định được: LCT1 = 229.105 Trđ; LCT0 =
314.489 Trđ;
HL ( ) = 0,469; HL ( ) = 0,323
+ Mức độ AH của các NT tính được:
∆LT = - 27.603,48 Trđ; δLT = - 27,15%
∆LT( ) = + 33.482,48 Trđ; δLT( ) = + 32,93%
- Nhận xét: LT kỳ PT tăng so với kỳ trước 5.879 Trđ hay 5,78% là do AH
của các NT:
+ Do LCT giảm Giảm LT 27.603,48 Trđ hay 27,15% so với kỳ trước.
+ Do HL tăng Tăng LT 33.482,48 Trđ hay 32,93% so với kỳ trước.
Hệ số doanh lợi LCT tăng là NTAH chủ yếu đã tác động làm tăng
tổng LN kế toán trước thuế của DN so với kỳ trước.
218
220 of 264
221 of 264
219
221 of 264
222 of 264
222 of 264
223 of 264
221
223 of 264
224 of 264
222
224 of 264
225 of 264
1) Có số liệu sau về một công trình hoàn thành bàn giao của một doanh nghiệp
xây dựng, trong đó giá thành kế hoạch và giá thành dự toán công trình đã được
điều chỉnh theo khối lượng công tác xây lắp thực tế hoàn thành:
- Giá thành dự toán công trình hoàn thành: 1.980 Triệu đồng.
- Giá trị công trình hoàn thành bàn giao là 2.079 Triệu đồng.
- Các số liệu khác cho ở bảng sau:
Khoản mục Kế hoạch Thực tế Chênh lệch
giá thành (Triệu đồng) (Triệu đồng)
Triệu đồng %
1. Vật liệu
1.422 1.237,5 -184,5 -12,97
2. Nhân công
108 123,75 15,75 14,58
3. Máy thi công
144 115,5 -28,5 -19,79
4. Chi phí gián
tiếp 126 173,25 47,25 88,75
Giá thành thi
công 1.800 1.650 -150 -8,33
Yêu cầu: Phân tích chung về tình hình thực hiện kế hoạch giá thành công trình
hoàn thành của doanh nghiệp. 223
225 of 264
226 of 264
2) Sử dụng số liệu cho ở bài tập 1 để phân tích tình hình biến động chỉ tiêu “Chi
phí / 1 Triệu đồng Giá trị khối lượng công tác xây lắp công trình hoàn thành”
thực tế so với kế hoạch.
3) Số liệu hạch toán chi phí vật liệu trong giá thành của một công trình hoàn
thành như sau:
- Chi phí vật liệu trong giá thành kế hoạch: 960 Triệu đồng
- Chi phí vật liệu trong giá thành thực tế: 940 Triệu đồng
- Công trình sử dụng 3 loại vật liệu chính là a, b, c. Lượng vật liệu sử dụng và
đơn giá vật liệu bình quân từng loại cho ở bảng sau:
Khối lượng vật liệu sử Đơn giá vật liệu
Vật liệu dụng (1000đ/Đơn vị vật liệu)
chính (Đơn vị vật liệu)
Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
a 3.000 3.300 30 34
b 4.500 4.200 65 66
c 6.000 6.750 55 53
Yêu cầu: Phân tích sự biến động khoản mục “Chi phí vật liệu” trong giá thành
công trình hoàn thành thực tế so với kế hoạch
224
226 of 264
227 of 264
4) Có số liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng kỳ phân tích:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
Trđ %
1. Giá trị khối lượng công tác
1.856 1740 -116,000 -6,25
xây lắp hoàn thành
5) Sử dụng số liệu cho ở bài tập 4 để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng tới mức biến động giá thành công tác xây lắp kỳ phân tích
thực tế so với kế hoạch.
225
227 of 264
228 of 264
6) Có số liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng kỳ phân tích:
Số công nhân xây Số ngày làm việc bình Đơn giá nhân công
Đội xây lắp quân của 1 công nhân (1000đ/Ngày công)
dựng bình quân trong kỳ
(Người) (Ngày)
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
A 100 120 20 22 200 220
B 50 80 26 24 210 240
C 150 110 18 21 200 230
Yêu cầu:
1. Xác định ”Chi phí nhân công” (NC) kế hoạch và thực hiện kỳ
phân tích.
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mức biến động ”Chi phí
nhân công” thực hiện so với kế hoạch. Trên cơ sở đó chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đã tác động gây nên sự biến động ”Chi
phí nhân công” thực hiện so với kế hoạch.
226
228 of 264
229 of 264
7) Có số liệu sau đây của một doanh nghiệp xây dựng kỳ phân
tích:
Số giờ máy làm việc Chi phí bình quân
Số ca máy sử dụng
bình quân 1 ca máy 1 giờ máy làm việc
(Ca)
Tên máy (Giờ/Ca) (1000đ/Giờ)
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực
hiện
M 100 120 7 6 300 340
N 150 180 5 8 250 300
K 200 150 4 5 280 350
Yêu cầu:
1. Xác định ”Chi phí máy làm việc” (M) kế hoạch và thực hiện kỳ
phân tích.
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mức biến động ”Chi phí
máy làm việc” thực hiện so với kế hoạch. Trên cơ sở đó chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đã tác động gây nên sự biến động ”Chi
phí máy làm việc” thực hiện so với kế hoạch.
227
229 of 264
230 of 264
228
230 of 264
231 of 264
6.1. Phân tích chung tình hình tài chính của doanh nghiệp
xây dựng
6.1.0 Khái quát về nội dung phân tích chung tình hình tài chính
doanh nghiệp
- Khi PT chung tình hình TC kỳ PT của DNXD (cũng như của các
DN SXKD khác) cần tập trung PT 3 nội dung chính, đó là:
(1) Đánh giá khái quát khả năng huy động vốn cho SXKD của DN
kỳ PT.
(2) Đánh giá khái quát mức độ độc lập TC của DN kỳ PT.
(3) Đánh giá khái quát khả năng thanh toán ngắn hạn của DN kỳ
PT.
- Số liệu được sử dụng để PT chung tình hình TC của DN được lấy
từ các báo cáo tài chính của DN mà chủ yếu là từ Bảng cân đối kế
toán.
- Phương pháp phân tích được sử dụng là phương pháp so sánh.
229
231 of 264
232 of 264
6.1.1 Đánh giá khái quát khả năng huy động vốn cho sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp kỳ phân tích
- CTPT: Tổng nguồn vốn (NV)
- PPPT:
+ Xác định NVĐK, NVCK
Việc xác định NV của DN có thể tiến hành bằng nhiều cách, chẳng
hạn:
* Lấy số liệu NV trực tiếp từ Bảng cân đối kế toán,
* Tính NV = Nợ phải trả (NPT) + Vốn chủ sở hữu (VCSH),
* Tính NV = Tổng tài sản (TTS) dựa vào tính chất cân đối của TTS
và NV.
∆
+ Xác định ∆NV = NV - NVĐ δNV = x 100 (%)
Đ
+ Đánh giá theo 2 tình huống có thể xảy ra:
* ∆NV > 0 và δNV > 0 => Nguồn vốn có xu hướng tăng Khả
năng huy động vốn cho SXKD của DN kỳ PT có xu hướng tăng.
* ∆NV < 0 và δNV < 0 => Nguồn vốn có xu hướng giảm Khả
năng huy động vốn cho SXKD của DN kỳ PT có xu hướng giảm.
230
232 of 264
233 of 264
6.1.2 Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp
kỳ PT
- CTPT: Sd 1 trong 2 CT: (i) Tỷ suất tự tài trợ (Tt) hoặc (ii) Tỷ suất nợ
(Tn)
= x 100 (%)
Tt phản ánh trong NV, VCSH là bao nhiêu %;
Tt tăng (giảm) Mức độ độc lập TC tăng (giảm).
= x 100 (%)
Tn phản ánh trong NV, NPT là bao nhiêu %;
Tn tăng (giảm) Mức độ độc lập TC giảm (tăng).
- PPPT:
+ Lựa chọn chỉ tiêu phân tích (CTPT)
+ Xác định chỉ tiêu phân tích đầu kỳ và cuối kỳ: CTPTĐK, CTPTCK
+ Xác định ∆CTPT = CTPT - CTPTĐ
Đánh giá kết quả: Dựa vào ∆CTPT để đánh giá như nêu ở CTPT trên
đây.
231
233 of 264
234 of 264
6.1.3 Đánh giá khái quát khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp kỳ phân tích
- Khả năng TT ngắn hạn được hiểu là khả năng TT các khoản NPT
dưới 1 năm.
- CTPT: 3 CT: (i) Hệ số khả năng TT hiện thời (Hh), (ii) Hệ số khả
năng TT nhanh (Hn) và (iii) Hệ số khả năng TT tức thời (Ht)
à ả ắ ạ ( )
= ợ ắ ạ ( )
(Ngưỡng ĐG: 2): H ≥ 2 ĐB k/n TT hiện thời
ề à Đ ề Đ ắ ạ
à ồ ( ) ả ắ ạ á
= hay =
(Ngưỡng ĐG: 0,5): H ≥ 0,5 ĐB k/n TT nhanh
ề à Đ ề
= ợ ắ ạ ( )
(Ngưỡng ĐG: 0,5): H ≥ 0,5 ĐB k/n TT tức thời
232
234 of 264
235 of 264
6.1.3 Đánh giá khái quát khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
nghiệp kỳ phân tích
- Khả năng TT ngắn hạn được hiểu là khả năng TT các khoản NPT
dưới 1 năm.
- CTPT: 3 CT: (i) Hệ số khả năng TT hiện thời (Hh), (ii) Hệ số khả
năng TT nhanh (Hn) và (iii) Hệ số khả năng TT tức thời (Ht)
à ả ắ ạ ( )
= ợ ắ ạ ( )
(Ngưỡng ĐG: 2): H ≥ 2 ĐB k/n TT hiện thời
ề à Đ ề Đ ắ ạ
à ồ ( ) ả ắ ạ á
= hay =
(Ngưỡng ĐG: 0,5): H ≥ 0,5 ĐB k/n TT nhanh
ề à Đ ề
= ợ ắ ạ ( )
(Ngưỡng ĐG: 0,5): H ≥ 0,5 ĐB k/n TT tức thời
233
235 of 264
236 of 264
* Khi PT khả năng TT ngắn hạn của DN các nhà PT cũng như các
nhà tài trợ TC thường chỉ quan tâm chủ yếu đến 2 chỉ tiêu Hh và
Hn.
- PPPT:
+ Xác định các chỉ tiêu phân tích đầu kỳ và cuối kỳ: HhĐK, HhCK,
HnĐK, HnCK, HtĐK, HtCK
+ Lập bảng PT (số liệu ở bảng PT dưới đây mang tính ví dụ):
CTPT Đầu kỳ Cuối kỳ ∆
Hh 1,98 < 2 (Không đảm bảo) 1,66 < 2 (Không đảm bảo) -0,32 (Giảm)
Hn 0,83 > 0,5 (Đảm bảo) 0,62 > 0,5 (Đảm bảo) -0,21 (Giảm)
Ht 0,56 > 0,5 (Đảm bảo) 0,45 < 0,5 (Không đảm bảo) -0,11 (Giảm)
+ Đầu kỳ DN không đảm bảo k/n TT hiện thời (Hh= 1,98 < 2) nhưng đảm
bảo k/n TT nhanh (Hn = 0,83 > 0,5) và đảm bảo k/n TT tức thời (Ht =
0,56 > 0,5).
+ Cuối kỳ: DN không đảm bảo k/n TT hiện thời (Hh=1,66 < 2) và k/n TT
tức thời (Ht = 0,45 < 0,5) nhưng đảm bảo k/n TT nhanh (Hn= 0,62 > 0,5)
+ So sánh CK với ĐK nhận thấy: K/n TT hiện thời, k/n TT nhanh và k/n
TT tức thời đều có xu hướng giảm. 234
236 of 264
237 of 264
Ví dụ 6.1: Có số liệu sau đây trích từ bảng cân đối kế toán của một doanh
nghiệp xây dựng (ĐVT: Triệu đồng):
Yêu cầu: Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp năm 2020.
235
237 of 264
238 of 264
6.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn SXKD của DNXD
6.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp xây
dựng
- CTPT: 3 CT: (1) Sức sản xuất của VCĐ (Hsx( Đ)), (2) Sức sinh lời của
VCĐ (Hsl( Đ)) và (3) Suất chi phí VCĐ (Hcp( Đ)).
( Đ) = (1): Hsx( Đ) ↑(↓) HQ sử dụng VCĐ ↑(↓)
ê á Đ
( ướ . ế)
( Đ) = (2): Hsl( Đ) ↑(↓) HQ sử dụng VCĐ ↑(↓)
ê á Đ
ê á Đ
( Đ) = (3): Hcp( Đ) ↑(↓) HQ sử dụng VCĐ ↓ (↑)
- PPPT:
+ Xác định giá trị các CTPT kỳ PT (CTPT1) và kỳ gốc (CTPT0); So sánh
tương ứng CTPT1 với CTPT0 của từng CTPT Mức BĐ của từng CTPT
Đánh giá sự BĐ hiệu quả sử dụng VCĐ theo từng CTPT.
+ Tìm hiểu các NTAH đã tác động làm BĐ hiệu quả sử dụng VCĐ Đề
xuất các GP phù hợp nhằm nâng cao HQ sử dụng VCĐ trong tương lai.
* Cần lưu ý: Không phải mọi TH việc PT theo Hsx( Đ) và Hsl( Đ) đều
cho kết quả đồng thuận trong đánh giá TH này người ta thường ưu tiên
việc đánh giá theo Hsx( Đ). 236
238 of 264
239 of 264
6.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
- CTPT: 4 CT: (1) Sức sản xuất của VLĐ (Hsx( Đ) hay VQ), (2) Số ngày 1
vòng quay VLĐ (NQ), (3) Sức sinh lời của VLĐ (Hsl( Đ) ) và (4) Hệ số đảm
nhiệm của VLĐ (Hđn( Đ) ).
( Đ) = (VQ = ) (1)
Đ Đ
→ Hsx( Đ) ↑(↓) → HQ sử dụng VLĐ ↑(↓)
* ( Đ) biểu thị số vòng quay hay số vòng luân chuyển của VLĐ nên để đơn
giản CT này còn được ký hiệu là VQ
NQ = (NQ = ) (2)
( Đ)
239 of 264
240 of 264
240 of 264
241 of 264
2) Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động:
* Tốc độ luân chuyển VLĐ = Tốc độ quay vòng VLĐ trong quá trình
SXKD của DN.
→ CTPT: 2 CT: ( Đ) (hay VQ) và NQ (biểu thị tốc độ luân
chuyển VLĐ):
• VQ↑(NQ↓): Tốc độ luân chuyển VLĐ ↑ → DN sử dụng tiết kiệm
tương đối VLĐ
• VQ↓(NQ↑): Tốc độ luân chuyển VLĐ ↓ → DN sử dụng lãng phí tương
đối VLĐ
* PPPT:
- Xác định VQ và NQ kỳ PT và kỳ gốc → Xác định mức BĐ tuyệt đối
của VQ và của NQ (∆VQ = - ;∆ Q= - ).
→ Đánh giá sự tăng (giảm) tốc độ luân chuyển VLĐ kỳ PT so với kỳ
gốc.
- Xác định lượng VLĐ tiết kiệm (lãng phí) so với kỳ gốc do tăng
(giảm) tốc độ luân chuyển VLĐ (∆V) theo công thức:
∆ = x∆ (Đv tiền tệ)
* DN sử dụng tiết kiệm VLĐ ↔ ∆ < 0; DN sử dụng lãng phí VLĐ ↔
∆ >0
239
241 of 264
242 of 264
242 of 264
243 of 264
6.3. Phân tích khả năng sinh lời của tổng tài sản
- CTPT: “Tỷ suất lợi nhuận TTS” (hay “Tỷ suất sinh lời của TTS”) - ROA
( ướ . ế)
ROA = ;
(Thông thường ROA tính theo lợi nhuận sau thuế (LS))
Gọi TS là TTSbq (BQ đơn giản ĐK và CK) → ROA tính theo LS: ROA =
- PPPT:
1) ĐG khái quát sự tăng (giảm) khả năng sinh lời TTS kỳ PT so với kỳ gốc:
+ ∆ROA (δROA) > 0: K/n sinh lời TTS (hiệu quả KD tổng hợp) tăng so với kỳ
gốc.
+ ∆ROA (δROA) < 0: K/n sinh lời TTS (hiệu quả KD tổng hợp) giảm so với kỳ
gốc.
241
243 of 264
244 of 264
HL(t) là Hệ số doanh lợi luân chuyển thuần tính theo LN trước thuế
(LT): HL(t) =
242
244 of 264
245 of 264
ROA = (3)
→ Ad PP liên hệ thuận nghịch để PT các NT: LS, TS tới
∆ROA ( ROA)
ROA = x HL(s) (4)
HL(s) là Hệ số doanh lợi luận chuyển thuần tính theo LN
sau thuế (LS):
HL(s) =
→ Ad PP TTLH (hoặc Số CL) để PT các NT: HQ ,
HL(s) tới ∆ROA ( ROA)
243
245 of 264
246 of 264
6.4. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của DNXD
- CTPT: “Hệ số doanh lợi VCSH” (hay “Tỷ suất sinh lời VCSH”) – ROE
ROE =
LS là LN sau thuế
Đ
VS là VCSH bình quân: VS =
→ ROE ↑(↓) → Khả năng sinh lời VCSH ↑(↓)
- PPPT:
1) ĐG khái quát sự tăng (giảm) khả năng sinh lời vốn chủ sở
hữu
Xác định ROE1 và ROE0 → ∆ROE và δROE (%) → ĐG khái quát sự tăng
(giảm) khả năng sinh lời VCSH:
+ ∆ROE (δROE) > 0: K/n sinh lời VCSH kỳ PT tăng so với kỳ gốc.
+ ∆ROE (δROE) < 0: K/n sinh lời VCSH kỳ PT giảm so với kỳ gốc.
244
246 of 264
247 of 264
2) PT các NTAH tới mức BĐ khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
- PTKT có thể chọn sử dụng tùy theo dữ liệu có được:
ROE = (1)
→ Ad PP liên hệ thuận nghịch để PT các NT: LS, VS tới ∆ROE
( ROE)
- Phương trình Dupont: ROE = x HL(s) (2)
HQ là Hệ số quay vòng VCSH: HQ = ;
HL(s) là Hệ số doanh lợi luận chuyển thuần tính theo LN sau thuế
(LS): HL(s) = ;
LCT là tổng luân chuyển thuần: LCT = DTT + DT + TN
→ Ad PP TTLH (hoặc Số CL) để PT các NT: HQ , HL(s) tới
∆ROE ( ROE)
245
247 of 264
248 of 264
248 of 264
249 of 264
247
249 of 264
250 of 264
Current assets
1. Current liabilities ratio = Current liabilities
Cash
3. Cash ratio = Current liabilities
Current assets
5. Interval measure = Average daily operating costs
248
250 of 264
251 of 264
Total assets
3. Equity multiplier = Total equity
Long−term debt
4. Long-term debt ratio = Long−term debt Total equity
EBIT
5. Times interest earned ratio = Interest
EBIT +Depreciation
6. Cash coverage ratio = Interest
249
251 of 264
252 of 264
6.5.3. Assets management, or turnover, ratios
Cost of goods sold
1. Inventory turnover = Inventory
365 days
2. Day’ sales in inventory = Inventory turnover
Sales
3. Receivables turnover = Accounts receivable
365 days
4. Day’ sales in receivables = Receivables turnover
EBIT
5. NWC= NWC
Sales
6. Fixed assets turnover =
Net fixed assets
Sales
7. Total asset turnover = Total assets
250
252 of 264
253 of 264
Net income
1. Profit margin =
Sales
Net income
2. Return on assets (ROA) =
Total assets
Net income
3. Return on equity (ROE) =
Total equity
Net income Sales Assets
4. ROE = × ×
Sales Assets Equity
251
253 of 264
254 of 264
254 of 264
255 of 264
253
255 of 264
256 of 264
1) Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp kỳ phân tích cần tiến hành phân tích những nội
dung chủ yếu nào? Chỉ tiêu phân tích và phương pháp
phân tích từng nội dung?
2) Số liệu sử dụng để phân tích chung tình hình tài chính
của doanh nghiệp kỳ phân tích được lấy từ báo cáo tài
chính nào của doanh nghiệp?
3) Các chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp và cách tính
toán giá trị của các chỉ tiêu?
4) Phương pháp phân tích tình hình biến động lợi nhuận
kế toán trước thuế của DN?
5) Chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích hiệu quả
sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp?
254
256 of 264
257 of 264
6) Chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích hiệu quả
sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp?
7) Phân tích tốc độ luận chuyển vốn lưu động có ý nghĩa
như thế nào đối với doanh nghiệp? Chỉ tiêu và phương
pháp phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động của
doanh nghiệp?
8) Lượng vốn lưu động tiết kiệm (hay lãng phí) do tăng
(hoặc giảm) tốc độ luân chuyển vốn lưu động xác định
như thế nào?
9) Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu có ý nghĩa
như thế nào đối với doanh nghiệp? Chỉ tiêu phân tích và
phương pháp phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp?
255
257 of 264
258 of 264
256
258 of 264
259 of 264
1) Dựa vào số liệu sau để PT chung tình hình tài chính của một
DNXD năm phân tích - ĐVT: Triệu đồng:
TT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
1 Tài sản ngắn hạn 31.880 31.780
2 Tiền và các khoản tương đương tiền 7.100 7.200
Nợ phải trả 52.000 54000
3 Trong đó: Nợ ngắn hạn 13..840 11.160
2) Đánh giá khái quát tình hình tài chính của một DNXD năm
200N dựa vào số liệu sau – Bảng CĐKT 31/12/200N – ĐVT: Trđ
(Xem số liệu cho BT2 dưới đây)
3) Có các số liệu sau rút ra từ các báo cáo tài chính của một DNXD
- ĐVT: Trđ (Xem số liệu cho BT3 dưới đây)
Yêu cầu:
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của DN năm phân tích.
2. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động của DN năm PT so
với năm trước. 257
259 of 264
260 of 264
4) Có số liệu sau của một DNXD - ĐVT: Triệu đồng (Xem số liệu
cho BT4)
Yêu cầu: PT khả năng sinh lời VCSH của DN năm PT so với năm
trước, cho biết “Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu” năm trước là 0,98
và năm PT là 0,66
5) Có số liệu sau của một DNXD - Đơn vị tính: Triệu đồng:
Chỉ tiêu Năm trước Năm phân tích
Yêu cầu:
1. Đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp năm phân tích so với năm trước.
2. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp
năm phân tích so với năm trước.
258
260 of 264
261 of 264
261 of 264
262 of 264
262 of 264
263 of 264
Yêu cầu: PT khả năng sinh lời VCSH của DN năm PT so với năm
trước, cho biết “Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu” năm trước là 0,98
và năm PT là 0,66
261
263 of 264
264 of 264
6) Có số liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng - Đơn vị tính: Triệu đồng:
2. Vốn
Yêu chủ sở hữu bình quân
cầu: 10.000 12.000
1. Xác định “Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu” (ROE) năm trước và năm phân
tích.
2. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm phân tích
so với năm trước.
7) Có số liệu sau của một DNXD - ĐVT: Triệu đồng:
Chỉ tiêu Năm trước (0) Năm phân tích (1)
Yêu cầu:
1. Xác định “Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản” (ROA) năm trước và năm phân
tích.
2. Phân tích các NTAH tới mức biến động ROA năm phân tích so với năm
262
trước.
264 of 264