You are on page 1of 72

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

TS. Lê Hoàng Oanh


NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

C1 - Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính


C2 - Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược kinh
doanh
C3 - Phân tích kế toán
C4 - Phân tích tài chính
C5 - Phân tích triển vọng
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Tài liệu đọc bắt buộc:

1.Palepu K.G. et al (2010), “Business Analysis and Valuation


using Financial Statements”, 1st Asia Pacific edition.

2.Subramanyam K.R and Wild J.J. (2014), “Financial


Statement Analysis”, 11th edition, McGraw-Hill Irwin.

3. Giáo trình phân tích báo cáo tài chính (Bộ môn kế toán quản
trị)

4. Bài tập phân tích báo cáo tài chính (Bộ môn kế toán quản trị)
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ PHÂN
TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
OVERVIEW OF FINANCIAL
STATEMENT ANALYSIS
TS. Lê Hoàng Oanh
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Nhận dạng và giải Nhận dạng và sử dụng
thích các bộ phận thích hợp các công cụ
của quy trình phân phân tích BCTC và định
tích HĐKD giá DN

05 & 06
Nhận định những
Giải thích phân tích Hiểu nội dung, ý nghĩa giả thuyết về thị
HĐKD, phân tích của phân tích môi trường trường hiệu quả
BCTC và mối quan KD và CLKD, phân tích và những ảnh
hệ giữa hai loại kế toán, phân tích TC, hưởng đến phân
phân tích phân tích triển vọng và tích BCTC
vai trò của nó trong phân - 1 số PP phân
tích BCTC tích cơ bản
NỘI DUNG CHƯƠNG

1. Những vấn đề chung về phân tích BCTC và phân tích HĐKD


2. Các bộ phận của quy trình phân tích BCTC
3. BCTC phản ảnh HQHĐKD
4. Các công cụ phân tích BCTC và định giá
5. Các vấn đề phân tích HĐKD, phân tích BCTC và mối quan
hệ với đặc điểm thị trường vốn.
6. Kiến thức – kinh nghiệm – Tiềm năng của sự thành công
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN
TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH BCTC VÀ PHÂN TÍCH HĐKD

Phân tích báo cáo tài chính (Financial


statement analysis) là một phần quan trọng
và không thể thiếu trong phân tích hoạt
động kinh doanh (Business analysis)

Phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích báo cáo tài chính


PHÂN TÍCH BCTC VÀ PHÂN TÍCH HĐKD

Phân tích HĐKD: là một quy trình đánh giá những triển vọng
và rủi ro của DN

Công cụ để phát hiện những khả năng


tiềm tàng trong HĐKD nhằm nâng cao
HQHĐKD

Cơ sở quan trọng
để ra quyết định
kinh doanh
Giúp doanh nghiệp dự báo để có
giải pháp đề phòng rủi ro trong
kinh doanh
PHÂN TÍCH BCTC VÀ PHÂN TÍCH HĐKD

Phân tích HĐKD gồm:


- Phân tích tín dụng
- Phân tích chứng khoán
- Phân tích HĐKD khác.
PHÂN TÍCH BCTC VÀ PHÂN TÍCH HĐKD

Phân tích HĐKD gồm: Đánh giá năng


- Phân tích tín dụng lực tín dụng
- Phân tích chứng khoán
doanh nghiệp.
- Phân tích HĐKD khác.

Đánh giá những rủi ro


sụt giảm và khả năng
tăng giá trị cổ phiếu,
giá trị DN trong tương
lai.
PHÂN TÍCH BCTC VÀ PHÂN TÍCH HĐKD

Phân tích HĐKD gồm:


- Phân tích tín dụng
- Phân tích chứng khoán
- Phân tích HĐKD khác.

- Phục vụ cho quản lý DN


- Hỗ trợ thành viên HĐQT thực hiện trách
nhiệm giám sát
- Hỗ trợ cơ quan nhà nước kiểm tra và
đánh giá tính hợp lý của các chính sách
kinh tế, TC, thuế.
PHÂN TÍCH BCTC VÀ PHÂN TÍCH HĐKD

giảm sự phiến
Phân tích BCTC
diện, tính không
chắc chắn và sự
thiếu chính xác
trong các quyết
định KD.

Là vận dụng các công cụ, kỹ thuật


để phân tích các thông tin trên
BCTC và các dữ liệu có liên quan
nhằm đưa ra các ước tính và các
thông tin TC hữu ích phục vụ cho
phân tích HĐKD.
2. CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH
PHÂN TÍCH HĐKD
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD

Business
Environment and
Strategy Analysis
Macro environmental Industry analyze internal problems Financial
analysis Analysis and business strategy,
Statement
Analysis

Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis

Profitability Analysis of Cash Risk


Analysis Flows Analysis

Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
1- Phân tích môi trường KD và chiến lược KD
(Business environment and strategy analysis)

Phân tích môi trường Phân tích môi trường


kinh doanh bên ngoài kinh doanh bên trong
Phân tích môi trường vĩ mô Phân tích các vấn đề nội tại về
và phân tích môi trường cạnh nguồn lực, HĐ tạo giá trị, chiến
tranh ngành. lược KD, chiến lược cạnh tranh

Xác định và đánh giá các điều Xác định và đánh giá điểm
kiện, hoàn cảnh KT – XH và mạnh, điểm yếu của DN trong
ngành à nhận diện cơ hội và môi trường KD (môi trường vĩ
thách thức ở bên ngoài DN mô, cạnh tranh ngành)
Tiền đề cho sự thành công trong KD
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
1- Phân tích môi trường KD và chiến lược KD
(Business environment and strategy analysis)

CƠ HỘI THÁCH THỨC

TRÁNH NÉ
KHAI THÁC HAY
ĐƯƠNG ĐẦU

GIA TĂNG HẠN CHẾ


TIỀM NĂNG, THẤT BẠI
TRIỂN VỌNG RỦI RO
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
1- Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược
(Business environment and strategy analysis)

ĐIỂM MẠNH ĐiỂM YẾU

PHÁT HUY KHẮC PHỤC

NĂNG LỰC SUY YẾU


THÀNH CÔNG THẤT BẠI
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
2- Phân tích kế toán (Accounting analysis)

Là giai đoạn đánh giá - Nghiên cứu các nghiệp vụ và


chất lượng hệ thống kế sự kiện của DN
toán của DN - Đánh giá tác động của các
chính sách kế toán đến
BCTC và thực hiện các điều
chỉnh cần thiết đối với BCTC
nhằm giúp phân tích BCTC
được tốt hơn
à phản ánh hiện trạng KT-TC của
DN.

Kết quả của việc phân tích kế toán à chất lượng thông tin
BCTC à tính hữu ích của phân tích tài chính
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
3- Phân tích tài chính (Financial analysis)

Là việc sử dụng BCTC để phân tích tình hình TC, KQHĐKD


của DN hiện tại và đánh giá triển vọng TC, kết quả TC trong
tương lai, gồm Phân tích khả năng sinh lời, phân tích rủi
ro, phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn.

DN có nguồn LN được tạo ra


lực tài chính để ntn? Có đúng
DN có nguồn lực dự báo? Bằng
đầu tư vào các
tài chính để thành cách nào kiếm
dự án mới?
công và phát triển tiền trong
không? tương lai?
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
3- Phân tích tài chính (Financial analysis)
Phân tích khả năng sinh lợi

Là việc đánh giá khả năng sinh


lợi trên vốn đầu tư của DN.

- Xác định và đánh giá tác động của các


nhân tố tạo ra LN như là tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu, vòng quay tài
sản, cơ cấu vốn.
- Xác định các nguyên nhân tiềm tàng
dẫn đến sự thay đổi về LN và tính bền
vững của LN qua các kỳ.
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
3- Phân tích tài chính (Financial analysis)
Phân tích rủi ro

Đánh giá khả năng thực Đánh giá khả năng thanh toán,
tính thanh khoản, sự bền vững
hiện các nghĩa vụ của DN trong KQHĐKD để đảm bảo nghĩa
vụ cho CP sử dụng vốn
đối với các bên liên quan.

Mối quan tâm hàng đầu đối với:


+ Các chủ nợ --> thực hiện khi PT tín dụng
+ Chủ sở hữu --> đánh giá độ tin cậy, tính bền
vững về LN, ước tính CP sử dụng vốn
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
3- Phân tích tài chính (Financial analysis)
Phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn

Được thực hiện qua phân tích dòng tiền

Đánh giá về cách thức DN Nhà phân tích hiểu biết sâu
huy động và sử dụng các hơn về những vấn đề TC
nguồn tiền cho các HĐ trong tương lai của DN.
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
4- Phân tích triển vọng (Prospective analysis)

Là dự báo về lợi ích kinh tế, tài Dựa trên:


chính, lợi nhuận của DN trong - Phân tích môi trường KD
tương lai gắn liền với LN, dòng - Phân tích kế toán
tiền mà DN có được
- Phân tích TC

Ước tính giá trị nội tại của DN

Phụ thuộc sự xét đoán và kinh nghiệm của nhà


phân tích. Phân tích triển vọng: là nghệ thuật,
không phải khoa học.
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
5- Định giá DN (Valuation)

Là quá trình chuyển đổi các dự - Lựa chọn mô hình định giá
báo lợi ích kinh tế trong tương - Uớc tính chi phí vốn DN
lai thành giá trị.

Phương pháp tiếp cận (phạm vi môn


học): sử dụng thông tin TC hiện tại.
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
5- Định giá DN (Valuation)

Phân tích rủi ro


(Risk analysis) ĐỊNH GIÁ

Những phân tích khác Intrinsic Value

Phân tích triển vọng DOANH NGHIỆP


(Prospective analysis)
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD

FINANCIAL STATEMENTS
Balance Sheet
Financial
Statement of Cash Flows
Statement
Income Statement Analysis
Statement of Changes in Shareholders’ Equity

Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis

Profitability Analysis of Cash Risk


Analysis Flows Analysis

Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
3. BCTC VÀ THÔNG TIN KHÁC
PHẢN ẢNH HĐKD
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD

Planning Activities

Business Activities Financing Activities Financial Statements

Investing Activities

Operating Activities
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD

Statement of Cash Flows


Year Ended Dec. 31, X

Balance Sheet Income Statement Balance Sheet


Year Ended Dec. 31, X Year Ended Dec. 31, X Year Ended Dec. 31, X+1

Statement of Changes in
Shareholders’ Equity
Year Ended Dec. 31, X
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD

Nhập
200

Nguyên vật liệu Tồn cuối kỳ Bảng cân đối kế toán


Hiện có đầu kỳ Hoạt động
100

Xuất
250
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD

Nhận trong kỳ
3.000

Tài sản cố định TSCĐ cuối kỳ Bảng cân đối kế toán


Hiện có đầu kỳ Hoạt động
2.000

Khấu hao, hao mòn


1.500
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD

Nợ phát sinh
600

Nợ Nợ cuối kỳ Bảng cân đối kế toán


Hiện có đầu kỳ Hoạt động
400

Nợ đã trả
700
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD

Tăng trong kỳ
2.000

Vốn sở hữu Vốn sở hữu cuối kỳ


Bảng cân đối kế toán
Hiện có đầu kỳ Hoạt động
1.000

Giảm trong kỳ
300
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD

Tăng tài sản – Thu nhập


3.000

Báo cáo Kết quả kinh doanh


Tài sản đầu kỳ Lợi nhuận Doanh thu: + 3.000
8.000 1.000
Hoạt động Chi phí : - 2.000
Lợi nhuận : + 1.000

Giảm tài sản – Chi phí


2.000
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD

Tiền thu trong kỳ


2.300
Báo cáo Lưu chuyển tiền
Tiền đầu kỳ Tiền tồn
Dòng tiền thu:
700 Hoạt động Dòng tiền chi :
Dòng tiền thuần:
Tiền tồn đầu kỳ :
Tiền chi trong kỳ Tiền tồn cuối kỳ:
1.800
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD

Statement of Cash Flows


Year Ended Dec. 31, X

Balance Sheet Income Statement Balance Sheet


Year Ended Dec. 31, X Year Ended Dec. 31, X Year Ended Dec. 31, X+1

Statement of Changes in
Shareholders’ Equity
Year Ended Dec. 31, X

Báo cáo tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam


HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
4. CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC
VÀ ĐỊNH GIÁ
CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC VÀ ĐỊNH GIÁ
4 công cu
1. Phương pháp phân tích theo quy mô chung - Phuong phap phan tich theo chieu doc
Common-size financial statement analysis:
Sources of financing—including the distribution of
financing across current liabilities, noncurrent liabilities,
and equity; composition of assets—including amounts for
individual current and noncurrent assets.

1. Phương pháp so sánh - Comparative financial


statement analysis: Year-to-Year Change Analysis,
Index-Number Trend Analysis. nam nay, nam truoc,xu huong

2. Phân tích tỷ số và các yếu tố ảnh hưởng tỷ số Ratio


analysis: Ratios, Factors Affecting Ratios, The
liquidity ratio, Solvency ratio, Profitability ratio, …
kha nang sinh loi, kha nang thanh toan ngan va dai hn

3. Phân tích dòng tiền - Cash flow analysis: to evaluate


the sources and uses of funds

4. Định giá - Valuation: Debt Valuation, Equity Valuation.


CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC VÀ ĐỊNH GIÁ

nguon hinh thanh tai san


CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC VÀ ĐỊNH GIÁ

cong cu dinh gia doanh nghiep


The residual income model

quy ve thoi diem hien tai

where
Vt is the value of an equity security at time t
BVt is book value at the end of period t, gia tri so sach cuoi ki
RIt+n is residual income in period t+ n, and
k is cost of capital. chi phi lai vay de su dung tai san nam t-1
E is estimation
Residual income at time t is defined as comprehensive net income minus a
charge on beginning book value, that is, RIt = NIt - (k x BVt-1).
RI = EBIT - (ROImin x TSHDbq)
CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC VÀ ĐỊNH GIÁ

The dividend discount model.

where
Vt is the value of an equity security at time t
Dt+n is the dividend in period t+n co tuc trong ki
k is the cost of capital.
E is estimation
CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC VÀ ĐỊNH GIÁ

The free cash flow to equity model

where
Vt is the value of an equity security at time t
FCFEt+n is free cash flow to equity in period t +n dong tien thuan
k is cost of capital
E is estimation

dong tien thuan sau khi tra dien nuoc, tien dung de tai dau tu
CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC VÀ ĐỊNH GIÁ

Debt Valuation model. dinh gia no

lai

Where
Bt is the value of a bond at time t
It+n is the interest payment in period t+n,
F is the principal payment (usually the debt’s face value), and
r is the investor’s required interest rate, or yield to maturity.
5. CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC
VÀ ĐỊNH GIÁ
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HĐKD, PHÂN TÍCH BCTC
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN

gia thuyet thi truong hieu qua


Market Efficiency Giả thuyết thị trường hiệu quả (hay lý thuyết thị trường
hiệu quả) (tiếng Anh: efficient market hypothesis) là một
giả thuyết của lý thuyết tài chính khẳng định rằng các thị
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCHtrường KINH DOANH, PHÂN
tài chính là TÍCH
hiệu BÁO
quả CÁO
(efficient), rằng giá
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN
Efficient Market Hypothesis- EMH của chứng khoán trên thị trường tài chính, đặc biệt là thị
trường chứng khoán, phản ánh đầy đủ mọi thông tin đã
khong ai có the kiem loi biết. Do đó không thể kiếm được lợi nhuận bằng cách
tu viec mua ban chung căn cứ vào các thông tin đã biết hay những hình thái biến
khoan động của giá cả trong quá khứ. Có thể nói một cách ngắn
gọn là các nhà đầu tư không thể khôn hơn thị trường.

Lý thuyết thị trường hiệu quả được phát triển bởi Giáo
sư Eugene Fama tại University of Chicago Booth School
of Business trong luận văn tiến sĩ của mình vào đầu
những năm 1960. Lý thuyết này được chấp nhận rộng rãi
cho đến những năm 1990 thì bị đặt câu hỏi, khi kinh tế
học tài chính hành vi nổi lên được chấp nhận rộng rãi.

Có ba phiên bản của "lý thuyết thị trường hiệu quả":


dạng yếu (weak form), dạng bán-mạnh (semi-strong form)
và dạng mạnh (strong form).
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HĐKD, PHÂN TÍCH BCTC
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN

Market Efficiency

Phiên bản weak form của lý thuyết này cho rằng:


giá chứng khoán phản ánh đầy đủ thông tin đã công
Efficient Market Hypothesis- EMH
bố trong quá khứ (nghĩa là dựa vào thông tin trong
quá khứ thì nhà đầu cơ không thắng được thị
trường).
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HĐKD, PHÂN TÍCH BCTC
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN

Market Efficiency Phiên bản dạng semi-strong form của lý thuyết cho
rằng: giá chứng khoán đã chịu tác động đầy đủ của
thông tin công bố trong quá khứ cũng như thông tin
vừa công bố xong. Nhà đầu cơ không thể dựa vào
thông tin trong quá khứ cũng như thông tin vừa
Efficient Market Hypothesis- EMH
được công bố để có thể mua rẻ bán đắt chứng
khoán, vì ngay khi thông tin được công bố, giá
chứng khoán đã thay đổi phản ánh đầy đủ thông tin
vừa công bố.

gia chung khoan chi phan anh


thong tin da cong bo, neu biet
thong tin sap cong bo thi se mua
duoc voi gia re va ban gia cao
Semi: nha dau co van co kha
nang sinh loi neu co thong tin noi
bo
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HĐKD, PHÂN TÍCH BCTC
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN

Market Efficiency Dạng strong form của lý thuyết này khẳng định mạnh
mẽ hơn nữa về tính hiệu quả của thị trường tài
chính, rằng giá của chứng khoán đã phản ánh tất cả
thông tin công bố trong quá khứ, hiện tại, cũng như
các thông tin nội bộ (insider). Cơ sở đứng sau lý
Efficient Market Hypothesis- EMH
thuyết này là: nếu có thông tin nội bộ, những người
biết thông tin nội bộ sẽ mua bán ngay chứng khoán
để thu lợi nhuận, và như vậy giá chứng khoán sẽ
thay đổi, đến khi nào người trong cuộc không còn
kiếm lời được nữa.

ngay khi thong tin vua cong bo


gia chung khoan da thay doi vi
nguoi noi bo ngay khi biet
thong tin da mua => chung
khoan quay ve gia tri thuc =>
nha dau co khong co co hoi
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HĐKD, PHÂN TÍCH BCTC
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN

Market Efficiency Các nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh dạng
yếu và dạng bán-mạnh (semi-strong form) của lý
thuyết có thể đúng. Có nhiều nghiên cứu chống lại lý
thuyết dạng strong form, rằng dạng strong-form
Efficient Market Hypothesis- EMH
không đúng, rằng thị trường không thể hiệu quả đến
mức đó. Nhiều nghiên cứu chỉ ra nhiều bất hiệu quả
(inefficiencies) của thị trường mà nhà đầu cơ có thể
thu được lợi nhuận; ví dụ, chứng minh cho thấy nhà
đầu cơ có thể thắng thị trường nếu mua các cổ
phiếu có P/E thấp.
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HĐKD, PHÂN TÍCH BCTC
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN

thong tin
Đặc điểm của Thị trường hiệu quả:
- Mọi thông tin trên thị trường đều nhanh và chính xác, mọi nhà đầu
tư đều thu nhận ngay lập tức các thông tin này.
-Khi thị trường hiệu quả, giá cả chứng khoán trên thị trường luôn
phản ánh đúng, chính xác các thông tin trên thị trường có liên quan
đến loại chứng khoán đó.
Market Efficiency Trên thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi
ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán.
Do đó sẽ không có cơ hội một cách hệ thống để một số người mua ép
giá cổ phiếu hoặc thổi phồng mức giá khi bán (hiện tượng làm giá)
hoặc có cơ hội để kiếm lời chênh lệch thông qua nghiệp vụ arbitrage.
Những người tham gia luôn được tin tưởng rằng thị trường đối xử
công bằng với tất cả mọi người.
- Giá cả chứng khoán tăng hay giảm do một nguyên nhân duy nhất là
giá chứng khoán phản ứng trước những thông tin mới xuất hiện trên
thị trường.
Do những thông tin này xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không thể dự
đoán trước được nên giá cả chứng khoán thay đổi một cách ngẫu
nhiên và không thể dự đoán trước được trong thị trường hiệu quả.
6. KIẾN THỨC – KINH NGHIỆM –
TIỀM NĂNG CỦA SỰ THÀNH CÔNG
KIẾN THỨC – KINH NGHIỆM – TIỀM NĂNG CỦA SỰ
THÀNH CÔNG
Tìm hiểu và liệt kê các bộ phận của phân tích kinh
doanh ở một doanh nghiệp cụ thể

Tìm hiểu và liệt kê các bộ phận của phân tích báo


cáo tài chính ở một doanh nghiệp cụ thể

Lựa chọn một công cụ phân tích và kết nối


với kỹ thuật xử lý thông tin tự động

Nhận định đặc điểm của thị trường vốn ở Việt


Nam và những ảnh hưởng của nó đến phân
tích báo cáo tài chính phục vụ cho quyết
định đầu tư vốn
7. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH CƠ BẢN
so tuong doi dong thai la
chon mot ky goc co dinh va
so sanh cac chi tieu voi so
co dinh do
sp tuyet doi

600/500 = 120%

55/50x1,2 = 91.6%

=> Tot ke hoach 60 tieu chi 55


doanh thu co xu huong tang dan

toc do tang giam dan


Tai san tang 100 = TSNH (tang 30) + TSDH (tang 70)
khong nen vay dai han de bu NPT => khach hang khong tra lai ma minh tra lai

vay dai han tra no ngan han => khong hop ly

cho phep ket luan trong nam doanh nghiep da giam no ngan han tang vay
dai han de dau tu cho tai san co dinh huu hinh, ket qua hoat dong kinh
doanh trong nam da dat hieu qua kha cao, loi nhuan sau thue cpp tang 70
ty
Bd Qa = (a1-a0) b0 c0 d0
bd Qb = a1 (b1-b0) co do
bd Qc = a1b1 (c1-co) do
bd Qd = a1b1c1 (d1-do)

-L1Go + L1Go-

L1 (G1-G0) + (L1-L0) G0

BD gia BD luong
ROE = LN / VCSHbq

ROE 20x9 = 2.4 / 16 = 15% = 2.4/10 x 10/40 x 40/16


ROE 20x8 = 1.6/16 = 10% = 1.6/8 x 8/20 x 20/16
ROE 20x9 tang so voi 20x8 la 5%
Tac dong:
1, tac dong tu don bay tai chinh==> nhan to so luong
dental ROE = (2,5 -1,25) x 0,4 x 20%= 10%
2, tac dong tu so vong quay tai san ==> nhan to so luong
dental ROE = 2,5 x (0,25 - 0,4) x 20% =-7,5%
3, Tac dong tu ty suat sinh loi/ DT ==> Nhan to chat luong
dental ROE = 2,5 x 0,25 x (24%-20%)= 2,5%
Neu cong ty su dung nhieu von vay ma tinh hinh hoat dong kinh doanh kha
quan => VD: kha nag sinh loi cua tai san 15%, Lai ngan hang 10% ==>
Nen vay ngan hang
Tac dong tu vong quay tai san => doanh thu thu duoc it tren tai san => Vong
quay bi u von

=> Cong ty bi han che vong quay von, nhin chung tSSL tren VCSH do tang
don bay, tac dong den ROE
ki phan tich ki goc

=> Tien giam, phai thu tang=> kha nang thanh toan nhanh giam

=> KPT tang => cty bi chiem dung von nhieu


=> HTK tang => so vong quay von giam => phuc vu muc tieu doanh thu tang

TSCD tang 35 => trong nam cong ty da dau tu nhieu may moc thiet bi=> mo rong quy mo kinh doanh
nam goc co the la nam truoc hoac co the la ki ke hoach

=> co the do Cty su dung hang hoa co chat luong hon lam cho gia von tang
=> toc do tang gia von lon hon doanh thu dan den loi nhuan tang cham hon
=> toc do tang truong tot do LN tang
gia von hang ban:
CP san xuat

30.8 34.4
24.7 26,25

Theo chieu ngang: toc do tang DT < toc do GVHB => LN gop khong dat nhu nam truoc, ben trong GV bao gom dinh phi nen
toc do tang phai thap hon DT, CP ban hang QLDN tot
=> Vi ty trong gia von/ DT nam goc thap hon => nam 20x7 bi lang phi chi phi
=> Tim hieu gia von hang ban tang do nguyen nhan gi: CP NCTT, CPNVL, CP SXC
FIFO, LIFO, dich danh

=NPTDH+VCSH
Vi du: ROCE = EBIT/VDTbq hoac = EBI/VDTbq or EBIT/TSDH + TSNH - NNH
TSNH thuan

cac ty so tai chinh co tinh 2 chieu

You might also like