Professional Documents
Culture Documents
3. Giáo trình phân tích báo cáo tài chính (Bộ môn kế toán quản
trị)
4. Bài tập phân tích báo cáo tài chính (Bộ môn kế toán quản trị)
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ PHÂN
TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
OVERVIEW OF FINANCIAL
STATEMENT ANALYSIS
TS. Lê Hoàng Oanh
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Nhận dạng và giải Nhận dạng và sử dụng
thích các bộ phận thích hợp các công cụ
của quy trình phân phân tích BCTC và định
tích HĐKD giá DN
05 & 06
Nhận định những
Giải thích phân tích Hiểu nội dung, ý nghĩa giả thuyết về thị
HĐKD, phân tích của phân tích môi trường trường hiệu quả
BCTC và mối quan KD và CLKD, phân tích và những ảnh
hệ giữa hai loại kế toán, phân tích TC, hưởng đến phân
phân tích phân tích triển vọng và tích BCTC
vai trò của nó trong phân - 1 số PP phân
tích BCTC tích cơ bản
NỘI DUNG CHƯƠNG
Phân tích HĐKD: là một quy trình đánh giá những triển vọng
và rủi ro của DN
Cơ sở quan trọng
để ra quyết định
kinh doanh
Giúp doanh nghiệp dự báo để có
giải pháp đề phòng rủi ro trong
kinh doanh
PHÂN TÍCH BCTC VÀ PHÂN TÍCH HĐKD
giảm sự phiến
Phân tích BCTC
diện, tính không
chắc chắn và sự
thiếu chính xác
trong các quyết
định KD.
Business
Environment and
Strategy Analysis
Macro environmental Industry analyze internal problems Financial
analysis Analysis and business strategy,
Statement
Analysis
Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis
Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
1- Phân tích môi trường KD và chiến lược KD
(Business environment and strategy analysis)
Xác định và đánh giá các điều Xác định và đánh giá điểm
kiện, hoàn cảnh KT – XH và mạnh, điểm yếu của DN trong
ngành à nhận diện cơ hội và môi trường KD (môi trường vĩ
thách thức ở bên ngoài DN mô, cạnh tranh ngành)
Tiền đề cho sự thành công trong KD
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
1- Phân tích môi trường KD và chiến lược KD
(Business environment and strategy analysis)
TRÁNH NÉ
KHAI THÁC HAY
ĐƯƠNG ĐẦU
Kết quả của việc phân tích kế toán à chất lượng thông tin
BCTC à tính hữu ích của phân tích tài chính
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
3- Phân tích tài chính (Financial analysis)
Đánh giá khả năng thực Đánh giá khả năng thanh toán,
tính thanh khoản, sự bền vững
hiện các nghĩa vụ của DN trong KQHĐKD để đảm bảo nghĩa
vụ cho CP sử dụng vốn
đối với các bên liên quan.
Đánh giá về cách thức DN Nhà phân tích hiểu biết sâu
huy động và sử dụng các hơn về những vấn đề TC
nguồn tiền cho các HĐ trong tương lai của DN.
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN
TÍCH HĐKD
4- Phân tích triển vọng (Prospective analysis)
Là quá trình chuyển đổi các dự - Lựa chọn mô hình định giá
báo lợi ích kinh tế trong tương - Uớc tính chi phí vốn DN
lai thành giá trị.
FINANCIAL STATEMENTS
Balance Sheet
Financial
Statement of Cash Flows
Statement
Income Statement Analysis
Statement of Changes in Shareholders’ Equity
Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis
Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
3. BCTC VÀ THÔNG TIN KHÁC
PHẢN ẢNH HĐKD
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD
Planning Activities
Investing Activities
Operating Activities
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD
Statement of Changes in
Shareholders’ Equity
Year Ended Dec. 31, X
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD
Nhập
200
Xuất
250
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD
Nhận trong kỳ
3.000
Nợ phát sinh
600
Nợ đã trả
700
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD
Tăng trong kỳ
2.000
Giảm trong kỳ
300
BCTC PHẢN ẢNH HĐKD
Statement of Changes in
Shareholders’ Equity
Year Ended Dec. 31, X
where
Vt is the value of an equity security at time t
BVt is book value at the end of period t, gia tri so sach cuoi ki
RIt+n is residual income in period t+ n, and
k is cost of capital. chi phi lai vay de su dung tai san nam t-1
E is estimation
Residual income at time t is defined as comprehensive net income minus a
charge on beginning book value, that is, RIt = NIt - (k x BVt-1).
RI = EBIT - (ROImin x TSHDbq)
CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC VÀ ĐỊNH GIÁ
where
Vt is the value of an equity security at time t
Dt+n is the dividend in period t+n co tuc trong ki
k is the cost of capital.
E is estimation
CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC VÀ ĐỊNH GIÁ
where
Vt is the value of an equity security at time t
FCFEt+n is free cash flow to equity in period t +n dong tien thuan
k is cost of capital
E is estimation
dong tien thuan sau khi tra dien nuoc, tien dung de tai dau tu
CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC VÀ ĐỊNH GIÁ
lai
Where
Bt is the value of a bond at time t
It+n is the interest payment in period t+n,
F is the principal payment (usually the debt’s face value), and
r is the investor’s required interest rate, or yield to maturity.
5. CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH BCTC
VÀ ĐỊNH GIÁ
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HĐKD, PHÂN TÍCH BCTC
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN
Lý thuyết thị trường hiệu quả được phát triển bởi Giáo
sư Eugene Fama tại University of Chicago Booth School
of Business trong luận văn tiến sĩ của mình vào đầu
những năm 1960. Lý thuyết này được chấp nhận rộng rãi
cho đến những năm 1990 thì bị đặt câu hỏi, khi kinh tế
học tài chính hành vi nổi lên được chấp nhận rộng rãi.
Market Efficiency
Market Efficiency Phiên bản dạng semi-strong form của lý thuyết cho
rằng: giá chứng khoán đã chịu tác động đầy đủ của
thông tin công bố trong quá khứ cũng như thông tin
vừa công bố xong. Nhà đầu cơ không thể dựa vào
thông tin trong quá khứ cũng như thông tin vừa
Efficient Market Hypothesis- EMH
được công bố để có thể mua rẻ bán đắt chứng
khoán, vì ngay khi thông tin được công bố, giá
chứng khoán đã thay đổi phản ánh đầy đủ thông tin
vừa công bố.
Market Efficiency Dạng strong form của lý thuyết này khẳng định mạnh
mẽ hơn nữa về tính hiệu quả của thị trường tài
chính, rằng giá của chứng khoán đã phản ánh tất cả
thông tin công bố trong quá khứ, hiện tại, cũng như
các thông tin nội bộ (insider). Cơ sở đứng sau lý
Efficient Market Hypothesis- EMH
thuyết này là: nếu có thông tin nội bộ, những người
biết thông tin nội bộ sẽ mua bán ngay chứng khoán
để thu lợi nhuận, và như vậy giá chứng khoán sẽ
thay đổi, đến khi nào người trong cuộc không còn
kiếm lời được nữa.
Market Efficiency Các nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh dạng
yếu và dạng bán-mạnh (semi-strong form) của lý
thuyết có thể đúng. Có nhiều nghiên cứu chống lại lý
thuyết dạng strong form, rằng dạng strong-form
Efficient Market Hypothesis- EMH
không đúng, rằng thị trường không thể hiệu quả đến
mức đó. Nhiều nghiên cứu chỉ ra nhiều bất hiệu quả
(inefficiencies) của thị trường mà nhà đầu cơ có thể
thu được lợi nhuận; ví dụ, chứng minh cho thấy nhà
đầu cơ có thể thắng thị trường nếu mua các cổ
phiếu có P/E thấp.
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HĐKD, PHÂN TÍCH BCTC
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN
thong tin
Đặc điểm của Thị trường hiệu quả:
- Mọi thông tin trên thị trường đều nhanh và chính xác, mọi nhà đầu
tư đều thu nhận ngay lập tức các thông tin này.
-Khi thị trường hiệu quả, giá cả chứng khoán trên thị trường luôn
phản ánh đúng, chính xác các thông tin trên thị trường có liên quan
đến loại chứng khoán đó.
Market Efficiency Trên thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi
ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán.
Do đó sẽ không có cơ hội một cách hệ thống để một số người mua ép
giá cổ phiếu hoặc thổi phồng mức giá khi bán (hiện tượng làm giá)
hoặc có cơ hội để kiếm lời chênh lệch thông qua nghiệp vụ arbitrage.
Những người tham gia luôn được tin tưởng rằng thị trường đối xử
công bằng với tất cả mọi người.
- Giá cả chứng khoán tăng hay giảm do một nguyên nhân duy nhất là
giá chứng khoán phản ứng trước những thông tin mới xuất hiện trên
thị trường.
Do những thông tin này xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không thể dự
đoán trước được nên giá cả chứng khoán thay đổi một cách ngẫu
nhiên và không thể dự đoán trước được trong thị trường hiệu quả.
6. KIẾN THỨC – KINH NGHIỆM –
TIỀM NĂNG CỦA SỰ THÀNH CÔNG
KIẾN THỨC – KINH NGHIỆM – TIỀM NĂNG CỦA SỰ
THÀNH CÔNG
Tìm hiểu và liệt kê các bộ phận của phân tích kinh
doanh ở một doanh nghiệp cụ thể
600/500 = 120%
55/50x1,2 = 91.6%
cho phep ket luan trong nam doanh nghiep da giam no ngan han tang vay
dai han de dau tu cho tai san co dinh huu hinh, ket qua hoat dong kinh
doanh trong nam da dat hieu qua kha cao, loi nhuan sau thue cpp tang 70
ty
Bd Qa = (a1-a0) b0 c0 d0
bd Qb = a1 (b1-b0) co do
bd Qc = a1b1 (c1-co) do
bd Qd = a1b1c1 (d1-do)
-L1Go + L1Go-
L1 (G1-G0) + (L1-L0) G0
BD gia BD luong
ROE = LN / VCSHbq
=> Cong ty bi han che vong quay von, nhin chung tSSL tren VCSH do tang
don bay, tac dong den ROE
ki phan tich ki goc
=> Tien giam, phai thu tang=> kha nang thanh toan nhanh giam
TSCD tang 35 => trong nam cong ty da dau tu nhieu may moc thiet bi=> mo rong quy mo kinh doanh
nam goc co the la nam truoc hoac co the la ki ke hoach
=> co the do Cty su dung hang hoa co chat luong hon lam cho gia von tang
=> toc do tang gia von lon hon doanh thu dan den loi nhuan tang cham hon
=> toc do tang truong tot do LN tang
gia von hang ban:
CP san xuat
30.8 34.4
24.7 26,25
Theo chieu ngang: toc do tang DT < toc do GVHB => LN gop khong dat nhu nam truoc, ben trong GV bao gom dinh phi nen
toc do tang phai thap hon DT, CP ban hang QLDN tot
=> Vi ty trong gia von/ DT nam goc thap hon => nam 20x7 bi lang phi chi phi
=> Tim hieu gia von hang ban tang do nguyen nhan gi: CP NCTT, CPNVL, CP SXC
FIFO, LIFO, dich danh
=NPTDH+VCSH
Vi du: ROCE = EBIT/VDTbq hoac = EBI/VDTbq or EBIT/TSDH + TSNH - NNH
TSNH thuan