You are on page 1of 50

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH GIÁ

CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS AND VALUATION

MỤC TIÊU CHƯƠNG 5


1. Nhận thức được tầm quan trọng và nội dung cơ bản của phân
tích triển vọng.
2. Giải thích quy trình ước tính báo cáo kết quả kinh doanh.
After 3. Giải thích quy trình ước tính bảng cân đối kế toán.
studying 4. Giải thích quy trình ước tính báo cáo lưu chuyển tiền.
the 5. Hiểu được quan điểm, mô hình, quy trình định giá cổ phiếu
chapter, theo mô hình lợi nhuận còn lại
you 6. Hiểu được quan điểm, mô hình, quy trình định giá cổ phiếu
should theo các mô hình khác như: mô hình chiết khấu cổ tức, mô
be able hình dòng tiền tự do của vốn chủ sở hữu; mô hình định giá
to: trái phiêú
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH GIÁ
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS AND VALUATION

CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
COMPONENT PROCESSES OF BUSINESS ANALYSIS

Business
Environment and
Strategy Analysis

Macro environmental Industry analyze internal problems Financial


analysis Analysis and business strategy,
Statement
Analysis

Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis

Profitability Analysis of Cash Risk


Analysis Flows Analysis

Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

Phân tích triển vọng và định giá

Phân tích triển vọng và định giá: là bước cuối cùng của quy trình phân tích
báo cáo tài chính. Công việc này có thể được thực hiện sau khi các báo cáo
tài chính đã được điều chỉnh đúng để phản ánh chính xác thành quả hoạt
động của công ty.

Phân tích triển vọng và định giá gồm:


Điều chỉnh lại những dữ liệu quá khứ cho hợp lý hơn ở hiện tại, tương lai.
Ước tính các báo cáo tài chính
Ước tính giá chứng khoán
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

1) Dự báo báo cáo tài chính

Dự kiến mức hoạt Sự tăng trưởng chung của nền kinh tế


Sự tăng trưởng doanh số
động kinh tế vĩ mô …….

Dự báo
Số lượng đối thủ cạnh tranh
Dự kiến tình trạng báo cáo
Sự thay đổi chiến lược cạnh tranh
cạnh tranh ….. kết quả
kinh doanh

Tình trạng và Sự xuất hiện các cửa hàng mới


địa điểm bán hàng Địa điểm các cửa hàng mới
…..
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

1) Dự báo báo cáo tài chính

CÁC BƯỚC ƯỚC TÍNH CƠ BẢN

1.Dự báo doanh thu

2.Dự báo giá vốn và lợi nhuận gộp

Dự báo báo cáo 3.Dự báo chi phí bán hàng và quản lý
kết quả kinh doanh
4.Dự báo chi phí lãi vay

5.Dự báo chi phí thuế

6.Dự báo khoản thu nhập, chi phí khác và thuế TNDN liên quan
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

Dự báo báo cáo tài chính


Năm Tỷ lệ Dự
gốc thay đổi kiến
Doanh thu 1.000 + 20% 1.200
Giá vốn hàng bán 600 + 20% 720
Lợi nhuận gộp 400 480
Chi phí bán hàng và quản lý 300 + 10% 330

Dự báo báo cáo Chi phí lãi vay


kết quả kinh doanh Lợi nhuận trước chi phí thuế TNDN 100 150
Các khoản thu nhập, chi phí khác 30 0% 30
Tổng lợi nhuận trước chi phí thuế 130 180
Chi phí thuế TNDN 26 5% 45
Lợi nhuận sau chi phí thuế 104 135
Chi tiết cách tính tỷ lệ thay đổi
.Doanh thu….
Giá vốn
……
Các tỷ lệ ước tính
 Tỉ lệ lãi gộp trên doanh thu 32,866%(15.394:46.839)
 Chi phí BH&QL 22,49% trên doanh thu(10.534:46.839)

 CPKH trên giá trị thiết bị & nhà xưởng 6,333% (1.259: 19.880);
5,245% (1.098:20.936)
 CP lãi vay/tổng nợ có lãi vay ước tính là 5,173%[ 570:
(10.155+863)].
 Thuế sẽ được ước tính theo tỉ lệ gần đây là 37,809%
(1146:3031).
Giải thích số liệu:
 2004: 112,336% = 42.025: 37.410; 32,447% = 13.636: 42.025;
22,318%= 9379:42.025; 5,245%= 1098: 20.936 (2003); 4,982%=
556: (10.186 + 975); 37,803%= 984: 2.603
 2005: 111,455% = 46.839: 42.025; 32,866% = 15.394: 46.839;
22,490%= 10.534:46.839; 6,333%= 1259: 19.880(2004);
5,173%= 570: (10.155+ 863);
37,809%= 1.146: 3.031.
Các bước ước tính
 Doanh thu bán hàng 52.204 = 46.839 (x) 1,11455
 Lợi nhuận gộp 17.157 = 52.204 (x) 32,866%
 Giá vốn hàng bán 35.047 = 52.204 (-)17.157
 Chi phí bán hàng và quản lý 11.741 = 52.204 (x) 22,49%
 Khấu hao TSCĐ 1.410 = 22.272 (x)
6,333%
 Lãi vay 493 = 9.538 (9.034 +
504) (x) 5,173%
 Thu nhập trước thuế 3.513 = 17.157(-)11.741(-)1.410(-)493
 Chi phí thuế 1.328 = 3.513 (x) 37,809%
 Các khoản khác (Income from extraordinary items and
discontinued operations): 0
 Lãi ròng 2.185 = 3.513 (-) 1.328
Bảng cân đối
Bảng cân đối
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
Dự báo báo cáo tài chính CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
CÁC NỘI DUNG ƯỚC TÍNH THÔNG THƯỜNG
• Ước tính tài sản ngắn hạn (không phải tiền) - Thường ước tính thông qua
dự báo doanh thu, giá vốn hàng bán, số vòng quay tương ứng tài sản
ngắn hạn.
• Ước tính nhà xưởng thiết bị, tài sản dài hạn - Thường ước tính thông qua
dự báo về đầu tư, mua sắm dài hạn hằng năm.
• Ước tính các khoản nợ ngắn hạn (ngoài nợ vay) - Thường ước tính thông
qua dự báo doanh thu, giá vốn hàng bán, số vòng quay của nợ ngắn hạn.
• Ước tính phần nợ vay dài hạn đến hạn trả - Căn cứ nợ dài hạn năm trước.
• Nợ ngắn hạn khác thường có xu hướng không đổi so với số dư năm
trước trừ khi có xu hướng thay đổi đáng lưu ý.
• Nợ dài hạn thường không đổi so với số dư năm trước trừ khi có xu
Dự báo bảng hướng thay đổi đáng lưu ý. Vì vậy, nợ dài hạn có xu hướng bằng số dư
Cân đối kế toán nợ dài hạn năm trước trừ tổng nợ đáo hạn được tính trong phần ước tính
nợ dài hạn đến hạn trả đã bàn ở trên.
• Số cổ phần thường ước tính tương đương với số cổ phần của năm
trước trừ trường hợp bất thường.
• Lợi nhuận giữ lại bằng lợi nhuận năm trước cộng (trừ) lãi (hoặc lỗ) ròng
và trừ cổ tức dự kiến chi trừ trường hợp bất thường.
• Các mục khác của vốn chủ sở hữu không đổi so với số dư năm trước trừ
khi có xu hướng thay đổi đáng lưu ý.
• Nếu số dự tiền dự kiến quá cao hoặc quá thấp cần tiến hành thêm các
điều chỉnh: chuyển phần tiền thừa vào đầu tư chứng khoán ngắn hạn hay
các khoản đầu tư ngắn hạn hoặc giảm nợ phải dài hạn hoặc vốn chủ sở
hữu để duy trì tính hiệu quả của đòn bẩy tài chính.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
Dự báo báo cáo tài chính CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

CÁC NỘI DUNG ƯỚC TÍNH THÔNG THƯỜNG


• Ước tính tài sản ngắn hạn (không phải tiền) - Thường ước tính thông
qua dự báo doanh thu, giá vốn hàng bán, số vòng quay tương ứng
tài sản

• Số vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn =


Doanh thu thuần (doanh thu bán chịu) / (Tài sản ngắn hạn bình quân)
• Tài sản ngắn hạn bình quân =
Doanh thu thuần / Số vòng luân chuyển của TSNH
Ví dụ:
- Doanh thu ước tính : 1.200
- Số vòng luân chuyển : 4 vòng
- TSNH bình quân: (1.200 / 4 ) = 300
• (TSNH đầu kỳ + TSNH cuối kỳ)/2 = TSNH bình quân
Dự báo bảng
• TSNH đầu kỳ : 250
Cân đối kếcuối
• TSNH toánkỳ: 300 x2) - 250 = 350
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

Dự báo báo cáo tài chính

CÁC NỘI DUNG ƯỚC TÍNH THÔNG THƯỜNG


• Ước tính nhà xưởng thiết bị, tài sản dài hạn - Thường
ước tính thông qua dự báo về đầu tư, mua sắm dài
Dự báo hạn hằng năm.
bảng
Ví dụ:
Cân đối kế
toán - TSDH đầu năm: 2.000
- Dự tính đầu tư, mua sắm trong năm: 500
- Dự tính thanh lý, bán bớt TSDH lạc hậu 200
- TSDH dự tính cuối năm : 2.000 + 500 – 200 = 2.300
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
Dự báo báo cáo tài chính CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

CÁC NỘI DUNG ƯỚC TÍNH THÔNG THƯỜNG


• Ước tính nợ ngắn hạn (không phải nợ vay) - Thường ước tính
thông qua dự báo doanh thu, giá vốn hàng bán, số vòng quay
tương ứng nợ ngắn hạn
• Số vòng luân chuyển nợ ngắn hạn =
Doanh thu thuần (doanh thu bán chịu) / Nợ ngắn hạn bình quân)
• Nợ ngắn hạn bình quân = Doanh thu thuần / Số vòng luân chuyển
của nợ ngắn hạn
Ví dụ:
• Doanh thu ước tính : 1.200
• Số vòng luân chuyển nợ ngắn hạn : 5 vòng
• Nợ ngắn hạn bình quân = (1.200 / 5 ) = 250
• (NNH đầu kỳ + NNH cuối kỳ )/ 2 = NNH bình quân
• NNH đầu kỳ : 200
• NNH cuối kỳ = (250 x2) - 200 = 300

Dự báo bảng
Cân đối kế toán
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG Báo cáo tài chính
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

[1] Năm gốc Tỷ lệ thay đổi Dự kiến


I.Tài sản ngắn hạn 420.000 470.950
1.Tiền 16.000 + 20% 19.200
2. Khỏan đầu tư tài chính ngắn hạn 29.500 + 10% 32.450
3.Các khỏan phải thu ngắn hạn 167.000 + 20% 200.400
4.Hàng tồn kho 199.000 + 10% 218.900
5.Tài sản ngắn hạn khác 8.500 00% 8.500
II.Tài sản dài hạn 480.000
1.Các khỏan phải thu dài hạn 50.000
2.Tài sản cố định 350.000
3.Bất động sản đầu tư 30.000
4.Các khỏan đầu tư tài chính dài hạn 40.000
5.Tài sản dài hạn khác 10.000
Tổng tài sản 900.000

17
Bảng cân đối
Bảng cân đối
Giải thích số liệu
 Số vòng quay khoản phải thu (Accounts Receivables Turnover Rate) :
9,240 = 46.839 (Doanh thu) : 5.069 (Khoản phải thu)
 Số vòng quay hàng tồn kho (Inventories Turnover Rate) : 5,84
= 31.445 (Giá vốn hàng bán): 5.384 ( Hàng tồn kho)
 Số vòng quay khoản phải trả (Accounts Payable Turnover Rate) :
5,441 = 31.445 (Giá vốn hàng bán) : 5.779 (Khoản phải trả)
 Số vòng quay chi phí tính trước- chi phí phải trả (Accruals Expenses
Turnover Rate) : 28,683 = 46.839 (Doanh thu) : 1.633 (Accruals
Expenses)
 Tỉ lệ thuế phải nộp trên chi phí thuế (Taxes Payable/ Tax Expenses)
26,527% = 304(Accrued income taxes) : 1.146 (Income Taxes Expenses)
 Cổ tức mỗi cổ phiếu (Dividends per share): 0,310 (số liệu cho)
 Chi phí vốn, chi phí đầu tư vào tài sản- Capital Expenditures năm 2005:
3012, năm 2004: 2671 là dữ liệu cho sẵn).
 Chi phí vốn/Doanh thu - Capital Expenditures (CAPEX)/Sales:
6,431% = 3012: 46.839
Các bước ước tính
1. Khoản phải thu: 5.650 = 52.204 (doanh thu) / 9,24 (số vòng quay
khoản phải thu).
2. Hàng tồn kho: 6.001 = 35.047 (Giá vốn hàng bán) / 5,84 (số vòng
quay hàng tồn kho).
3. Tài sản lưu động khác: không thay đổi.
4. Nhà xưởng, máy móc thiết bị: 25.629 = 22.272 (số dư năm trước)
(+) 3.357 (CAPEX dự kiến) = doanh thu 52.204 (x) 6,431%
(CAPEX / doanh thu).
5. Khấu hao lũy kế: 6.822 = 5.412 (số dư năm trước) (+) 1.410 (ước
tính khấu hao trong năm).
6. Giá trị còn lại của nhà xưởng, máy móc thiết bị: 18.807 = 25.629 (-)
6.822.
7. Tài sản dài hạn khác: không thay đổi.
8. Các khoản phải trả: 6.441 = 35.047 (Giá vốn hàng bán) / 5,441 (Số
vòng quay khoản phải trả).
(Chú ý: Chi phí vốn, chi phí đầu tư vào tài sản - Capital Expenditures
năm 2005: 3012, năm 2004: 2671 là dữ liệu cho sẵn)
Các bước ước tính
9. Nợ dài hạn đến hạn trả: Tổng số được báo cáo trong chú thích nợ
dài hạn.(751)
10. Chi phí tính trước, chi phí phải trả : 1.820 = 52.204 (doanh thu)
/28,683 (Số vòng quay chi phí tính trước, chi phí phải trả ).
11. Thuế phải nộp: 352 = 1.328 (chi phí thuế) (x) 26,527% (tỉ lệ thuế
phải nộp / chi phí thuế.
12. Thuế thu nhập hoãn lại và nợ phải trả khác: không thay đổi.
13. Nợ dài hạn: 8.283 = 9.034 (nợ dài hạn của năm trước) (-)751 (nợ
dài hạn đến hạn trả ước tính từ bước 9).
14. Cổ phần thường: không thay đổi.
15. Thặng dư vốn: không thay đổi.
16. Lợi nhuận giữ lại: 13.054 = 11.145 (lợi nhuận giữ lại cuối năm
trước) (+) 2.185 (lãi ròng dự kiến) (-) 276 (cổ tức dự kiến ​theo mức
0,31 triệu đồng trên 891 triệu cổ phiếu).
17. Tiền: Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trừ đi các bước từ (1)
đến (7). [34.595-(5.650+ 6.001+1.224+ 18.807+1.511)]=1.402
BẢNG CÂN ĐỐI DỰ KIẾN
BẢNG CÂN ĐỐI DỰ KIẾN
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN
Giải thích số liệu (Phương pháp gián tiếp)
 Chi phí vốn, chi phí đầu tư vào tài sản(CAPEX) : 3.357 = 52.204
(Doanh thu) x 6,431% (Capex/Sales)
 Lợi nhuận sau thuế (Net Income) : 2.185 (Báo cáo kết quả kinh doanh
2006)
 Chi phí khấu hao: 1.410(Báo cáo kết quả kinh doanh 2006)
 Các khoản phải thu tăng: 581 = 5650 – 5069 (dòng tiền giảm 581)
 Hàng tồn kho tăng: 617 = 6001 – 5384 (dòng tiền giảm 671)
 Các khoản phải trả tăng: 622 = 6441 – 5779 (dòng tiền tăng 622)
 Chi phí tính trước tăng, chi phí phải trả ( Accruals Expenses): 187 = 1820
– 1633 (dòng tiền tăng 187)
 Nợ thuế phải nộp tăng: 48 = 352-304(dòng tiền tăng 48)
 Nợ dài hạn đến hạn phải chi trả trong năm 2006: 504 (Cuối niên độ kế
toán năm 2005, xác định nợ dài hạn đến hạn phải chi trả trong năm kế
tiếp-2006 là 504, vì vậy trong năm 2006 phải chi tiền trả nợ là 504)
 Chi trả cổ tức của cổ phiếu (Dividends): 276= 0,310 (số liệu cho) x 891
 Tiền năm 2005: 2245.
 Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: 2.185+1.410-581-
617+662+187+48=3.294.
 Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư: (3.357).
 Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính: (504) + (276) = (780);
 Tiền đầu kỳ: 2.245; Tiền cuối kỳ: 2.245+3.294-3.357-780 = 1.402
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH GIÁ
CHAPTER 1: PROSPECTIVE ANALYSIS AND VALUATION

Dự báo báo cáo tài chính Năm Tỷ lệ Dự


gốc thay đổi kiến
Lãi ròng (lợi nhuận sau chi phí thuế) 100 10% 110
Các mục điều chỉnh lợi nhuận sang dòng tiền
Khấu hao
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Khoản phải trả
Chi phí tính trước
Dự báo báo cáo Thuế TNDN và các khoản khác
Lưu chuyển tiền tệ Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi mua sắm tài sản cố định, tài sản dài hạn
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Vay dài hạn
Chi trả cổ tức
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính
Tiền tăng (giảm) thuần
Tiền đầu kỳ
Tiền tồn cuối kỳ
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

Định giá chứng khoán

Áp dụng mô hình lợi nhuận còn lại


Residual Income Valuation Model

Mô hình lợi nhuận còn lại xác định giá chứng khoán (cổ phiếu) tại thời điểm
t (thời điểm định giá) bằng giá trị cổ phiếu trên sổ kế toán ở thời điểm định
giá và giá trị hiện tại của các khoản lợi nhuận còn lại dự kiến trong tương lai

Trong đó,
Vt : Giá trị cổ phiếu tại thời kỳ t
BVt : Giá trị cổ phiếu theo sổ kế toán tại thời kỳ t (Book value)
RIt+n : Lợi nhuận còn lại trong thời kỳ năm t+n
k : Chi phí sử dụng vốn chủ sỡ hữu (Vố cổ đông-Cost of equity).
E : Là ước tính (Estimate)
RI : Lợi nhuận còn lại tại thời kỳ t được xác định bằng tổng lợi nhuận ròng trừ đi
một khoản chi phí sử dụng vốn chủ sỡ hữu trên giá trị sổ kế toán ở kỳ t-1, nghĩa
là, RIt = NIt - (k x BVt-1).
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

Định giá chứng khoán

Áp dụng mô hình lợi nhuận còn lại


Residual Income Valuation Model

Để định giá cồ phiếu theo mô hình lợi nhuận còn lại thường dựa vào các chỉ
tiêu sau:
-Tốc độ tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales growth);
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (Net profit margin- Net income/
Sales);
-Tỷ lệ doanh thu trên tài sản ngắn hạn thuần (Net working capital turnover-
Sales/ Net working capital);
-Số vòng quay tài sản cố định (Fixed asset turnover- Sales/ Fixed asset );
-Đòn bẩy tài chính- Financial leverage (Tổng tài sản hoạt động/Vốn chủ sở
hữu- Total operating asset/ Total equity).
-Chi phí vốn cổ đông (Cost of equity).
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán

Áp dụng mô hình lợi nhuận còn lại


Residual Income Valuation Model
Mô hình lợi nhuận còn lại xác định giá cổ phiếu bằng cách cộng giá trị sổ sách của
vốn cổ đông với giá trị hiện tại của lợi nhuận còn lại dự kiến ​(RI),
trong đó RIt = NIt – (k x BVt-1).
Lợi nhuận còn lại cũng có thể được thể hiện dưới dạng tỷ lệ như sau
RI = (ROEt – k) x BVt – 1 . Trong đó ROE =NIt / BVt-1.

Từ đó,
Giá cổ phiếu chỉ bị ảnh hưởng khi ROE ≠ k
Giá trị cổ phiếu gia tăng khi ROE > k (value driver)
ROE là một nhân tố điều khiển tạo nên giá trị cổ phiếu (value driver) và nhân tố này
gồm những yếu tố hợp thành như: (1)Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu,
(2)Vòng quay tài sản, (3)Đòn bẩy tài chính (Tổng tài sản / Tổng vốn chủ sở hữu)

Và xu hướng
Trong trạng thái cân bằng, áp lực cạnh tranh sẽ có xu hướng đẩy tỷ suất lợi nhuận
(ROE) dịch chuyển về chi phí (k), ROE hội tụ về trạnh thái cân bằng của từng ngành
trong dài hạn; tuy nhiên, sự hội tụ này vẫn có tính tương đối do chênh lệch ROE trong
tính toán chi phí sử dụng vốn trong dài hạn, phụ thuộc chính sách kế toán.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán

Áp dụng mô hình lợi nhuận còn lại


Residual Income Valuation Model
Ưu điểm của mô hình:
Mô hình này thực hiện dựa trên các dữ liệu về kế toán nên thuận lợi áp dụng trong
thực tế.
Mô hình này có thể ứng dụng với các công ty trả cổ tức không đều đặn.
Mô hình này có thể ứng dụng trong điều kiện dòng tiền của công ty không ổn định

Hạn chế của mô hình

Mô hình này thực hiện dựa vào số liệu của kế toán nên có thể bị ảnh hưởng bởi hành
vi quản trị lợi nhuận của nhà quản lý

Đối tượng áp dụng của mô hình

Áp dụng cho các công ty không trả cổ tức hoặc trả cổ tức thấp
Áp dụng cho các công ty có dòng tiền thuần âm
VÍ DỤ - CÔNG TY SYMINEX
Giải thích số liệu. (Năm 2006)

 Doanh thu: 88.396 x 108,9% = 96.263.


 Lợi nhuận (Net income): 96.263 x 9,2% = 8.856
 Vốn hoạt động thuần (Net working capital): 96.263/ 11,8271
= 8.139.
 Tài sản cố định (Fixed asset): 96.263/ 1,9878 = 48.427.
 Tổng tài sản hoạt động (Total operating asset): 48.427 +
8.139 = 56.566
 Vốn chủ sở hữu (Total stockholders’ equity): 56.566/2,5186
= 22.460
 Nợ dài hạn ( Long-term liabilities): 56.566 – 22.460 =
34.106.
 Vốn chủ sỡ hữu đầu kỳ (Beginning equity): 20.624
Giải thích số liệu. (Năm 2006)

 Tỷ lệ hoàn vốn chủ sỡ hữu mong muốn (Required equity


return), chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (Cost of equity):
12,5%.
 Lợi nhuận mong muốn của vốn chủ sỡ hữu (Expected
income) - Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu: 20.624 x
12,5% = 2.578.
 Lợi nhuận còn lại (Residual income): 8.856 - 2.578 = 6.278
 Hệ số chiết khấu (Discount factor) : 1/112,5% = 0,8889.
 Hiện giá của lợi nhuận còn lại (Present value of residual
income) 6.278 x 0,8889 = 5.581
 Hiện giá lũy kế của lợi nhuận còn lại (Cumulative present
value of residual income): 5.581
Giải thích số liệu. (Năm 2010)
 Hiện giá lũy kế của lợi nhuận còn lại (Cumulative present value of residual
income): 26.303 (4746+21.557)
 Giá trị hiện tại cuối của thu nhập còn lại (Terminal value of residual income).

Tại Công ty Syminex vào năm 2011 dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 3,5% và
tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng với tỷ lệ lạm phát trong dài hạn là 3,5%, với tỷ
suất phí sử dụng vốn chủ sở hữu 12,5%, ta có giá trị cuối của thu nhập còn lại
là:
8.764(thu nhập còn lại của năm tiếp theo 2011)
------------------------------
(12,5% - 3,5%)
Và ta có giá trị hiện tại cuối của thu nhập còn lại, tính chiết khấu từ năm 2005 là:
8.764
------------------------------ x 1/ (1.125)5 (1.125 lũy thừa 5) = 54.039
(12,5% - 3,5%)
 Giá trị sổ sách đầu kỳ của VCĐ, vốn chủ sở hữu (2005): 20.624.

 Giá trị vốn cổ đông (Value of equity): 100.966 (26.303 + 54.039 + 20.624)

 Số lượng cổ phần thường (1.000): 1.737

 Giá trị một cổ phiếu: 58,13 (100.966: 1.737)


(Triệu đồng)  2004 2005  2006  2007  2008  2009  2010  2011 

Doanh thu 81.324 88.396 96.263 105.023 113.425 121.365 128.647 133.149

Lãi ròng 7.360 8.093 8.856 9.872 10.662 11.408 12.093 12.516

Vốn hoạt động thuần 3.577 7.474 8.139 8.880 9.590 10.262 10.877 11.256

Tài sản cố định 44.340 44.469 48.427 52.834 57.060 61.054 64.718 66.983

Tổng tài sản hoạt động 47.917 51.943 56.566 61.713 66.651 71.316 75.595 78.241

Nợ dài hạn 27.406 31.319 34.106 37.210 40.187 43.000 45.580 47.175

Tổng vốn cổ đông 20.511 20.624 22.460 24.503 26.464 28.316 30.015 31.066
Tính toán thu nhập còn lại (RI)  2004 2005  2006  2007  2008  2009  2010  2011 

Lãi ròng     8.856 9.872 10.662 11.408 12.093 12.516

Vốn cổ đông đầu kỳ     20.624 22.460 24.503 26.464 28.316 30.015


Tỷ lệ hoàn vốn chủ sỡ hữu mong
    12,5% 12,5% 12,5% 12,5% 12,5% 12,5%
muốn (Required equity return),
Lợi nhuận mong muốn của vốn chủ
    2.578 2.807 3.063 3.308 3.540 3.752
sỡ hữu ( Expected income)
Thu nhập còn lại     6.278 7.065 7.599 8.100 8.553 8.764

Hệ số chiết khấu     0.8889 0,7901 0,7023 0,6243 0,5549  

Hiện giá của thu nhập còn lại     5.581 5.582 5.337 5.057 4.746  

Hiện giá lũy kế của thu nhập còn lại     5.581 11.163 16.500 21.557 26.303  
Giá trị hiện tại cuối của thu nhập còn
            54.039  
lại
Giá trị sổ sách đầu kỳ của VCĐ             20.624  

Giá trị vốn cổ đông             100.966  

Số lượng cổ phần thường (1.000)             1.737  

Giá trị một cổ phần             58,13  


CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Định giá theo mô hình ROCE
The dividend discount model

Công thức định giá

Trong đó,
Vt : Giá trị cổ phiếu tại thời kỳ t
BVt : Giá trị cổ phiếu theo sổ kế toán tại thời kỳ t
RI = (ROEt – k) x BVt – 1
BVt+1 : Giá trị cổ phiếu theo sổ kế toán tại thời kỳ t+1
.
Trong đó ROE =NIt / BVt-1.
NI t+n : Lợi nhuận ròng năm t+1
ROCE (t+n) : Return on Capital Employed(Vốn sử dụng)
k : Chi phí sử dụng vốn.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

Định giá chứng khoán

Định giá theo mô hình chiết khấu cổ tức


The dividend discount model

P t+n
+ ---------------------------------------------
t+n
( 1 + k)

Trong đó,
Vt : Giá trị cổ phiếu tại thời kỳ t
Dt+n : Cổ tức tại thời kỳ t+n
k : Chi phí sử dụng vốn.
E : Ước tính; P: Giá kỳ vọng cho mỗi cổ phiếu tại thời kỳ t+n
Ví dụ: (t=0; n=4)
 Ví dụ:  Nhà đầu tư A nắm giữ cổ phiếu X trong 4 năm
với cổ tức kì vọng
Năm 1: 2.000đ/cp
Năm 2: 3.000đ/cp
Năm 3: 2.500đ/cp
Năm 4: 3.500đ/cp
Giá bán cổ phiếu kì vọng năm thứ 4 là 100.000đ, tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu mong muốn là 9%.
 Áp dụng công thức trên thì:

2.000 3.000 2.500 3.500 100.000


Vo= ---------+------------+---------- + ---------+-----------=79.612đ/cp
1 2 3 4 4
(1+ 9%) (1+ 9%) (1+ 9%) (1+9%) (1+9%)

Vo --------- +
1
(1+ 9%)
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

Định giá chứng khoán

Định giá theo mô hình dòng tiền tự do của vốn chủ sở hữu
The free cash flow to equity model (FCFE)

P t+n
+ ---------------------------------------------
t+n
( 1 + k)
Trong đó
Vt : Giá trị vốn chủ sở hữu tại thời kỳ t
FCFEt+n : Dòng tiền tự do liên quan đến vốn chủ sở hữu ở thời kỳ t +n
k : Chi phí sử dụng vốn
E : Ước tính; P: Giá kỳ vọng cho mỗi cổ phiếu tại t+n.
Giải thích FCFE

Dòng tiền miễn trả phí, dòng tiền tự do, dòng tiền
thuần trên vốn chủ sở hữu (Free cash flow to equity
- FCFE), được định nghĩa là dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh trừ chi phí sử dụng vốn, cộng cho giá trị
gia tăng các khoản nợ ( hoặc trừ cho giá trị giảm đi
các khoản nợ). FCFE là dòng tiền miễn phí được
trả cho các nhà đầu tư cổ phiếu (equity investors),
và do đó, là một thước đo thích hợp của các khoản
trả cho các nhà đầu tư cổ phiếu(measure of equity
investors’payoffs). Vì vậy, dòng tiền miễn trả phí (tự
do) trên vốn chủ sở hữu (Free cash flow to equity -
FCFE) là cơ sở quan trọng để định giá cổ phiếu
Giải thích FCFE tại Việt Nam

Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu( FCFE ) là thu nhập ròng cộng
( + ) khấu hao tài sản cố định và các chi phí không phải là tiền
mặt khác
Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu( FCFE ) là dòng tiền còn lại
sau khi đã trừ toàn bộ chi phí, thuế, lãi vay, nợ vay và trang trải
các khoản chi vốn đầu tư cho sự tăng trưởng trong tương lai
Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu = Thu nhập ròng +
Khấu hao – Các khoản chi tăng vốn đầu tư – Tăng (giảm)
vốn lưu động - Các khoản trả nợ gốc + Các khoản nợ mới
Ví dụ: (t=0; n=5)
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS

Định giá chứng khoán

Định giá nợ, định giá trái phiếu


Debt Valuation

Trong đó
Bt : Giá trị nợ, giá trị trái phiếu ở thời kỳ t
It+n : Lãi được hưởng từ trái phiếu ở thời kỳ t + n,
F : Giá trị khoản thanh toán gốc (thường là mệnh giá trái phiếu,
mệnh giá của khoản nợ )
r : Tỷ suất lợi nhuận theo yêu cầu của người đầu tư.
Ví dụ: (t=0; n=9)
Ví dụ: Công ty cần quyết định giá tại thời điểm
phát hành của một trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu
đồng, được hưởng lãi suất 10% 1 năm trong thời
hạn 9 năm, trong khi nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi
nhuận là 12%/năm. Giá của trái phiếu tại thời điểm
phát hành này xác định như sau:
100.000 100.000 1.000.000
------------ + …+-------------- + ------------- = 893.800đ
1 9 9
(1 + 0,12) (1 + 0,12) (1 + 0,12)

You might also like