Professional Documents
Culture Documents
2021 - C5 -Phân Tích Triển Vọng Và Định Giá-mới-29.04.2022
2021 - C5 -Phân Tích Triển Vọng Và Định Giá-mới-29.04.2022
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
COMPONENT PROCESSES OF BUSINESS ANALYSIS
Business
Environment and
Strategy Analysis
Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis
Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Phân tích triển vọng và định giá: là bước cuối cùng của quy trình phân tích
báo cáo tài chính. Công việc này có thể được thực hiện sau khi các báo cáo
tài chính đã được điều chỉnh đúng để phản ánh chính xác thành quả hoạt
động của công ty.
Dự báo
Số lượng đối thủ cạnh tranh
Dự kiến tình trạng báo cáo
Sự thay đổi chiến lược cạnh tranh
cạnh tranh ….. kết quả
kinh doanh
Dự báo báo cáo 3.Dự báo chi phí bán hàng và quản lý
kết quả kinh doanh
4.Dự báo chi phí lãi vay
6.Dự báo khoản thu nhập, chi phí khác và thuế TNDN liên quan
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
CPKH trên giá trị thiết bị & nhà xưởng 6,333% (1.259: 19.880);
5,245% (1.098:20.936)
CP lãi vay/tổng nợ có lãi vay ước tính là 5,173%[ 570:
(10.155+863)].
Thuế sẽ được ước tính theo tỉ lệ gần đây là 37,809%
(1146:3031).
Giải thích số liệu:
2004: 112,336% = 42.025: 37.410; 32,447% = 13.636: 42.025;
22,318%= 9379:42.025; 5,245%= 1098: 20.936 (2003); 4,982%=
556: (10.186 + 975); 37,803%= 984: 2.603
2005: 111,455% = 46.839: 42.025; 32,866% = 15.394: 46.839;
22,490%= 10.534:46.839; 6,333%= 1259: 19.880(2004);
5,173%= 570: (10.155+ 863);
37,809%= 1.146: 3.031.
Các bước ước tính
Doanh thu bán hàng 52.204 = 46.839 (x) 1,11455
Lợi nhuận gộp 17.157 = 52.204 (x) 32,866%
Giá vốn hàng bán 35.047 = 52.204 (-)17.157
Chi phí bán hàng và quản lý 11.741 = 52.204 (x) 22,49%
Khấu hao TSCĐ 1.410 = 22.272 (x)
6,333%
Lãi vay 493 = 9.538 (9.034 +
504) (x) 5,173%
Thu nhập trước thuế 3.513 = 17.157(-)11.741(-)1.410(-)493
Chi phí thuế 1.328 = 3.513 (x) 37,809%
Các khoản khác (Income from extraordinary items and
discontinued operations): 0
Lãi ròng 2.185 = 3.513 (-) 1.328
Bảng cân đối
Bảng cân đối
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
Dự báo báo cáo tài chính CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
CÁC NỘI DUNG ƯỚC TÍNH THÔNG THƯỜNG
• Ước tính tài sản ngắn hạn (không phải tiền) - Thường ước tính thông qua
dự báo doanh thu, giá vốn hàng bán, số vòng quay tương ứng tài sản
ngắn hạn.
• Ước tính nhà xưởng thiết bị, tài sản dài hạn - Thường ước tính thông qua
dự báo về đầu tư, mua sắm dài hạn hằng năm.
• Ước tính các khoản nợ ngắn hạn (ngoài nợ vay) - Thường ước tính thông
qua dự báo doanh thu, giá vốn hàng bán, số vòng quay của nợ ngắn hạn.
• Ước tính phần nợ vay dài hạn đến hạn trả - Căn cứ nợ dài hạn năm trước.
• Nợ ngắn hạn khác thường có xu hướng không đổi so với số dư năm
trước trừ khi có xu hướng thay đổi đáng lưu ý.
• Nợ dài hạn thường không đổi so với số dư năm trước trừ khi có xu
Dự báo bảng hướng thay đổi đáng lưu ý. Vì vậy, nợ dài hạn có xu hướng bằng số dư
Cân đối kế toán nợ dài hạn năm trước trừ tổng nợ đáo hạn được tính trong phần ước tính
nợ dài hạn đến hạn trả đã bàn ở trên.
• Số cổ phần thường ước tính tương đương với số cổ phần của năm
trước trừ trường hợp bất thường.
• Lợi nhuận giữ lại bằng lợi nhuận năm trước cộng (trừ) lãi (hoặc lỗ) ròng
và trừ cổ tức dự kiến chi trừ trường hợp bất thường.
• Các mục khác của vốn chủ sở hữu không đổi so với số dư năm trước trừ
khi có xu hướng thay đổi đáng lưu ý.
• Nếu số dự tiền dự kiến quá cao hoặc quá thấp cần tiến hành thêm các
điều chỉnh: chuyển phần tiền thừa vào đầu tư chứng khoán ngắn hạn hay
các khoản đầu tư ngắn hạn hoặc giảm nợ phải dài hạn hoặc vốn chủ sở
hữu để duy trì tính hiệu quả của đòn bẩy tài chính.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
Dự báo báo cáo tài chính CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Dự báo bảng
Cân đối kế toán
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG Báo cáo tài chính
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
17
Bảng cân đối
Bảng cân đối
Giải thích số liệu
Số vòng quay khoản phải thu (Accounts Receivables Turnover Rate) :
9,240 = 46.839 (Doanh thu) : 5.069 (Khoản phải thu)
Số vòng quay hàng tồn kho (Inventories Turnover Rate) : 5,84
= 31.445 (Giá vốn hàng bán): 5.384 ( Hàng tồn kho)
Số vòng quay khoản phải trả (Accounts Payable Turnover Rate) :
5,441 = 31.445 (Giá vốn hàng bán) : 5.779 (Khoản phải trả)
Số vòng quay chi phí tính trước- chi phí phải trả (Accruals Expenses
Turnover Rate) : 28,683 = 46.839 (Doanh thu) : 1.633 (Accruals
Expenses)
Tỉ lệ thuế phải nộp trên chi phí thuế (Taxes Payable/ Tax Expenses)
26,527% = 304(Accrued income taxes) : 1.146 (Income Taxes Expenses)
Cổ tức mỗi cổ phiếu (Dividends per share): 0,310 (số liệu cho)
Chi phí vốn, chi phí đầu tư vào tài sản- Capital Expenditures năm 2005:
3012, năm 2004: 2671 là dữ liệu cho sẵn).
Chi phí vốn/Doanh thu - Capital Expenditures (CAPEX)/Sales:
6,431% = 3012: 46.839
Các bước ước tính
1. Khoản phải thu: 5.650 = 52.204 (doanh thu) / 9,24 (số vòng quay
khoản phải thu).
2. Hàng tồn kho: 6.001 = 35.047 (Giá vốn hàng bán) / 5,84 (số vòng
quay hàng tồn kho).
3. Tài sản lưu động khác: không thay đổi.
4. Nhà xưởng, máy móc thiết bị: 25.629 = 22.272 (số dư năm trước)
(+) 3.357 (CAPEX dự kiến) = doanh thu 52.204 (x) 6,431%
(CAPEX / doanh thu).
5. Khấu hao lũy kế: 6.822 = 5.412 (số dư năm trước) (+) 1.410 (ước
tính khấu hao trong năm).
6. Giá trị còn lại của nhà xưởng, máy móc thiết bị: 18.807 = 25.629 (-)
6.822.
7. Tài sản dài hạn khác: không thay đổi.
8. Các khoản phải trả: 6.441 = 35.047 (Giá vốn hàng bán) / 5,441 (Số
vòng quay khoản phải trả).
(Chú ý: Chi phí vốn, chi phí đầu tư vào tài sản - Capital Expenditures
năm 2005: 3012, năm 2004: 2671 là dữ liệu cho sẵn)
Các bước ước tính
9. Nợ dài hạn đến hạn trả: Tổng số được báo cáo trong chú thích nợ
dài hạn.(751)
10. Chi phí tính trước, chi phí phải trả : 1.820 = 52.204 (doanh thu)
/28,683 (Số vòng quay chi phí tính trước, chi phí phải trả ).
11. Thuế phải nộp: 352 = 1.328 (chi phí thuế) (x) 26,527% (tỉ lệ thuế
phải nộp / chi phí thuế.
12. Thuế thu nhập hoãn lại và nợ phải trả khác: không thay đổi.
13. Nợ dài hạn: 8.283 = 9.034 (nợ dài hạn của năm trước) (-)751 (nợ
dài hạn đến hạn trả ước tính từ bước 9).
14. Cổ phần thường: không thay đổi.
15. Thặng dư vốn: không thay đổi.
16. Lợi nhuận giữ lại: 13.054 = 11.145 (lợi nhuận giữ lại cuối năm
trước) (+) 2.185 (lãi ròng dự kiến) (-) 276 (cổ tức dự kiến theo mức
0,31 triệu đồng trên 891 triệu cổ phiếu).
17. Tiền: Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trừ đi các bước từ (1)
đến (7). [34.595-(5.650+ 6.001+1.224+ 18.807+1.511)]=1.402
BẢNG CÂN ĐỐI DỰ KIẾN
BẢNG CÂN ĐỐI DỰ KIẾN
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN
Giải thích số liệu (Phương pháp gián tiếp)
Chi phí vốn, chi phí đầu tư vào tài sản(CAPEX) : 3.357 = 52.204
(Doanh thu) x 6,431% (Capex/Sales)
Lợi nhuận sau thuế (Net Income) : 2.185 (Báo cáo kết quả kinh doanh
2006)
Chi phí khấu hao: 1.410(Báo cáo kết quả kinh doanh 2006)
Các khoản phải thu tăng: 581 = 5650 – 5069 (dòng tiền giảm 581)
Hàng tồn kho tăng: 617 = 6001 – 5384 (dòng tiền giảm 671)
Các khoản phải trả tăng: 622 = 6441 – 5779 (dòng tiền tăng 622)
Chi phí tính trước tăng, chi phí phải trả ( Accruals Expenses): 187 = 1820
– 1633 (dòng tiền tăng 187)
Nợ thuế phải nộp tăng: 48 = 352-304(dòng tiền tăng 48)
Nợ dài hạn đến hạn phải chi trả trong năm 2006: 504 (Cuối niên độ kế
toán năm 2005, xác định nợ dài hạn đến hạn phải chi trả trong năm kế
tiếp-2006 là 504, vì vậy trong năm 2006 phải chi tiền trả nợ là 504)
Chi trả cổ tức của cổ phiếu (Dividends): 276= 0,310 (số liệu cho) x 891
Tiền năm 2005: 2245.
Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: 2.185+1.410-581-
617+662+187+48=3.294.
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư: (3.357).
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính: (504) + (276) = (780);
Tiền đầu kỳ: 2.245; Tiền cuối kỳ: 2.245+3.294-3.357-780 = 1.402
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH GIÁ
CHAPTER 1: PROSPECTIVE ANALYSIS AND VALUATION
Mô hình lợi nhuận còn lại xác định giá chứng khoán (cổ phiếu) tại thời điểm
t (thời điểm định giá) bằng giá trị cổ phiếu trên sổ kế toán ở thời điểm định
giá và giá trị hiện tại của các khoản lợi nhuận còn lại dự kiến trong tương lai
Trong đó,
Vt : Giá trị cổ phiếu tại thời kỳ t
BVt : Giá trị cổ phiếu theo sổ kế toán tại thời kỳ t (Book value)
RIt+n : Lợi nhuận còn lại trong thời kỳ năm t+n
k : Chi phí sử dụng vốn chủ sỡ hữu (Vố cổ đông-Cost of equity).
E : Là ước tính (Estimate)
RI : Lợi nhuận còn lại tại thời kỳ t được xác định bằng tổng lợi nhuận ròng trừ đi
một khoản chi phí sử dụng vốn chủ sỡ hữu trên giá trị sổ kế toán ở kỳ t-1, nghĩa
là, RIt = NIt - (k x BVt-1).
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Để định giá cồ phiếu theo mô hình lợi nhuận còn lại thường dựa vào các chỉ
tiêu sau:
-Tốc độ tăng trưởng doanh thu bán hàng (Sales growth);
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (Net profit margin- Net income/
Sales);
-Tỷ lệ doanh thu trên tài sản ngắn hạn thuần (Net working capital turnover-
Sales/ Net working capital);
-Số vòng quay tài sản cố định (Fixed asset turnover- Sales/ Fixed asset );
-Đòn bẩy tài chính- Financial leverage (Tổng tài sản hoạt động/Vốn chủ sở
hữu- Total operating asset/ Total equity).
-Chi phí vốn cổ đông (Cost of equity).
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Từ đó,
Giá cổ phiếu chỉ bị ảnh hưởng khi ROE ≠ k
Giá trị cổ phiếu gia tăng khi ROE > k (value driver)
ROE là một nhân tố điều khiển tạo nên giá trị cổ phiếu (value driver) và nhân tố này
gồm những yếu tố hợp thành như: (1)Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu,
(2)Vòng quay tài sản, (3)Đòn bẩy tài chính (Tổng tài sản / Tổng vốn chủ sở hữu)
Và xu hướng
Trong trạng thái cân bằng, áp lực cạnh tranh sẽ có xu hướng đẩy tỷ suất lợi nhuận
(ROE) dịch chuyển về chi phí (k), ROE hội tụ về trạnh thái cân bằng của từng ngành
trong dài hạn; tuy nhiên, sự hội tụ này vẫn có tính tương đối do chênh lệch ROE trong
tính toán chi phí sử dụng vốn trong dài hạn, phụ thuộc chính sách kế toán.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá chứng khoán
Mô hình này thực hiện dựa vào số liệu của kế toán nên có thể bị ảnh hưởng bởi hành
vi quản trị lợi nhuận của nhà quản lý
Áp dụng cho các công ty không trả cổ tức hoặc trả cổ tức thấp
Áp dụng cho các công ty có dòng tiền thuần âm
VÍ DỤ - CÔNG TY SYMINEX
Giải thích số liệu. (Năm 2006)
Tại Công ty Syminex vào năm 2011 dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 3,5% và
tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng với tỷ lệ lạm phát trong dài hạn là 3,5%, với tỷ
suất phí sử dụng vốn chủ sở hữu 12,5%, ta có giá trị cuối của thu nhập còn lại
là:
8.764(thu nhập còn lại của năm tiếp theo 2011)
------------------------------
(12,5% - 3,5%)
Và ta có giá trị hiện tại cuối của thu nhập còn lại, tính chiết khấu từ năm 2005 là:
8.764
------------------------------ x 1/ (1.125)5 (1.125 lũy thừa 5) = 54.039
(12,5% - 3,5%)
Giá trị sổ sách đầu kỳ của VCĐ, vốn chủ sở hữu (2005): 20.624.
Giá trị vốn cổ đông (Value of equity): 100.966 (26.303 + 54.039 + 20.624)
Doanh thu 81.324 88.396 96.263 105.023 113.425 121.365 128.647 133.149
Lãi ròng 7.360 8.093 8.856 9.872 10.662 11.408 12.093 12.516
Vốn hoạt động thuần 3.577 7.474 8.139 8.880 9.590 10.262 10.877 11.256
Tài sản cố định 44.340 44.469 48.427 52.834 57.060 61.054 64.718 66.983
Tổng tài sản hoạt động 47.917 51.943 56.566 61.713 66.651 71.316 75.595 78.241
Nợ dài hạn 27.406 31.319 34.106 37.210 40.187 43.000 45.580 47.175
Tổng vốn cổ đông 20.511 20.624 22.460 24.503 26.464 28.316 30.015 31.066
Tính toán thu nhập còn lại (RI) 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Hiện giá của thu nhập còn lại 5.581 5.582 5.337 5.057 4.746
Hiện giá lũy kế của thu nhập còn lại 5.581 11.163 16.500 21.557 26.303
Giá trị hiện tại cuối của thu nhập còn
54.039
lại
Giá trị sổ sách đầu kỳ của VCĐ 20.624
Trong đó,
Vt : Giá trị cổ phiếu tại thời kỳ t
BVt : Giá trị cổ phiếu theo sổ kế toán tại thời kỳ t
RI = (ROEt – k) x BVt – 1
BVt+1 : Giá trị cổ phiếu theo sổ kế toán tại thời kỳ t+1
.
Trong đó ROE =NIt / BVt-1.
NI t+n : Lợi nhuận ròng năm t+1
ROCE (t+n) : Return on Capital Employed(Vốn sử dụng)
k : Chi phí sử dụng vốn.
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
P t+n
+ ---------------------------------------------
t+n
( 1 + k)
Trong đó,
Vt : Giá trị cổ phiếu tại thời kỳ t
Dt+n : Cổ tức tại thời kỳ t+n
k : Chi phí sử dụng vốn.
E : Ước tính; P: Giá kỳ vọng cho mỗi cổ phiếu tại thời kỳ t+n
Ví dụ: (t=0; n=4)
Ví dụ: Nhà đầu tư A nắm giữ cổ phiếu X trong 4 năm
với cổ tức kì vọng
Năm 1: 2.000đ/cp
Năm 2: 3.000đ/cp
Năm 3: 2.500đ/cp
Năm 4: 3.500đ/cp
Giá bán cổ phiếu kì vọng năm thứ 4 là 100.000đ, tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu mong muốn là 9%.
Áp dụng công thức trên thì:
Vo --------- +
1
(1+ 9%)
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Định giá theo mô hình dòng tiền tự do của vốn chủ sở hữu
The free cash flow to equity model (FCFE)
P t+n
+ ---------------------------------------------
t+n
( 1 + k)
Trong đó
Vt : Giá trị vốn chủ sở hữu tại thời kỳ t
FCFEt+n : Dòng tiền tự do liên quan đến vốn chủ sở hữu ở thời kỳ t +n
k : Chi phí sử dụng vốn
E : Ước tính; P: Giá kỳ vọng cho mỗi cổ phiếu tại t+n.
Giải thích FCFE
Dòng tiền miễn trả phí, dòng tiền tự do, dòng tiền
thuần trên vốn chủ sở hữu (Free cash flow to equity
- FCFE), được định nghĩa là dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh trừ chi phí sử dụng vốn, cộng cho giá trị
gia tăng các khoản nợ ( hoặc trừ cho giá trị giảm đi
các khoản nợ). FCFE là dòng tiền miễn phí được
trả cho các nhà đầu tư cổ phiếu (equity investors),
và do đó, là một thước đo thích hợp của các khoản
trả cho các nhà đầu tư cổ phiếu(measure of equity
investors’payoffs). Vì vậy, dòng tiền miễn trả phí (tự
do) trên vốn chủ sở hữu (Free cash flow to equity -
FCFE) là cơ sở quan trọng để định giá cổ phiếu
Giải thích FCFE tại Việt Nam
Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu( FCFE ) là thu nhập ròng cộng
( + ) khấu hao tài sản cố định và các chi phí không phải là tiền
mặt khác
Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu( FCFE ) là dòng tiền còn lại
sau khi đã trừ toàn bộ chi phí, thuế, lãi vay, nợ vay và trang trải
các khoản chi vốn đầu tư cho sự tăng trưởng trong tương lai
Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu = Thu nhập ròng +
Khấu hao – Các khoản chi tăng vốn đầu tư – Tăng (giảm)
vốn lưu động - Các khoản trả nợ gốc + Các khoản nợ mới
Ví dụ: (t=0; n=5)
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5: PROSPECTIVE ANALYSIS
Trong đó
Bt : Giá trị nợ, giá trị trái phiếu ở thời kỳ t
It+n : Lãi được hưởng từ trái phiếu ở thời kỳ t + n,
F : Giá trị khoản thanh toán gốc (thường là mệnh giá trái phiếu,
mệnh giá của khoản nợ )
r : Tỷ suất lợi nhuận theo yêu cầu của người đầu tư.
Ví dụ: (t=0; n=9)
Ví dụ: Công ty cần quyết định giá tại thời điểm
phát hành của một trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu
đồng, được hưởng lãi suất 10% 1 năm trong thời
hạn 9 năm, trong khi nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi
nhuận là 12%/năm. Giá của trái phiếu tại thời điểm
phát hành này xác định như sau:
100.000 100.000 1.000.000
------------ + …+-------------- + ------------- = 893.800đ
1 9 9
(1 + 0,12) (1 + 0,12) (1 + 0,12)