Professional Documents
Culture Documents
2
PHẦN 1:
KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
1. KHÁI LƯỢC VỀ KIỂM SOÁT TÀI
CHÍNH
Kiểm soát tài chính: là kiểm soát dòng tiền của doanh nghiệp để đảm bảo rằng doanh nghiêp
luôn làm chủ nguồn tiền trang trải cho các hoạt động sản xuất – kinh doanh trước mắt và lâu
dài của mình.
Kiểm soát tài chính: là hoạt động so sánh, phân tích các kết quả thực tế với kế hoạch hoặc tiêu
chuẩn, định mức ở lĩnh vực tài chính doanh nghiệp; đảm bảo giảm thiểu hoặc triệt tiêu rủi ro
tài chính, góp phần đưa hoạt động kinh doanh diễn ra với kết quả và hiệu quả cao.
4
2. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM SOÁT TÀI
CHÍNH
2.1 MỤC TIÊU KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
Đảm bảo mọi hoạt động tài chính đang diễn ra đúng kế hoạch
Giúp hình thành và thực hiện các biện pháp phòng ngừa
Kiểm soát tài chính là kiểm soát dòng tiền gồm thu nhập và chi tiêu trong một thời kỳ xác
định (thông qua các báo cáo tài chính):
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (báo cáo lãi lỗ)
6
2.2 ĐỐI TƯỢNG KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
7
Bảng cân đối kế toán
2.2 ĐỐI TƯỢNG KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
8
2.2 ĐỐI TƯỢNG KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
9
3. KỸ NĂNG KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
3.1 QUY TRÌNH KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
Chuẩn bị dư báo và mô phỏng: thiết lập một tập hợp các tham số hoặc các chỉ số
Phát hiện sai lệch trong báo cáo tài chính cơ bản
10
3. KỸ NĂNG KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
3.2 NỘI DUNG KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
1. Kiểm soát hoạt động cụ thể
Phân tích nguồn gốc vốn và khai thác vốn Dự kiến dòng tiền
Phân tích kinh tế - tài chính Phương pháp xác định các chỉ số
11
3. KỸ NĂNG KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
3.2 NỘI DUNG KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
Giảm thiểu rủi ro khi chi tiền : chi trả cho nhà cung cấp, các khoản chi tiêu khác
Giảm thiểu rủi ro tiền gửi ngân hàng: thu tiền gửi ngân hàng, chi tiền gửi ngân hàng
12
3. KỸ NĂNG KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
3.3 CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH
1. Phân tích doanh lợi
Lợi nhuận trước thuế và trả lãi
Doanh lợi vốn kinh doanh: ROCE = Vốn sử dụng
Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp & tính hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Doanh lợi vốn đầu tư: ROI = Chi phí đầu tư
Đánh giá mức tăng tỉ suất lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đến từ đâu
2. Phân tích hòa vốn: xác định mối quan hệ giữa chi phí và doanh thu.
3. Phân tích tỷ lệ: tỷ lệ giữa 2 biến tài chính có liên quan (từ cáo báo cáo tài chính) 13
PHẦN 2:
KIỂM SOÁT NGÂN SÁCH
1. KHÁI LƯỢC KIỂM SOÁT NGÂN SÁCH
Kiểm soát ngân sách: là quá trình so sánh, đối chiếu giữa số liệu ngân sách thực tế với số
liệu đã hoạch định liên quan đến các hoạt động khác nhau trong thời gian ngắn hạn nhằm phát
hiện sai lệch (nếu có).
Kiểm soát ngân sách chính là kiểm soát việc lập kế hoạch (dự toán) và thực hiện kế hoạch
ngân sách ngắn hạn.
Kiểm soát ngân sách tính toán và kiểm soát sự phù hợp giữa chi tiêu và thu nhập làm cơ sở
tạo ra lợi nhuận.
15
2. MỤC TIÊU & ĐỐI TƯỢNG KIỂM SOÁT
NGÂN SÁCH
Mục tiêu kiểm soát ngân sách
Đảm bảo kế hoạch và mục tiêu của doanh nghiệp có thể đạt được
Hỗ trợ việc quản trị xây dựng chính sách, lập kế hoạch, kiểm soát và phối hợp
Thống nhất mục tiêu và cùng nhau phấn đấu thực hiện kế hoạch hiệu quả
Phối hợp các hoạt động của các phòng ban và các đơn vị bộ phận khác nhau
Đối tượng kiểm soát ngân sách: ngân sách cho mọi hoạt động của doanh nghiệp trong
khoảng thời gian nhất định (1 năm, 6 tháng, hàng quý, …)
16
3. KỸ NĂNG KIỂM SOÁT NGÂN SÁCH
Lập dự toán So sánh thực tế Thực hiện Thiết lập các dự toán
ngân sách với ngân sách hành động ngân sách mới
17
Ngân sách Ngân sách Ngân sách
hàng tồn kho sản xuất chi phí sản xuất
chung
Ngân sách
lao động
Ngân sách
Ngân sách Ngân sách
chi phí bán hàng
bán hàng tiền mặt
& phân phối
Ngân sách
Ngân sách
nghiên cứu và Ngân sách
chi phí quản lý
phát triển tổng thể
Ngân sách
Ngân sách
chi phí vốn
người nợ
18
Các loại ngân sách chính và mối quan hệ giữa các loại ngân sách
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
19
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Lập ngân sách từ trên xuống Lập ngân sách từ dưới lên
20
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
3. Dự toán bán hàng: là dự báo doanh thu từ hoạt động bán sản phẩm hay dịch vụ doanh nghiệp. Dự
toán bán hàng định hướng cho toàn bộ quá trình lập dự toán vì doanh thu ước tính sẽ trực tiếp xác
định định mức sản xuất trong tương lai. Tiếp theo đó, mức sản xuất ước tính sẽ quyết định việc mua
các nguồn lực.
Thực tế Dự báo
tháng 9
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Quý 4
22
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
4. Dự toán sản xuất là xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu bán
hàng và mức tồn kho cần thiết. Với thông tin dự báo về số lượng bán, nhà quản lý sẽ lập được dự
báo, thành phẩm tồn kho đầu kỳ và thành phẩm tồn kho dự kiến.
Doanh số bán dự báo + Mức tồn kho dự kiến cuối kỳ = Tổng thành phẩm tồn kho cần có
Tổng thành phẩm cần có – Số tồn kho đầu kỳ = Số sản phẩm sản xuất trong kỳ
Tổng thành phẩm cần có = Số lượng tồn kho cuối kỳ dự kiến + Số lượng bán dự kiến.
23
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Quý 4 Tháng 1/năm
N+1
Số lượng bán 500 400 310 600 1.310 800
Thành phẩm tồn cuối kỳ dự
60 46.5~47 90 120 257
kiến
Tổng số thành phẩm cần có 560 447 400 720 1.567
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ 40 60 47 90 197
Số thành phẩm sản 520 387 353 630 1.370
xuất trong kỳ
Nhà quản lý của công ty muốn có mức tồn kho thành phẩm là 15% doanh số dự báo của tháng kế tiếp
để đảm bảo không bị thiếu hàng cho việc bán. 24
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
5. Dự toán mua nguyên vật liệu là xác định số nguyên vật liệu cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản
xuất của công ty.
Vd: Tại công ty may mặc, do công ty không trực tiếp sản xuất ra vải, và việc đặt mua vải thường bị
chậm trễ nên công ty phải duy trì mức tồn kho vải nguyên liệu tương đối cao, 25% nhu cầu sản xuất
của tháng kế tiếp để tránh thiếu hụt cho sản xuất.
25
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Quý 4 Tháng 1/năm
N+1
Số lượng sản xuất 520 387 353 630 1.370
Số vải cho 1 sản phẩm (m2) 2.4 m2 2.4 m2 2.4 m2 2.4 m2 2.4 m2
Tổng số vải cần cho sản xuất 1,248 928.8 847.2 1,512 3288
(m2)
Số vải cần có cuối kỳ (25%) 312 232.2 211.8 378 822
Tổng nhu cầu về vải (m2) 1,560 1,161 1,059 1,890 4,110
Số vải tồn kho đầu kỳ (m2) 312
Tổng số vải cần mua trong kỳ 849 232.2 211.8 378
(m2)
Đơn giá vải (1.000 đồng) 12 12 12 12
Tổng trị giá vải cần mua 10,188 2786.4 2541.6 4536
(1.000đ)
26
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
6. Dự toán nhân công là việc xác định nguồn nhân lực cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản xuất của
đơn vị.
Vd: Theo các kỹ thuật viên xác định, mỗi cái áo cần 1,2 giờ công lao động trực tiếp với đơn giá trung
bình là 22.000 đồng/ giờ công
27
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
7. Dự toán chi phí sản xuất chung cung cấp một bảng kê tất cả các khoản chi phí sản xuất ngoài
nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Vd: Công ty ước tính tỷ lệ chi phí sản xuất chung là 40.000 đồng trên một giờ công trực tiếp.
28
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
8. Dự toán chi phí hoạt động (chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) là bản dự
toán bao gồm các khoản chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm của một doanh nghiệp và chi
phí quản lý chung toàn doanh nghiệp.
Vd: Công ty ước tính chi phí biến đổi là 15% trên doanh thu bán hàng & chi phí cố định là 12trđ/tháng
Tổng chi phí biến đổi 21.600 12.000 36.000 52.800 100.800
Chi phí cố định mỗi tháng 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
Tổng chi phí hoạt động 33.600 24.000 48.000 64.800 136.800
29
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
9. Dự báo dòng tiền là việc ước tính các dòng tiền vào và dòng tiền ra trong suốt một kỳ kế toán.
Vd: Công ty muốn có mức tiền tối thiểu còn lại cuối mỗi tháng ít nhất là 100 triệu đồng
32
3.1 KIỂM SOÁT LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
9. Dự báo dòng tiền
Vd: Công ty thường chi tiền hàng như sau: 50% cho hàng mua của tháng này; 50% cho hàng mua
của tháng sau.
LỊCH TRÌNH CHI TIỀN
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Dự báo - Tháng 12 Dự báo - Quý 4
34
3.3 THIẾT LẬP CÁC HÀNH ĐỘNG KHẮC
PHỤC
1. Các nguyên tắc:
• Thường xuyên xem lại và dự báo lại hàng tuần thì mức sai lêch sẽ không bao giờ
vượt quá tầm kiểm soát; và hành động khắc phục mà các nhà quản trị cần phải thực
hiện sẽ nhỏ và dễ quản trị.
• Khi ngân sách vượt quá tầm kiểm soát 10% sẽ tốt hơn so với vượt quá 50%: khi phát
hiện ngân sách vượt quá 10% thì ngân sách vẫn có thể phục hồi.
• Kịp thời nhận biết sai lệch bằng hệ thống báo cáo có chất lượng.
2. Các hành động khắc phục dựa trên nguyên nhân của sai lệch
35
Kết thúc
Chương 5
Cảm ơn!
KẾT THÚC
CHƯƠNG 6
37