Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG BÀI HỌC
2
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG
Sau khi học xong chương này, người học cần nắm được các nội dung sau:
- Hiểu được mục tiêu, ý nghĩa và khuôn khổ phân tích tài chính.
- Nắm được các thước đo cơ bản về tình hình tài chính của công ty.
- Có khả năng đọc hiểu phân tích các thông tin trên báo cáo tài chính.
- Sử dụng thuần thục các công cụ phân tích tài chính để nắm bắt tình hình tài chính của công ty.
3
3.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
4
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
5
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
6
2. TRÌNH TỰ VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH
❑ Phân tích tài chính dựa vào mục đích
7
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phương pháp phân tích tài chính
8
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Các thông tin có trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
…
(Theo thông tư số 200 của BTC)
9
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cho biết tại thời điểm này, mọi thứ
đang ở đâu?
10
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cho biết tại thời điểm này, mọi thứ
đang ở đâu?
11
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán
12
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán
13
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cho biết, phần lớn tài sản của
doanh nghiệp tập trung ở đâu? Nguồn tài sản của
doanh nghiệp chủ yếu đến từ nguồn nào?
→ Nên quan tâm đến những thay đổi lớn và tỷ trọng lớn
trong bảng cân đối kế toán.
14
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo KQKD là báo cáo tổng kết doanh thu, chi
phí hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
(quý hoặc năm tài chính).
• Báo cáo KQKD chia hoạt động của doanh nghiệp
thành 3 mảng: Hoạt động kinh doanh chính (hoạt
động cốt lõi), Hoạt động tài chính và Hoạt động
khác.
• Công thức cần nhớ:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
15
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
16
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Các hoạt động tài chính bao gồm: Doanh thu tài
chính; chi phí tài chính;…
17
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Các hoạt động khác bao gồm: Thu nhập khác, chi
phí khác, lợi nhuận khác,…
18
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
19
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Giá vốn hàng bán = Giá thành sản xuất + chênh lệch
thành phẩm tồn kho
Giá thành sản xuất = Chi phí sản xuất + chênh lệch
sản phẩm dở dang
20
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
21
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
22
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Các công cụ phân tích tài chính
• Phân tích đòn bẩy: đòn bẩy hoạt động; đòn bẩy
tài chính.
23
3.2. PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH
24
MẪU BCTC SỬ DỤNG ĐI KÈM
25
1. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán tổng quát
Công thức:
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏
𝑲𝒉ả 𝒏ă𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒐á𝒏 𝒕ổ𝒏𝒈 𝒒𝒖á𝒕 𝑯𝟏 =
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏ợ 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒓ả
• Nếu H1>1: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt
• Nếu H1<1 quá nhiều thì không tốt, chứng tỏ doanh nghiệp chưa tận dụng được cơ hội chiếm
dụng vốn.
• Nếu H1<1 và → 0 báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp
26
1. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán tổng quát
Ví dụ: Theo dõi trang 6-8 của BCTC Vinamilk. Tính hệ số thanh toán tổng quát đầu năm (1/1/2022)
và hệ số thanh toán tổng quát cuối kỳ (31/12/2022)?
Tính toán:
- Hệ số thanh toán đầu năm: 3.095
- Hệ số thanh toán cuối năm: 3.05
Hệ số thanh toán tổng quát như trên là tốt, đầu năm doanh nghiệp cứ đi vay 1đ thì có 3,095đ tài
sản đảm bảo; còn cuối kỳ thì cứ đi vay 1đ thì có 3,05đ tài sản đảm bảo.
27
1. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Công thức:
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏
𝑲𝒉ả 𝒏ă𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒐á𝒏 𝒏ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏 𝑯𝟐 =
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏
• Nếu H2=1 là hợp lý nhất.
• Nếu H2>1 thể hiện khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp dư thừa.
• Nếu H2>1 quá nhiều chứng tỏ vốn lưu động của doanh nghiệp bị ứ đọng, trong khi đó hiệu quả
kinh doanh chưa tốt.
• Nếu H2<1 cho thấy khả năng thanh toán hiện hành chưa cao.
28
1. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Ví dụ: Theo dõi trang 6-8 của BCTC Vinamilk. Tính hệ số thanh toán ngắn hạn đầu năm (1/1/2022)
và hệ số thanh toán ngắn hạn cuối kỳ (31/12/2022)?
Tính toán:
- Hệ số thanh toán ngắn hạn đầu năm: 2,061
- Hệ số thanh toán ngắn hạn cuối năm: 2,116
29
1. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán nhanh
Công thức:
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏 − 𝑯à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐
𝑲𝒉ả 𝒏ă𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒐á𝒏 𝒏ợ 𝒏𝒉𝒂𝒏𝒉 𝑯𝟑 =
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏
• Nếu H3=1 là hợp lý nhất.
• Nếu H3>1 phản ánh tình hình thanh toán nợ không tốt vì tiền các khoản tương đương tiền bị ứ
đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
• Nếu H3<1 cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
30
1. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Ví dụ: Theo dõi trang 6-8 của BCTC Vinamilk. Tính hệ số thanh toán nhanh đầu năm (1/1/2022) và
hệ số thanh toán nhanh cuối kỳ (31/12/2022)?
Tính toán:
- Hệ số thanh toán ngắn hạn đầu năm: 1,67
- Hệ số thanh toán ngắn hạn cuối năm: 1,72
31
1. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán lãi vay
Công thức:
𝑬𝑩𝑰𝑻
𝑲𝒉ả 𝒏ă𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒐á𝒏 𝒍ã𝒊 𝒗𝒂𝒚 =
𝑳ã𝒊 𝒗𝒂𝒚
• Hệ số <1 doanh nghiệp có khả năng bị lỗ.
• Hệ số >1 chứng tỏ lợi nhuận trước khi trả lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm.
32
1. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Ví dụ: Theo dõi trang 9 của BCKQHĐKD Vinamilk. Tính khả năng thanh toán lãi vay đầu năm và
cuối năm của Vinamilk?
Tính toán:
- Hệ số thanh toán ngắn hạn đầu năm: 64,211
- Hệ số thanh toán ngắn hạn cuối năm: 146,522
33
2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN
Vòng quay hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản dự trữ ngắn hạn để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh diễn ra liên tục. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho được thể hiện qua 2 chỉ tiêu: vòng quay
hàng tồn kho và chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho
Công thức:
𝑮𝒊á 𝒗ố𝒏 𝒉à𝒏𝒈 𝒃á𝒏
𝑽ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒉à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐 =
𝑯à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
34
2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN
Vòng quay hàng tồn kho
Ví dụ: Theo dõi trang 6 đến 9 của BCKQHĐKD Vinamilk. Tính vòng quay hàng tồn kho của
Vinamilk trong năm 2022?
Tính toán:
Số vòng quay hàng tồn kho = 5,858 vòng
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh trong kỳ Vinamilk bình quân có 5,858 lần nhập kho/xuất
kho/mua hàng/…
35
2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho/Chu kỳ chuyển hóa tồn kho
Thông tin này cho biết trung bình phải mất bao nhiêu ngày để hàng tồn kho được chuyển thành
khoản phải thu và tiền mặt.
Công thức:
𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒏ă𝒎
𝑲ỳ 𝒍𝒖â𝒏 𝒄𝒉𝒖𝒚ể𝒏 𝒉à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐 =
𝑽ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒉à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐
Hoặc:
𝑻ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
𝑪𝒉𝒖 𝒌ỳ 𝒄𝒉𝒖𝒚ể𝒏 𝒉ó𝒂 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐 =
𝑮𝒊á 𝒗ố𝒏 𝒉à𝒏𝒈 𝒃á𝒏 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒎ỗ𝒊 𝒏𝒈à𝒚
36
2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho/Chu kỳ chuyển hóa tồn kho
Ví dụ: Theo dõi trang 6 đến 9 của BCKQHĐKD Vinamilk. Tính vòng quay hàng tồn kho của
Vinamilk trong năm 2022?
Tính toán:
Số vòng quay hàng tồn kho = 5,858 vòng
→Kỳ luân chuyển hàng tồn kho = 62,3 ngày
Như vậy, trung bình khoảng 62,3 ngày thì Vinamilk xuất hàng 1 lần /mua hàng 1 lần/khoảng cách 2
lần nhập kho.
37
2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN
Vòng quay các khoản phải thu
Thông số này cho chúng ta biết số lần khoản phải thu được chuyển hóa thành tiền trong năm. Số
vòng quay càng lớn thì thời gian chuyển hóa từ doanh số thành tiền mặt càng ngắn.
Công thức:
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
𝑽ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒌𝒉𝒐ả𝒏 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖 =
𝑷𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
→Kỳ thu tiền bình quân xuất hiện, phản ánh kể từ lúc xuất giao hàng đến khi thu được tiền bán
hàng thì mất bao lâu?
Công thức
𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
𝑲ỳ 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒊ề𝒏 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 =
𝑽ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒄á𝒄 𝒌𝒉𝒐ả𝒏 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖
38
2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN
Vòng quay các khoản phải thu
Ví dụ: Theo dõi trang 6 đến 9 của BCKQHĐKD Vinamilk. Tính vòng quay các khoản phải thu?
Tính toán:
Vòng quay các khoản phải thu=10,31 vòng.
1 năm có 365 ngày, kỳ thu tiền bình quân sẽ rơi vào khoảng 35,4 ngày.
39
2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN
Vòng quay các khoản phải trả
Công thức:
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
𝑽ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒌𝒉𝒐ả𝒏 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒓ả =
𝑷𝒉ả𝒊 𝒕𝒓ả 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
→Kỳ thu tiền bình quân xuất hiện, phản ánh kể từ lúc xuất giao hàng đến khi thu được tiền bán
hàng thì mất bao lâu?
Công thức
𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
𝑲ỳ 𝒕𝒓ả 𝒕𝒊ề𝒏 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 =
𝑽ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒄á𝒄 𝒌𝒉𝒐ả𝒏 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒓ả
40
2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN
Vòng quay các khoản phải trả
Ví dụ: Theo dõi trang 6 đến 9 của BCKQHĐKD Vinamilk. Tính vòng quay các khoản phải thu?
Tính toán:
Vòng quay các khoản phải trả=3,73 vòng.
1 năm có 365 ngày, kỳ trả tiền bình quân sẽ rơi vào khoảng 97,98 ngày.
41
3. PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ NỢ
Hệ số nợ
Hệ số nợ là một hệ số quan trọng để quyết định đầu tư vào doanh nghiệp đó hay không; hệ số này
cho biết mức độ an toàn tài chính cao hay thấp, có trang trải được nợ khi doanh nghiệp phá sản
hay không.
𝑵ợ 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒓ả
𝑯ệ 𝒔ố 𝒏ợ = = 𝟏 − 𝑯ệ 𝒔ố 𝒏𝒈𝒖ồ𝒏 𝒗ố𝒏 𝒄𝒉ủ 𝒔ở 𝒉ữ𝒖
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏𝒈𝒖ồ𝒏 𝒗ố𝒏
𝑵𝒈𝒖ồ𝒏 𝒗ố𝒏 𝑪𝑺𝑯
𝑯ệ𝒔ố 𝒏𝒈𝒖ồ𝒏 𝒗ố𝒏 𝒄𝒉ủ 𝒔ở 𝒉ữ𝒖 = = 𝟏 − 𝑯ệ 𝒔ố 𝒏ợ
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏𝒈𝒖ồ𝒏 𝒗ố𝒏
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có mấy đồng hình thành từ vay nợ bên ngoài,
còn hệ số nguồn vốn CSH lại đo lường sự góp vốn của CSH trong tổng nguồn vốn hiện nay của
doanh nghiệp. Vì vậy, hệ số nguồn vốn CSH còn gọi là hệ số tài trợ.
42
3. PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ NỢ
Hệ số nợ
Ví dụ: Theo dõi BCTC Vinamilk. Tính hệ số nợ và hệ số nguồn vốn chủ sở hữu?
Tính toán:
Hệ số nợ=0,323.
Hệ số vốn CSH=0,677
43
3. PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ NỢ
Hệ số nợ trên vốn CSH
Hệ số nợ trên vốn CSH đo lường quy mô tài chính của một doanh nghiệp, cho biết trong tổng
nguồn vốn CSH của DN thì nợ chiếm bao nhiêu phần trăm.
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏ợ
𝑯ệ 𝒔ố 𝒏ợ 𝒕𝒓ê𝒏 𝒗ố𝒏 𝑪𝑺𝑯 =
𝑽ố𝒏 𝑪𝑺𝑯
Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi các
khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn CSH.
44
3. PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ NỢ
Hệ số nợ trên vốn CSH
45
3. PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ NỢ
Hệ số nợ dài hạn trên vốn CSH
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn CSH so sánh tương quan giữa nợ dài hạn và vốn CSH. Tỷ lệ này được
tính bằng cách chia nợ dài hạn cho vốn CSH.
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏ợ 𝒅à𝒊 𝒉ạ𝒏
𝑯ệ 𝒔ố 𝒏ợ 𝒅à𝒊 𝒉ạ𝒏 =
𝑽ố𝒏 𝑪𝑺𝑯
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn CSH cũng tương tự như tỷ lệ tổng nợ trên vốn CSH.
46
3. PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ NỢ
Hệ số nợ dài hạn trên vốn CSH
Ví dụ: Theo dõi BCTC Vinamilk. Tính hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu?
Tính toán:
Đầu kỳ: 0,012
Cuối kỳ: 0,011
47
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh trong 1 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi
nhuận. Về lợi nhuận có 2 chỉ tiêu mà quản trị tài chính rất quan tâm là lợi nhuận trước thuế và sau
thuế.
Công thức:
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 𝒕𝒉𝒖ế
𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 𝒕𝒉𝒖ế 𝒕𝒓ê𝒏 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 = × 𝟏𝟎𝟎
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế
𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế 𝒕𝒓ê𝒏 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 = × 𝟏𝟎𝟎
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
48
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Ví dụ: Theo dõi BCTC Vinamilk. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và sau thuế trên doanh thu năm
2022?
Tính toán:
Trước thuế: 0,17
Sau thuế: 0,14
49
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất sinh lời của tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh
tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Công thức:
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 𝒕𝒉𝒖ế 𝒗à 𝒍ã𝒊 𝒗𝒂𝒚
𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒔𝒊𝒏𝒉 𝒍ờ𝒊 𝒄ủ𝒂 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏 = × 𝟏𝟎𝟎
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
50
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất sinh lời của tài sản
Ví dụ: Theo dõi BCTC Vinamilk. Tính tỷ suất sinh lời năm 2022?
51
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Đây là chỉ tiêu đo lường mức sinh lợi của đồng vốn. Cũng như chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu, người ta thường tính riêng rẽ mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và sau thuế với vốn kinh
doanh.
Công thức:
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 𝒕𝒉𝒖ế
𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 𝒕𝒉𝒖ế 𝒗ố𝒏 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 = × 𝟏𝟎𝟎
𝑽ố𝒏 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế
𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế 𝒗ố𝒏 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 = × 𝟏𝟎𝟎
𝑽ố𝒏 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
52
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Ví dụ: Theo dõi BCTC Vinamilk. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và sau thuế với vốn kinh doanh
năm 2022?
Tính toán:
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 0,206
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế: 0,168
53
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Thực tế, trong 2 chỉ tiêu thì người quản lý sẽ quan tâm đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh
doanh nhiều hơn.
Công thức:
𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế 𝒗ố𝒏 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế 𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
= ×
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏 𝑽ố𝒏 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
= 𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế 𝒕𝒓ê𝒏 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 × 𝑽ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒕𝒐à𝒏 𝒃ộ 𝒗ố𝒏 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉
54
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Tính toán:
ROI=1,35
55
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH
Thực tế, trong 2 chỉ tiêu thì người quản lý sẽ quan tâm đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh
doanh nhiều hơn.
Công thức:
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế
𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒗ố𝒏 𝑪𝑺𝑯 = × 𝟏𝟎𝟎%
𝑽ố𝒏 𝒄𝒉ủ 𝒔ơ 𝒉ữ𝒖 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
56
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH
Ví dụ: Theo dõi BCTC Vinamilk. Tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH?
57
4. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH
Sử dụng phương trình Dupont để phân tích tỷ suất lợi nhuận vốn CSH tương tự như trên ta có
phương trình Dupont như sau:
Công thức:
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế 𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏 𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏
𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒗ố𝒏 𝑪𝑺𝑯 = × ×
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏 𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏 𝑽ố𝒏 𝑪𝑺𝑯
𝟏
= 𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ê𝒏 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 × 𝑺ố 𝒗ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒄ủ𝒂 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏 ×
𝑽ố𝒏 𝑪𝑺𝑯
Nếu xem xét qua chỉ số Dupont để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH thì doanh nghiệp cần phải:
Tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu; tăng tốc độ luân chuyển tài sản; giảm tỷ lệ vốn CSH.
*Theo dõi phần “Dự đoán nhu cầu vốn bằng các chỉ tiêu tài chính đặc trưng”
58
5. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG
Thu nhập mỗi cổ phiếu thường
Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phiếu thường đang được lưu hành trên thị
trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp,
được tính bởi công thức:
𝑳ơ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế − 𝑪ổ 𝒕ứ𝒄 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 ư𝒖 đã𝒊
𝑻𝒉𝒖 𝒏𝒉ậ𝒑 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 𝒕𝒉ườ𝒏𝒈 𝑬𝑷𝑺 =
𝑺ố 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 𝒕𝒉ườ𝒏𝒈 đ𝒂𝒏𝒈 𝒍ư𝒖 𝒉à𝒏𝒈
Trong việc tính toán EPS, sẽ chính xác hơn nếu sử dụng lượng cô phiêu lưu hành bình quân trong
kỳ để tính toán vì lượng cổ phiếu thường xuyên thay đổi theo thời gian. Tuy nhiên trong thực tế
người ta thường đơn giản hóa việc tính toán bằng cách sử dụng số cổ phiếu đang lưu hành vào
thời điểm cuối kỳ.
59
5. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG
Cổ tức của mỗi cổ phiếu thường
Khi bạn là cổ đông, việc công ty trả cổ tức sẽ thể hiện rằng công ty vẫn đang hoạt động có lãi. Đối
với nhiều nhà đầu tư, việc công ty trả cổ tức vẫn tốt hơn là công ty giữ lại tiền của cổ đông.
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 đượ𝒄 𝒄𝒉𝒊𝒂 𝒄𝒉𝒐 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖
𝑪ổ 𝒕ứ𝒄 𝒄ủ𝒂 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 𝒕𝒉ườ𝒏𝒈 =
𝑺ố 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 𝒕𝒉ườ𝒏𝒈 đ𝒂𝒏𝒈 𝒍ư𝒖 𝒉à𝒏𝒉
60
5. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG
Cổ tức của mỗi cổ phiếu thường
Khi bạn là cổ đông, việc công ty trả cổ tức sẽ thể hiện rằng công ty vẫn đang hoạt động có lãi. Đối
với nhiều nhà đầu tư, việc công ty trả cổ tức vẫn tốt hơn là công ty giữ lại tiền của cổ đông.
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 đượ𝒄 𝒄𝒉𝒊𝒂 𝒄𝒉𝒐 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖
𝑪ổ 𝒕ứ𝒄 𝒄ủ𝒂 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 𝒕𝒉ườ𝒏𝒈 =
𝑺ố 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 𝒕𝒉ườ𝒏𝒈 đ𝒂𝒏𝒈 𝒍ư𝒖 𝒉à𝒏𝒉
61
5. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG
Tỷ suất trả cổ tức
Tỷ lệ chi trả cổ tức là tỷ lệ của tổng số tiền cổ tức chi trả cho các cổ đông trên thu nhập ròng của
công ty. Đó là phần trăm thu nhập trả cho cổ đông dưới dạng cổ tức. Số tiền không được trả cho
các cổ đông được công ty giữ lại để trả nợ hoặc tái đầu tư vào các hoạt động cốt lõi.
𝑪ổ 𝒕ứ𝒄 𝒉à𝒏𝒈 𝒏ă𝒎 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖
𝑻ỷ 𝒍ệ 𝒄𝒉𝒊 𝒕𝒓ả 𝒄ổ 𝒕ứ𝒄 𝒄ủ𝒂 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 =
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ê𝒏 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖
𝑻ỷ 𝒍ệ 𝒄𝒉𝒊 𝒕𝒓ả 𝒄ổ 𝒕ứ𝒄 𝒄ủ𝒂 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 = 𝟏 − 𝑻ỷ 𝒍ệ 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒈𝒊ữ 𝒍ạ𝒊
Ti lệ chi trả cổ tức cho thấy một công ty trả bao nhiêu tiền cho các cổ đông so với số tiền họ đang
giữ để tái đầu tư tăng trưởng, trả nợ hoặc thêm vào lợi nhuận giữ.
62
5. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG
Tỷ suất sinh lãi (tỷ lệ cổ tức)
Tỷ lệ chi trả cổ tức cho thấy một công ty trả bao nhiêu tiền cho các cổ đông so với số tiền họ đang
giữ để tái đầu tư tăng trưởng, trả nợ hoặc thêm vào lợi nhuận giữ.
𝑪ổ 𝒕ứ𝒄 𝒄ủ𝒂 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 𝒕𝒉ườ𝒏𝒈
𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒔𝒊𝒏𝒉 𝒍ã𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖 =
𝑮𝒊á 𝒕𝒉ị 𝒕𝒓ườ𝒏𝒈 𝒄ủ𝒂 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉𝒊ế𝒖
Tỷ suất sinh lợi là tỷ số đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, tỷ số này càng lớn thì tiền mà
các cổ đông nhận được càng cao.
63