Professional Documents
Culture Documents
www.themegallery.com
Nội dung chính
1 Khái niệm và ý nghĩa
www.themegallery.com
1. Khái niệm và ý nghĩa
1.1 Khái niệm:
• Báo cáo tài chính là báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về
tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của
một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những
người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
• Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những thông
tin của một doanh nghiệp về:
a/ Tài sản;
b/ Nợ phải trả;
c/ Vốn chủ sở hữu;
d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ;
e/ Các luồng tiền.
1.2 Ý nghĩa
• Thông tin tài chính phải phản ánh trung thực, hợp lý. Muốn
vậy, thông tin TC phải có 3 tính chất là đầy đủ, khách quan,
không có sai sót.
• Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người sử dụng
BCTC dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.
• Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía
cạnh trọng yếu.
• Thông tin phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ
hiểu.
• Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể
so sánh
3. Nguyên tắc lập và trình bày
BCTC
Theo Chuẩn mực kế toán số 21
•Hoạt động liên tục;
•Cơ sở dồn tích;
•Nhất quán;
•Trọng yếu và tập hợp;
•Bù trừ;
•Có thể so sánh
Hoạt động liên tục
• Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt
động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi
doanh nghiệp có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt
động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của
mình.
• Nếu báo cáo tài chính không được lập trên cơ sở hoạt động
liên tục, thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở
dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến cho doanh
nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục.
Cơ sở dồn tích
• Khi trình bày báo cáo tài chính, một thông tin được coi là
trọng yếu nếu không trình bày hoặc trình bày thiếu chính
xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo
tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng báo cáo tài chính.
• Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt
trong báo cáo tài chính. Các khoản mục không trọng yếu
thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào
những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng.
Bù trừ
www.themegallery.com
Có thể so sánh
• Các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính
nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được
trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu
trong báo cáo tài chính của kỳ trước. Các thông tin
so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải
bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho những
người sử dụng hiểu rõ được báo cáo tài chính của
kỳ hiện tại.
www.themegallery.com
3. Nguyên tắc lập và trình bày
BCTC
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
• Các nguyên tắc theo chuẩn mực kế toán
• Tôn trọng bản chất hơn hình thức: BCTC phải phản ánh
đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn
là hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó
• Thận trọng: Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị
có thể thu hồi; Nợ phải trả không được ghi nhận thấp
hơn nghĩa vụ phải thanh toán.
Hệ thống báo cáo tài chính DN
www.themegallery.com
3.1. Bảng cân đối kế toán
www.themegallery.com
• Nội dung:
• Các yếu tố: Tài sản, Nợ
phải trả và Vốn chủ sở
hữu.
• Theo chiều dọc hoặc
chiều ngang
Tổng TS
• Các yếu tố bắt buộc
khác: =
• Tên của đơn vị kế Nợ phải trả +
toán. Vốn CSH
• Tên của báo cáo tài
chính: “Bảng cân đối
kế toán”
• Ngày lập báo cáo.
• Đơn vị tiền tệ
Giới thiệu BCĐKT
Mẫu B01-DN.
Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014.
www.themegallery.com
Đơn vị: Công ty ABC
Địa chỉ:……
Mã số thuế:……
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày….tháng….năm
Đơn vị tính: triệu đồng
www.themegallery.com
Lưu ý
• TK 412, 413, 421 nếu có số dư Có thì ghi
dương, dư Nợ thì ghi âm bên phần Vốn chủ sở
hữu
• TK 131 có dư Nợ thì phản ánh vào chỉ tiêu
“Phải thu khách hàng” bên phần Tài sản, TK
131 có dư Có thì phản ánh vào chỉ tiêu “Khách
hàng ứng trước” bên phần Nợ phải trả;
• TK 331 có dư Có thì phản ánh vào chỉ tiêu
“Phải trả người bán” bên phần Nợ phải trả, TK
331 có dư Nợ thì phản ánh vào chỉ tiêu “Trả
trước cho người bán” phần Tài sản.
3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
• Khái niệm:
Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và
kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt
động của DN chi tiết cho các hoạt động
chính và các hoạt động khác.
Báo cáo kết quả kinh doanh
- Các yếu tố: Doanh thu, Chi phí, KQKD của doanh
nghiệp
- Theo chiều dọc
- Các yếu tố bắt buộc khác:
- Tên của đơn vị kế toán
- Tên của BCTC: “Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh”
- Kỳ lập báo cáo
- Đơn vị tiền tệ
Giới thiệu BC KQKD
Mẫu B02-DN.
Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014.
www.themegallery.com
Báo cáo kết quả kinh doanh
Năm……
Đơn vị tính: triệu đồng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ……..
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần từ bán hang và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán ……..
Lợi nhuận gộp ……..
Chi phí bán hàng ……
Chi phí quản lý DN ……
Doanh thu hoạt động tài chính ……
Chi phí tài chính ……
Lợi nhuận thuần ……..
Thu nhập khác ……
Chi phí khác …….
Lợi nhuận trước thuế ……..
Chi phí thuế TNDN ………..
Lợi nhuận sau thuế ………
Nguồn số liệu và PP lập:
TK 421
K/C Lãi
Tôi đã từng nói trong nhiều năm rằng
các nhân viên của tôi là những tài
sản
quý giá nhất của công ty
Nhưng hoá ra tôi đã nhầm.
Tiền mới là tài sản quý giá nhất
3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(VAS số 24)
• Khái niệm:
Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành
và sử dụng tiền trong kỳ kế toán
• Tiền:
• Tiền mặt tại quỹ
• TGNH
• Tiền đang chuyển
• Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(trong vòng 90 ngày) và có tính thanh
khoản cao.
Ý nghĩa việc phân tích dòng tiền
• Đo lường khả năng tạo ra các dòng tiền và nhu cầu về tiền
của doanh nghiệp.
• Đo lường khả năng thực hiện các nghĩa vụ đối với các chủ
nợ, Nhà nước…
• Cung cấp thông tin xác định nhu cầu về tiền của doanh
nghiệp cho kỳ tiếp theo.
• Cung cấp thông tin cần thiết cho việc hoạch định và kiểm
soát.
• Giải thích sự khác biệt giữa tiền và lợi nhuận sau thuế.
Sự khác biệt giữa dòng tiền và lợi
nhuận sau thuế
Cơ sở Cơ sở
≠
Tiền mặt Dồn tích
Các hoạt động tạo ra dòng tiền
• Hoạt động kinh doanh : là các hoạt động tạo ra
doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt động khác
không phải là họat động đầu tư và hoạt động tài
chính.
• Hoạt động đầu tư : là các hoạt động mua bán, xây
dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và
các khoản đầu tư khác không nằm trong các khoản
tương đương tiền.
• Hoạt động tài chính : là các hoạt động tạo ra các
thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu
và vốn vay của DN.
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
Tiền thu từ….. ………
Tiền chi cho….. ……...
Tiền thuần từ hoạt động sxkd …..
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền thu từ…. ……
Tiền chi để…. ……
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư ……
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu từ…. …….
Tiền chi để…. ………
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính …….
IV. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ ……
V. Tiền đầu kỳ ……
VI. Tiền cuối kỳ …..
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
• Tiền thu từ bán hàng (+)
• Tiền thu từ các khoản phải thu (+)
• Tiền thu từ các khoản khác (+)
• Tiền trả cho người cung cấp…(-)
• Tiền chi trả người lao động (-)
• Tiền nộp thuế (-)..
• Tiền trả lãi vay (-).
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
• Tiền mua TSCĐ (-)
• Tiền đầu tư vào các đơn vị khác (-)
• Thu lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận (+)
• Thu do nhượng bán TSCĐ (+)
• Thu hồi các khoản đầu tư dài hạn (+)
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
• Phương pháp trực tiếp: Xác định dòng tiền ra, vào cho từng
chỉ tiêu trong từng phần, sử dụng số liệu đối chiếu trên các tài
khoản tiền.
• Phương pháp gián tiếp:
• Lập Lưu chuyển tiền từ hđ sxkd: Điều chỉnh từ chỉ tiêu Lợi nhuận
trước thuế; loại bỏ các giao dịch không bằng tiền như: khấu hao
TSCĐ, chi phí dự phòng, thay đổi vốn lưu động.
• Dòng tiền từ hđ đầu tư và hđ tài chính: PP trực tiếp
3.4. Thuyết minh BCTC
Phải thu khách hàng 1 000 Thuế thu nhập DN phải nộp 300
Đầu tư vào công ty con 200 Quỹ đầu tư phát triển 300