You are on page 1of 67

Chương 4: Hạch toán một

số nghiệp vụ chủ yếu


trong doanh nghiệp
Nội dung chương 4

1. Nghiệp vụ huy động vốn


2. Nghiệp vụ mua sắm tài sản
3. Nghiệp vụ tính giá thành sản xuất
4.Nghiệp vụ bán hàng hóa, thành phẩm
5. Nghiệp vụ ghi nhận chi phí trong kỳ
6. Các bút toán điều chỉnh cuối kỳ
7. Các bút toán khoá sổ
4.1. Nghiệp vụ huy động vốn

• Khi nhận vốn góp của CSH:


• Nợ TK 111, 112, 152, 156, 211…
Có TK 411
• Khi nhận vốn vay: ghi nhận gốc vay
• Nợ TK 111, 112
Có TK 341
4.2. Nghiệp vụ mua sắm tài sản

• Nguyên tắc áp dụng: Nguyên tắc giá


gốc
4.2. Nghiệp vụ mua sắm tài sản

Giá trị ghi sổ của TS (mua sắm)


Chi phí trong quá trình
Giá mua thu mua (phân bổ nếu
cần)

Giá hóa đơn - Giảm giá


và chiết khấu TM+Thuế
không được hoàn lại Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
(thuế nhập khẩu, thuế Chi phí kho hàng, bến bãi
TTĐB, thuế GTGT theo Chi phí lắp đặt, chạy thử,
pp trực tiếp) Chi phí môi giới, hoa hồng…
Tóm tắt quá trình mua hàng
TK 133

TK 111,112,331 TK 152, 153, 156

(1) 1. Mua hàng hóa, NVL, CCDC, đã về kho


Nợ TK 152, 153,156
Nợ TK 133
TK 151 Có TK 111, 112, 331
2. Mua hàng hóa, NVL, CCDC, chưa về kho
Nợ TK 151
(2) (3) Nợ TK 133
Có TK 111, 112,331
3. Khi hàng hóa, NVL, CCDC về kho
Nợ TK 152, 153, 156
TK 133 Có TK 151
Ví dụ 1

Mua 2 dây truyền thiết bị A và B với giá mua


là 50tr và 100tr, giá chưa có thuế GTGT 10%
đc khấu trừ, chưa thanh toán cho người bán.
Chi phí vận chuyển 2 dây chuyền trên về nhà
máy là 9tr, chưa có thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt chạy thử là 2tr
và 3tr đã trả bằng tiền mặt.
• Định khoản nghiệp vụ KT trên?
Ví dụ 2

• Ngày 2/1/18 Công ty Trung Nguyên mua 200kg cafe


nguyên liệu từ nhà cung cấp A theo Hoá đơn số 125,
giá mua chưa thuế GTGT là 200,000đ/kg, thuế GTGT
được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho là
550,000 (đã bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%).
Lô hàng nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 100 ngày
2/1/18. Công ty Trung Nguyên chưa thanh toán cho
người bán.
Ví dụ 2

Công ty Trung Nguyên phát hiện 20kg cafe trong lô


hàng nhận ngày 2/1 bị kém chất lượng. Công ty
Trung Nguyên gửi văn bản yêu cầu nhà cung cấp A
giảm giá, kèm theo biên bản kiểm nhận hàng. Nhà
cung cấp giảm giá 50,000đ/kg theo hoá đơn điều
chỉnh số 01 ngày 4/1. Khoản giảm này được trừ vào
nợ phải trả.
4.3. Nghiệp vụ giá thành sản xuất

• Chi phí liên quan tới quá trình sản xuất được tập
hợp trên TK: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, CP sản xuất chung

• Chi phí sản xuất trong kỳ = Chi phí Nguyên vật


liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi
phí sản xuất chung
4.3. Nghiệp vụ tính giá thành sản xuất

Tính giá vật tư, hàng hoá tự sản xuất:


Trị giá thành phẩm nhập kho = Trị giá SP dở
dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Trị
giá SP dở dang cuối kỳ
Ví dụ
Trong DN A có các số liệu về tình hình sx như sau:
• Trị giá sản phẩm dở dang đầu tháng là: 200tr
• Trong tháng:
• Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào quá trình sx là 150tr
• Tiền lương tính cho bộ phận trực tiếp sx là 50tr và bộ phận
quản lý phân xưởng là 20tr
• Chi phí khấu hao máy móc là 50tr
• Các chi phí khác đã trả bằng tiền mặt (thuê phân xưởng,
điện, nước…) là 30tr
• Báo cáo sx trong tháng cho biết đã nhập kho 1.000 sp hoàn
thành và trị giá sp dở cuối tháng là 100tr.
•Y/c: Xác định các CP NVL tt, CP nhân công tt và CP sản xuất chung
trong tháng. Tính giá thành sp nhập kho.
Hạch toán kế toán sản xuất

• Xuất kho NVL đưa vào sản xuất:


Nợ TK 621/ Có TK 152
• Tính lương nhân viên sản xuất
Nợ TK 622/ Có TK 334
• Tập hợp CP Sản xuất chung
Nợ TK 627/ Có TK 111, 112, 331, 335, 214…
Hạch toán kế toán sản xuất

• Kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154


Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
• Kiểm kê phân xưởng, tính giá trị sản phẩm dở
dang và thành phẩm hoàn thành
• Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 155
Có TK 154
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm

TK 152 TK 621 TK 154 TK 155

(1) (2)
(3)

TK 334 TK 622

(1)
(2)

TK 112, TK 627
214, 331… (2)

(1)

(1)Xuất kho NVL, tập hợp chi phí lương


nhân công, chi phí sản xuất chung
(2)Kết chuyển chi phí sản xuất
(3)Kết chuyển giá trị thành phẩm
Ví dụ:
• Đầu tháng, CPSXKD dở dang là 20 triệu. Trong tháng, có
các nghiệp vụ sau:
• Xuất kho 15 triệu NVL vào sản xuất
• Xuất kho 8 triệu CCDC vào sản xuất, phân bổ trong 4
tháng
• Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ là 10 triệu
• Chi phí lương quản lý phân xưởng trong kỳ là 5 triệu
• Chi phí khấu hao máy móc trong kỳ là 2 triệu
• Biết cuối tháng kiểm kê xưởng, CPSXKD dở dang cuối
tháng là 15 triệu. Tính trị giá & giá thành thành phẩm.
Biết trong kỳ sản xuất được 15 sản phẩm đã nhập kho
4.4. Nghiệp vụ bán hàng
• Khi bán hàng, luôn có 2 bút toán:
• Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
• Ghi nhận chi phí giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156, 155
Ví dụ

• Bán 1 lô hàng với giá bán 100tr, thuế


GTGT 10%, KH chưa thanh toán. Giá
vốn lô hàng là 60tr.
Tính giá xuất kho

• Xuất kho hàng hoá, thành phẩm đem bán


-> tính giá vốn hàng bán
• Xuất kho NVL, CCDC sử dụng cho sản
xuất kinh doanh -> Tính giá trị NVL, CCDC
xuất kho
Phương pháp tính giá vốn hàng xuất

• Phương pháp thực tế đích danh: Xác định


đích danh lô hàng xuất bán.
• Phương pháp bình quân gia quyền: Xác định
giá trị bình quân đơn giá hàng trong kho.
• Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả
định hàng nhập kho trước sẽ được xuất bán
trước.
Ví dụ: Một doanh nghiệp có các số liệu về biến
động hàng hoá trong kỳ như sau:
• 1/1: Tồn kho đầu kỳ: 100 SP, trị giá 5tr/SP
• 10/1: Nhập 100 SP, trị giá 6tr /SP
• 15/1: Nhập 50 SP, trị giá 7tr/SP
• 17/1: Xuất bán 150 SP với giá 10tr/sp, khách
hàng thanh toán chuyển khoản đủ.
• 20/1: Nhập 60 SP, trị giá 7tr/ SP
• 28/1: Bán 20 sp, giá bán 15tr/sp, khách hàng
thanh toán chuyển khoản đủ.
• Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NV
trên
Chú ý: Tài khoản 131

• VD: Ngày 01/02, ông A ký hợp đồng mua 1 lô hàng


trị giá 200tr. Vào ngày ký hợp đồng, ông A ứng trước
cho cty 50tr bằng TGNH. Cty ghi nhận như thế nào?
• Ngày 01/03, cty giao lô hàng toàn bộ lô hàng cho
KH, thuế GTGT 10%. KH chưa thanh toán.
• Ngày 31/3, Cty khoá sổ lập BCTC quý I.
• Ngày 1/04, ông A chuyển khoản trả nốt số tiền còn
thiếu.
Các khoản giảm trừ doanh thu

• Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh


thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 521 – Theo giá chưa thuế
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT tương ứng với số chiết
khấu, giảm giá, bị trả lại
Có TK 111,112,131... - Tổng số theo giá có thuế
Chiết khấu thương mại
Công ty A có chính sách nếu KH mua trên 200 sp trong tháng sẽ
được nhận CKTM 2% trên tổng hoá đơn.
TH1: Ngày 02/01, khách hàng B mua 200sp nên được hưởng chiết
khấu thương mại 2% trên giá bán là 1tr/sp, chưa bao gồm thuế
GTGT 10%. Khách hàng B thanh toán luôn bằng chuyển khoản. Giá
vốn lô hàng là 50tr
TH2: Ngày 02/01, khách hàng C mua 150sp, giá bán 1tr/sp, chưa
bao gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng C chưa thanh toán
Ngày 15/01, khách hàng C mua thêm 50sp, giá bán 1tr/sp chưa
bao gồm thuế GTGT 10%. Cuối tháng, khách hàng C đủ điều kiện
nhận CKTM của tháng. Công ty A xuất hoá đơn điều chỉnh cho kh
C.
Ví dụ: Hàng bán bị trả lại
• Ngày 01/01, cty A bán lô hàng cho khách hàng B với giá
bán là 100tr. Giá bán trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
Giá vốn lô hàng là 50tr. Khách hàng B chưa thanh toán.
• Khi nhận hàng, B phát hiện một số hàng bị hư hỏng nặng
nên B trả lại 1/5 lô hàng. A chấp nhận và trừ vào số tiền
hàng B đang nợ.
• Y/C: Ghi nhận các giao dịch trên tại cty A
Ví dụ: Giảm giá hàng bán

• Ngày 01/01, cty A bán lô hàng cho khách hàng


B với giá bán là 100tr. Giá bán trên chưa bao
gồm thuế GTGT 10%. Giá vốn lô hàng là 50tr.
Khách hàng B chưa thanh toán.
• Ngày 05/01, Kh B nhận hàng và kiểm tra phát
hiện 1/5 lô hàng kém chất lượng nên yêu cầu
công ty A giảm giá 10 triệu đồng. Công ty A
đồng ý và trừ vào nợ phải thu từ KH B.
Chiết khấu thanh toán
ko phải là khoản giảm trừ doanh thu

• CKTT là điều khoản thanh toán, nếu người


mua thanh toán sớm thì người bán cho hưởng
chiết khấu
• Đối với người mua, CKTT được nhận là Doanh
thu hoạt động tài chính
• Đối với người bán, CKTT cho người mua
hưởng là là Chi phí tài chính
Chiết khấu thanh toán
ko phải là khoản giảm trừ doanh thu

• Ví dụ: Ngày 1/1/N, công ty ABC bán cho


khách hàng X lô hàng trị giá 100,000,000đ,
thuế GTGT 10%. Điều kiện thanh toán là 2/10,
n30. Khách hàng X thanh toán ngày 8/1/N và
nhận CKTT là 2% trên tổng giá thanh toán
Tóm tắt quá trình bán hàng
Ghi nhận doanh thu
TK 131,111 TK 521 TK 511 TK 131 TK 111

(3) (4) (1) (2)

TK 3331

1. Bán chịu, chưa thu tiền


2. Người mua trả tiền
3. Cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán
4. Cuối kỳ, kết chuyển để tính doanh thu thuần
Ghi nhận giá vốn

TK 156, 155 TK 632


(1)

TK 157
(2) (3)

(4)

1. Bán hàng hóa, thành phẩm ghi nhận giá vốn


2. Gửi hàng đi bán, hàng chưa xác định bán được
3. Khi hàng đã bán được, ghi nhận giá vốn
4. Hàng bán bị trả lại, ghi nhận giá vốn giảm
4.5. Một số nghiệp vụ về chi phí

• Các chi phí bằng tiền hoặc phải trả phát


sinh trong kỳ: Chi phí quảng cáo, chi phí vận
chuyển hàng đi bán, chi phí hoa hồng bán
hàng, chi phí điện nước trong tháng, chi phí
thuê văn phòng, cửa hàng….
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 111, 112, 331, 335….
Ví dụ
Trong tháng 10 phát sinh các chi phí sau:
- Ngày 10/10, phát sinh chi phí vận chuyển hàng hoá đem
đi bán là 5tr, thuế GTGT 10%, đã nhận được hoá đơn số
120. DN chưa thanh toán.
- Tiền thuê cửa hàng trong tháng là 10tr, chưa bao gồm
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
- Chi phí tiền điện, nước trong tháng là 10tr, chưa bao
gồm thuế GTGT 10% , trong đó 2tr cho bộ phận quản lý,
2tr cho bộ phận bán hàng, 6tr cho bộ phận sản xuất. DN
đã thanh toán bằng chuyển khoản.
4.5. Một số nghiệp vụ về chi phí
• Chi phí tiền lương:
• Bút toán ghi nhận chi phí lương
Nợ TK 622, 627, 641, 642: tổng tiền lương trả cho các bộ phận
Có TK 334, 111, 112
• Bút toán ghi nhận các khoản trích theo lương
Nợ TK 622, 627, 641, 642: tỷ lệ các khoản phải nộp x lương phải trả
Có TK 3383 – BHXH
Có TK 3384 - BHYT
Có TK 3386 - BHTN
Có TK 3382 - KPCĐ
• Tỷ lệ các khoản trích theo lương: (Áp dụng từ 1/1/2020)
• Các khoản bảo hiểm: BHXH, BHYT, BHTN
• Kinh phí công đoàn

Các khoản trích BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng


theo lương cộng

Người LĐ đóng 8% 1,5% 1% 10,5%

DN đóng 17,5% 3% 1% 2% 23,5%

Tổng cộng 25,5% 4,5% 2% 2% 34%


Ví dụ
• Trong tháng 4/2014 tính ra tiền lương phải trả cho các
bộ phận như sau:
Bộ phận Bán hàng QL doanh
nghiệp

Lương 50tr 55tr

• Y/c: Trích các khoản BH và KPCĐ theo quy định và tính số


tiền lương thực lĩnh.
• Ghi nhận chi phí lương các bộ phận
Nợ TK 641 50tr
Nợ TK 642 55tr
Có TK 334 105tr

• Ghi nhận các khoản trích theo lương do DN phải nộp

Nợ TK 641 11,75tr (50x23,5%)


Nợ TK 642 12,925tr (55x23,5%)
Có TK 3383 18,375tr (105x17,5%)
Có TK 3384 3,15tr (105x3%)
Có TK 3386 1,05tr (105x1%)
Có TK 3382 2,1tr(105x2%)
• Ghi nhận các khoản trích theo lương do DN nộp hộ NLĐ
Nợ TK 334 11,025tr (105x10,5%)
Có TK 3383 8,4tr (105x8%)
Có TK 3384 1,575tr(105x1,5%)
Có TK 3386 1,05tr (105x1%)
• Thanh toán lương cho NLĐ bằng TGNH, Tiền mặt
Nợ TK 334 93,975tr
Có TK 112, 111 93,975tr
• Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhà nước
Nợ TK 3383 26,775tr
Nợ TK 3384 4,725tr
Nợ TK 3386 2,1tr
Nợ TK 3382 2,1tr
Có TK 111, 112 35,7tr
Ví dụ
• Trong tháng 4/2014 tính ra tiền lương phải trả cho các
bộ phận như sau:
Bộ phận Bán hàng QL doanh
nghiệp

Lương 80tr 70tr

• Y/c: Trích các khoản BH và KPCĐ theo quy định và tính số


tiền lương thực lĩnh.
Tóm tắt chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

TK 152, 153 TK 641,642


1. Xuất NVL, CCDC sử
(1)
dụng cho bộ phận bán
TK 214 hàng, QLDN
(2) 2. Chi phí khấu hao bộ
TK 334 phận bán hàng, QLDN
(3) 3. Phải trả CBCNV bộ
phận bán hàng, QLDN
TK 331,111
(4) 4. Chi phí mua ngoài
TK 133 phục vụ bán hàng,
QLDN
4.5. Các bút toán điều chỉnh
cuối kỳ
• Cuối kỳ kế toán, cần phân bổ một số chi phí và
doanh thu:
• Chi phí công cụ dụng cụ
• Chi phí khấu hao
• Phân bổ chi phí trả trước
• Phân bổ doanh thu chưa thực hiện
• ……...
4.5. Các bút toán điều chỉnh cuối kỳ

• Việc điều chỉnh cuối kỳ giúp kế toán tuân thủ chặt


chẽ hơn Nguyên tắc Phù hợp
4.5.1. Phân bổ chi phí trả trước

• Khi thanh toán tiền chi phí trả trước


Nợ TK 242
Có TK 111, 112
• Cuối kỳ, phân bổ chi phí trả trước
Nợ TK 641, 642, 627
Có TK 242
Ví dụ

Ngày 01/04/N, công ty ký 1 hợp đồng bảo


hiểm cháy nổ văn phòng thời hạn 1 năm, trị
giá 60tr, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Công ty xác định KQKD theo tháng.
(Nếu cty xác định KQKD theo quý?)
Ví dụ

• Công ty A bắt đầu thuê nhà làm phòng trưng bày


sản phẩm trong 3 tháng từ ngày 01/04/2017 đến
ngày 30/6/2017 với giá 10 triệu/tháng. tiền thuê
nhà đã trả toàn bộ bằng TGNH vào ngày 01/4
• Tại ngày 30/4, công ty A tính và phân bổ chi phí
thuê nhà của tháng 4.
4.5.2. Phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ
• Khi mua CCDC về nhập kho
Nợ TK 153
Có TK 111, 112, 331
• Phân bổ chi phí CCDC
Nếu CCDC trị giá lớn, dùng nhiều kỳ
Nợ TK 242: toàn bộ gtri của CCDC xuất dùng
Có TK 153
Doanh nghiệp tự xác định kỳ phân bổ cho phù hợp. Cuối kỳ,
kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242
Ví dụ: Định khoản các NV sau

• Ngày 20/01, DN mua 20 bộ bàn ghế trị giá 15tr/bộ


(chưa gồm thuế GTGT 10%), thanh toán chuyển
khoản.
• Ngày 01/02, số bàn ghế trên được xuất dùng tại bộ
phận văn phòng: 10 bộ và tại cửa hàng bán sản
phẩm: 5 bộ.
• Thời gian phân bổ là 6 tháng.
4.5.2. Phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ
 Nếu CCDC có giá trị nhỏ: Ghi nhận trực tiếp vào chi phí
trong kỳ
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153
VD: Văn phòng phẩm còn đầu kỳ trị giá 500.000 đ. Trong
kỳ mua thêm 1tr tiền văn phòng phẩm. Cuối kỳ kiểm
đếm thấy văn phòng phẩm còn tồn trị giá 200.000đ. Ghi
nhận bút toán CP văn phòng phẩm tại công ty.
4.5.3. Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ

(Giá trị còn lại của TSCĐ)


Hao mòn TSCĐ trong quá
trình sử dụng = Nguyên giá – Hao mòn lũy kế

3 Phương pháp tính khấu hao:


1. Khấu hao theo đường thẳng
2. Khấu hao nhanh (Khấu hao theo số
dư giảm dần có điều chỉnh)
3. Khấu hao theo sản lượng
PP khấu hao theo đường thẳng

Giá trị phải khấu hao


Số khấu hao năm =
Số năm sử dụng ước tính

• TSCĐ dùng ở bộ phận nào thì tính vào CP của bộ phận đó


Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214
TK 214 Hao mòn TSCĐ là TK điều chỉnh giảm tài sản
-> kết cấu ngược lại với TK tài sản
Ví dụ

Ngày 01/03/2015 mua 1 ô tô giá 600tr, chưa bao gồm


VAT 10% được khấu trừ, thanh toán bằng chuyển
khoản. Thời gian sử dụng ước tính của ô tô này là 5
năm. Ô tô được đưa vào sử dụng cho bộ phận bán hàng

Yêu cầu: Lập bút toán trích khấu hao của ô tô vào năm
2015, 2016, 2017 và phản ánh lên TK 214 từng năm,
phản ánh lên BCĐKT và tính giá trị còn lại từng năm.
Câu hỏi:

• Khi đưa TSCĐ và CCDC vào sử dụng, cách


chuyển thành chi phí giữa TSCĐ và CCDC khác
nhau như thế nào?
4.5.4. Ghi nhận chi phí phải trả

• Các chi phí chưa thanh toán như lãi vay, chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ… Các CP đã phát sinh nhưng chưa đến hạn
thanh toán hoăc chưa có đủ hồ sơ chứng từ :
Nợ TK 635, 627, 641, 642
Có TK 335
Ví dụ:

• DN vay ngân hàng 500tr, thời hạn 6 tháng, từ


01/04/N đến 30/09, lãi suất 12%/năm, thanh toán
gốc vay khi đáo hạn, chi phí lãi vay tính theo tháng.
• TH1: Lãi vay thanh toán ngay khi giải ngân
• TH2: Lãi vay thanh toán hàng tháng
• TH3: Lãi vay thanh toán khi đáo hạn
Y/c: Định khoản các NV trên biết tất cả các NV đều
thực hiện bằng TGNH.
4.5.5. Phân bổ doanh thu chưa thực hiện

• Khi nhận trước 1 số tiền cho thuê tài sản hoặc


cung cấp dịch vụ nhiều kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
• Định kỳ phân bổ doanh thu:
Nợ TK 3387
Có TK 511
Ví dụ

Ngày 01/10, KH chuyển khoản tiền thuê nhà quý IV


cho công ty trị giá 30tr. Cuối tháng, cty tiến hành ghi
nhận DT đã thực hiện.
4.5.6. Ghi nhận doanh thu, thu nhập dồn tích

• Khi DN đã thực hiện xong phần công việc hoặc nghĩa vụ của
mình có thể được ghi nhận doanh thu dồn tích mà không chờ
đến thời điểm thực sự thu tiền.
• VD:
• Công ty A cung cấp dịch vụ dịch thuật cho B trong tháng 3 và
tháng 4, tổng số trang là 1.000, doanh thu 100tr sẽ thanh toán
khi hoàn thành nghiệm thu. Tháng 3, công ty A đã dịch xong
450 trang tương ứng 45tr. Kế toán bên A ghi như thế nào?
• Công ty A cho công ty B vay 2 tỷ, thời hạn 1 năm, lãi suất
18%/năm, từ ngày 01/07/N. Lãi và gốc thanh toán vào ngày
đáo hạn. Lãi cho vay được A ghi nhận vào cuối mỗi tháng.
4.6. Các bút toán kết chuyển

• 4.6.1. Kết chuyển để XĐ KQKD


• 4.6.2. Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
4.6.1. Kết chuyển để XĐ KQKD

• Kết chuyển là quá trình chuyển số liệu còn lại của 1


TK (TK kết chuyển) sang 1 TK khác để làm cho TK
kết chuyển hết số dư (Bên Nợ và bên Có bằng
nhau)
• Các TK Doanh thu, Chi phí và Xác định KQKD đều
phải kết chuyển vào cuối kỳ.
• Các bút toán kết chuyển thực hiện sau các bút toán
điều chỉnh mới cho kết quả lợi nhuận cuối cùng.
Sơ đồ kế toán XĐKQKD
TK 632 TK 911 TK 511
(2) (1)

TK 641,642
TK 515
(2) (1)

TK 421
TK 421
(3) (3)

1. Kết chuyển doanh thu thuần


2. Kết chuyển chi phí thuần
3. Kết chuyển lãi, lỗ sang TK LNCPP
4.6.1. Kết chuyển để XĐ KQKD
• Kết chuyển doanh thu sang TK XĐKQKD
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911
• Kết chuyển chi phí sang TK XĐKQKD
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642, 635, 811
• Kết chuyển lãi sang bên Có TK LNCPP
Nợ TK 911
Có TK 421
• Kết chuyển lỗ sang bên Nợ TK LNCPP
Nợ TK 421
Có TK 911
Tình hình hoạt động của công ty A trong tháng 4
như sau:

Trong kỳ có các nghiệp vụ sau:


1. Bán chịu 200 sp, thu được doanh thu là 400tr + thuế GTGT
10%. Chi phí giá vốn lô hàng là 230tr
2. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 10tr, thanh toán bằng tiền
mặt
3. Chi phí tiền điện nước đã thanh toán bằng chuyển khoản là
15tr, trong đó 10tr ở bộ phận bán hàng, 5tr ở bộ phận quản lý
4. Chi phí lương nhân viên bán hàng và nv quản lý trong tháng
lần lượt là 50tr và 20tr
4. Lập bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí và KQKD cuối
kỳ kế toán
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên, phản ánh lên TK chữ
T
4.6.2. Kết chuyển thuế GTGT

TK 133 TK 3331

(1)

• Cuối kỳ tính số thuế GTGT còn phải nộp (hoặc được khấu trừ)
Nợ TK 3331
Có TK 133
•Nếu số thuế phải nộp lớn hơn số thuế được khấu trừ  Nộp
phần chênh lệch
•Nếu số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế được khấu trừ  Khấu
trừ tiếp số chênh lệch vào kỳ sau
Ví dụ
• Trong kỳ, tại công ty A phát sinh nghiệp vụ sau
• Mua hàng trị giá 100tr, thuế GTGT 10% được khấu
trừ, thanh toán bằng chuyển khoản
• Bán hàng trị giá 60tr, thuế GTGT 10%, KH chưa thanh
toán, giá vốn lô hàng là 40tr
• Mua hàng trị giá 200tr, thuế GTGT 10% được khấu
trừ, thanh toán bằng chuyển khoản
Kết chuyển xác định thuế GTGT cuối kỳ
(Nếu trong kỳ phát sinh thêm nghiệp vụ sau: Bán hàng
trị giá 400tr, thuế GTGT 10%, KH chưa thanh toán, giá
vốn lô hàng là 250tr)
Mẫu bảng cân đối số phát sinh
Ví dụ
Đầu quý 1/2017, doanh nghiệp A có tình hình tài sản nguồn vốn
như sau:

Tài sản Nguồn vốn


Hàng hóa: 400 triệu Phải trả cán bộ CNV: 50 triệu
Tiền mặt: 50 triệu Phải trả người bán: 100 triệu
Tiền gửi ngân hàng: 200 triệu Nguồn vốn kinh doanh: 1.900 triệu
Tài sản cố định: 2.000 triệu Lợi nhuận chưa phân phối: 300
Hao mòn TSCĐ: (300 triệu) triệu
Trong kỳ, doanh nghiệp có các nghiệp vụ như sau:
1.Bán lô hàng cho ông B với giá bán là 400 triệu + VAT 10%,
thu về bằng TGNH. Chi phí giá vốn của lô hàng là 250 triệu
2.Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 2 triệu + VAT 5%, trả bằng
tiền mặt.
Ví dụ (tiếp)
3. Cuối kỳ tính lương cho cán bộ nhân viên là 30 triệu, trong đó bộ
phận quản lý 10 triệu, bộ phận bán hàng 20 triệu
4. Chi phí khấu hao TSCĐ toàn doanh nghiệp là 50 triệu, trong đó
bộ phận quản lý 20 triệu, bộ phận bán hàng 30 triệu.
5. Chi phí điện nước, dịch vụ mua ngoài của bộ phận bán hàng
trong tháng là 10 triệu + VAT 10%, bộ phận quản lý là 5 triệu +
VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
6. Ông B phát hiện lô hàng kém chất lượng nên yêu cầu giảm giá
20tr và được DN A chấp nhận trả lại bằng TGNH.
7. Kết chuyển doanh thu, chi phí, XĐKQKD
8. Kết chuyển xác định thuế GTGT cuối kỳ
Yêu cầu: Định khoản, phản ánh lên tài khoản chữ T, lập BCĐSPS
ngày 31/3/2017

You might also like