Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Hàng tồn kho là gì? Hàng tồn kho được tính theo giá nào?
Câu 2: Viết công thức tính giá gốc hàng tồn kho mua ngoài? Giải thích các chỉ
tiêu trong công thức ( giá mua, thuế không được hoàn lại, chi phí mua,
CKTM, giảm giá hàng mua)
Trong tháng 01/N, công ty cổ phần Việt Tiến có tài liệu như sau:
– Vật liệu tồn đầu tháng 01/N: 200kg, đơn giá 3.000đ/kg
Xác định trị giá vật liệu xuất trong tháng theo các phương pháp bình quân sau mỗi
lần nhập và bình quân cả kỳ dự trữ, phương pháp NT - XT?
960.000+300∗3100
Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 10/1: 300+300
=3150 đ /kg
Giá vốn hàng bán xuất ngày 15/1: 3150 * 450 = 1.417.500
Tổng giá vốn hàng bán : 1.280.000 + 1.417.500 = 2.697.500
Giá trị thực tế cuối kỳ: 200*3000 + 500 *3280 + 300*3100 – 2.697.500 =
472.500
- PP bình quân cả kỳ dự trữ
200∗3000+500∗3280+300∗3100 đ
Đơn giá bình quân = 1000
=3170
kg
Giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ: 3170 * 450 = 1.426.500
- PP NT – XT:
+ Giá vốn hàng bán ngày 6/1 : 200 * 3000 + 200 * 3280 = 1.256.000
+ Giá vốn hàng bán ngày 15/1: 300 * 3280 + 150 * 3100 = 1.449.000
Tổng giá vốn hàng bán : 1.256.000 + 1.449.000 =2.705.000
Giá trị thực tế hàng tồn cuối kỳ: 200 *3000 + 500*3280 + 300*3100 – 2.705.000 =
465.000
Câu 4: Các tài khoản và chứng từ sử dụng trong kế toán hàng tồn kho
Câu 5: Viết nội dung các nghiệp vụ về các trường hợp tăng giảm Nguyên vật
liệu trong sơ đồ ( slide)
(1) Nhập hàng hóa NLVL thuế GTGT nộp theo PP khấu trừ
NỢ TK 152, 156
NỢ TK 133
CÓ TK 111,112,331
(2) Hàng hóa, NLVL nhập từ sx gia công
Nợ TK 152, 156
Có TK 154
(3) Nhập CCDC thuế gián tiếp
NỢ TK 152
CÓ TK 3332 , 3333
(4) Hàng hóa, NLVL được nhận vốn góp của nhà đầu tư CSH
NỢ TK 152
CÓ TK 411
(5) NVL đã xuất sử dụng không hết nhập lại kho
Nợ TK 152,156
Có TK 621,642
(6) NLVL tăng khi phát hiện thừa khi kiểm kê
Nợ TK 152,156
Có TK 3381
(7) Xuất kho NLVL dùng trong kinh doanh để phân bổ 1 kỳ
NỢ TK 621, 642
Có TK 152,156
(8) Đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh dưới hình thức góp vốn bằng
HTK
Nợ TK 221, 222 N
Nợ TK 811 (nếu đánh giá lại < giá trị ghi sổ của HTK)
Có TK 152 Có TK 711 ( nếu đánh giá lại > giá trị ghi sổ của HTK)
TH giá trị ghi sổ > giá đánh lại của các bên trong liên doanh
NỢ TK 221,222
NỢ TK 811
CÓ TK 152, 156
Nhập kho hàng hóa NLVL được biếu tặng
Nợ TK 152,156
Có TK 711
(9) Xuất kho NLVL để thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 154
Có TK 152,156
(10) Xuất kho NLVL phải trả cho người bán bằng tiền mặt hoặc TGNH <
tính theo thuế GTGT pp khấu trừ >
Nợ TK 111,112,331
Nợ TK 133
Có TK 152,156
(11) Phát hiện thiếu NLVL khi kiểm kê nếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1381
Có TK 152,156
Câu 6: Đối với CCDC chưa sử dụng hết bị báo hỏng, kế toán xử lý như thế
nào?\
1. Ngày 15/3/N DN mua 1 chiếc điều hòa Đaikin về dùng cho phòng kế toán
với giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 18.000.000đ, đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Biết rằng chiếc điều hòa được phân bổ trong 36
tháng
NỢ TK 211
NỢ TK 133
CÓ TK 112
2. Cuối tháng, kế toán tiền hành phân bổ giá trị CCDC
3. Chiếc điều hòa đã được phân bổ 30 tháng thì doanh nghiệp không muốn sử
dụng chiếc điều hòa đó nữa cho bán thanh lý với giá chưa thuế GTGT 10%
là 3.200.000đ, đã thu ngay bằng tiền mặt
Câu 8: Khi nào trích lập dư phòng giảm giá HTK? Thời điểm trích lập dự
phòng giảm giá HTK
- Khi HTK có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải
được ghi nhận theo giá trị thuần có thể thực hiện được
- Thời điểm trích lập: là thời điểm lập BTCT năm
Câu 9: Hàng tồn kho và dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trình bày ở chỉ
tiêu nào trên bảng CĐKT? Số liệu để ghi vào chỉ tiêu hàng tồn kho và dự
phòng giảm giá hàng tồn kho?