Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG HỌC PHẦN
2
MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU MÔN HỌC
MỤC TIÊU:
✓ Hiểu được bản chất trong công tác kế toán các ngành
đặc thù như: thương mại, dịch vụ, xây lắp.
✓ Chỉ ra được những điểm khác biệt giữa công tác kế
toán các ngành đặc thù so với kế toán hoạt động sản
xuất đã được đề cập ở môn học KTTC1.
✓ Nâng cao kiến thức về kế toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
13/02/2022 3
MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU MÔN HỌC
YÊU CẦU:
- Yêu cầu về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng làm việc độc
lập, làm việc nhóm, tự nghiên cứu.
- Yêu cầu về thái độ:
+ Chủ động, nghiêm túc, tích cực tham gia trên 80% số tiết
của môn học
+ Sinh viên phải nghiên cứu trước những tài liệu do giảng
viên giới thiệu và làm đầy đủ bài tập.
13/02/2022 4
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Số giờ học: 45 tiết, Trong đó: Lý thuyết: 30 tiết; Thực hành/Thảo
luận: 5 tiết; Tiểu luận/Bài tập: 10 tiết; Kiến tập: không yêu cầu.
Phân bổ thời gian:
Chương 1: Kế toán hoạt động mua bán hàng hóa 15 tiết
6
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Thành phần đánh giá Phương thức đánh giá Các CĐR MH Trọng số
CLO2
A.1.1. Chuyên cần 10%
13/02/2022 7
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNGMUA BÁN
HÀNG HÓA
8
TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU CHÍNH:
Giáo trình kế toán tài chính (Quyển 3 và 4), 2018, Bộ môn
KTTC, ĐH kinh tế TP HCM.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm
2015
- Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (26 chuẩn mực)
- TT 200/2014/BTC; TT 53/2015/TT-BTC; TT 45/2013/TT-
BTC, TT 48/2019/BTC…
- Website của Bộ tài chính : www.mof.gov.vn
- Website của Tổng cục thuế : www.gdt.gov.vn
-…
9
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
10
1.1. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HH TRONG NƯỚC
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động mua bán hàng hóa trong
nước
1.1.2. Nguyên tắc kế toán mua bán HH trong nước
1.1.3. Kế toán mua hàng hóa trong nước
1.1.4. Kế toán bán hàng hóa trong nước
1.1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
Chú ý Một số đơn vị đặc thù như KD siêu thị có thể áp dụng
kỹ thuật x/định giá trị HTK cuối kỳ theo PP Giá bán lẻ
Giá gốc HTK = Giá bán HTK (x) lợi nhuận biên theo
tỷ lệ Phần trăm hợp lý
Khi bán hàng các siêu thị không thể tính ngay giá vốn của hàng bán
vì chủng loại và số lượng nhiều, khách hàng đông. nên họ sẽ xây dựng
một tỷ lệ lợi nhuận biên trên giá vốn hàng mua vào để xác định ra giá bán
tức doanh thu. Căn cứ doanh số bán ra và tỷ lệ lợi nhuận biên, sẽ xác định
giá vốn và giá hàng còn tồn trong kho
Đặc điểm về tính giá hàng hóa
Chú ý CP mua hàng hóa được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
và hàng hóa tồn kho cuối kỳ
TH: Mua hàng hóa được nhận kèm theo SP, HH,
phụ tùng thay thế: thì cần x/định và ghi nhận riêng SP, HH,
phụ tùng thay thế theo Giá trị hợp lý. Giá trị HH nhập kho
là giá đã trừ giá trị SP, HH, thiết bị, phụ tùng Thay thế
Chú ý
✓ Chỉ ghi nhận vào tài khoản 156 “Hàng hóa” đối với những
hàng hóa có lưu chuyển qua kho.
✓ Trị giá mua HH được theo dõi chi tiết trên TK 1561 theo
từng kho, từng loại HH: tính theo giá gốc.
✓ Chi phí thu mua HH được theo dõi riêng trên TK 1562
→ Cuối kỳ kế toán phải thực hiện phân bổ chi phí này cho
từng loại HH đã tiêu thụ. Tiêu thức phân bổ thường được sử
dụng như: Trị giá mua HH, số lượng HH …
1.1.3.2. CHỨNG TỪ, TKKT SỬ DỤNG
TK 133
TK 1562
CP thu mua HH
Ví dụ 1
TK 111,112,331… TK 1561(…)
Giá trị HH NKho
TK 138
TK 133
Ví dụ 2
• Mua 1.000 chiếc hàng hóa P nhập kho, đơn giá mua trên
hóa đơn là 200.000 đồng/chiếc, số tiền thuế GTGT
20.000 đồng/chiếc, đã thanh toán bằng chuyển khoản
(NH đã gửi giấy báo Nợ). Khi kiểm nghiệm nhập kho phát
hiện thiếu 100 chiếc hàng hóa P chưa rõ nguyên nhân.
• KKTX, VAT.KT
LỜI GIẢI
NỢ TK 1561(P): 180.000.000
NỢ TK 1381: 20.000.000
NỢ TK 133: 20.000.000
CÓ TK 112: 220.000.000
1.1.3.3. KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
TK 133
TK 1562
1.1.3.3. KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
TK này không có số dư
b. Nguyên tắc hạch toán HH luân chuyển trên TK 6112
- Kế toán trên TK 6112 cần được thực hiện chi tiết theo
từng loại, nhóm hàng theo cách quản lý hàng hóa tại các đơn
vị.
c. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ mua hàng
* Đầu kỳ, tiến hành k/c giá trị hàng hóa còn lại chưa tiêu
thụ: Nợ TK 6112
Có TK 151, 156, 157
Trong kỳ
Căn cứ vào HĐ, PNK, các chứng từ thanh toán …tập hợp
các chi phí liên quan đến lô hàng vào bên Nợ TK 6112
Trị giá hàng phát hiện thiếu khi KK, các khoản CKTM, GG
được ghi nhận ngay vào bên Có TK 6112; trị giá hàng phát
hiện thừa cũng được ghi nhận ngay vào bên Nợ TK 6112
Các n/vụ xuất kho hàng hóa không ghi sổ ngay bút toán
p/ánh giá xuất kho mà đợi đến cuối kỳ mới ghi.
c. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ mua hàng
Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền
sở hữu về hàng bán cho bên mua để từ đó thu được
Nội tiền hoặc được quyền thu tiền ở bên mua
dung
TK 156.2
(4) PB CHI PHÍ THU MUA HH
Thực hiện cuối kỳ kế toán
1.1.4.2. Kế toán doanh thu
3) Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại
phải ghi nhận riêng trên các TK 521- các khoản giảm trừ.
đến cuối kỳ kế toán được KC sang TK 511 (để xác định
DTT).
1.1.4.2. Kế toán doanh thu
Bán hàng trong nước: Bán hàng trong nước:
VAT trực tiếp: TH không tách được thuế GTGT ra
VAT khấu trừ, VAT trực tiếp ( TT200): khỏi doanh thu ngay
TK 511 TK 511 TK 11-,131
TK 11-, 131
Giá bán HH đã
Giá bán HH gồm VAT
chưa VAT
Định kỳ, KT thực hiện xác định thuế GTGT phái nộp, ghi giảm doanh thu:
TK 3331
TK 3331 TK 511
VAT
41
1.1.4.2. Kế toán doanh thu
•BÁN HÀNG TRẢ GÓP (VAT KHẤU TRỪ và TRỰC TIẾP)
• TK TIỀN
TK 511 TK 131
TK 3331
1.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HH
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu
• Khái niệm
✓Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào khỏi lãnh thổ VN từ nước ngoài
hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu
vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật.
✓Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan
riêng theo qui định của pháp luật.
Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất
• Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
XNK là việc trao đổi HH, DV giữa một quốc gia này
với một quốc gia khác bằng hiệp định ký kết giữa hai
Đặc Chính phủ hoặc ngoài hiệp định
điểm
XNK là hoạt động KD buôn bán trên phạm vi quốc tế
XK là hoạt động đem lại lợi nhuận lớn, tăng ngoại tệ
• Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
1.2.2.1. Điều kiện giao hàng: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí (CIF-
Cost Insurance and Freight)
• Bên bán: Ký hợp đồng vận chuyển và thanh toán cước vận
chuyển; Lấy giấy phép xuất khẩu và nộp thuế, lệ phí xuất khẩu;
Giao hàng lên tàu và cung cấp vận đơn đường biển, hóa đơn;
Thanh toán tiền bảo hiểm hàng hoá.
• Bên mua: Nhận hàng, nhận chứng từ; chịu mọi rủi ro khi hàng
đã giao qua lan can tàu ở cảng bốc.
1.2.2. ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.2.2.1. Điều kiện giao hàng: Giao trên tàu (FOB – Free
On Board)
• Bên bán: Lấy giấy phép xuất khẩu và nộp lệ phí xuất khẩu;
Giao hàng lên tàu và cung cấp chứng từ vận tải; Thanh toán
phí dỡ lên tàu.
• Bên mua: Ký hợp đồng chuyên chở hàng và thanh toán cước
vận chuyển, Lấy vận đơn; Chịu các chi phí còn lại sau khi
nhận hàng .
1.2.2. ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
1 9 3 8 5
2
NH MỞ L/C 6 NH THÔNG BÁO L/C
7
1.2.2. ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
4 5 6 8 2
7
NH ĐẠI LÝ NH ỦY THÁC THU
3
1.2.2. ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
2 4
Thư tín dụng (L/C) là 1 bản cam kết dùng trong thanh toán, trong
đó một ngân hàng (Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu) theo yêu cầu
của người nhập khẩu khẩu tiến hành mở và chuyển đến chi nhánh hay
đại lý của ngân hàng này ở nước ngoài (Ngân hàng phục vụ người
xuất khẩu) một L/C cho người được hưởng (Người xuất khẩu) một số
tiền nhất định trong thời hạn qui định, với điều kiện người được hưởng
phải xuất trình đầy đủ các chứng từ phù hợp với những nội dung, điều
kiện ghi trong L/C.
+ Đồng tiền thanh toán, tỷ giá giao dịch
3) Xuất khẩu trực tiếp lô hàng hóa cho nhà nhập khẩu
NK chưa thu tiền. Giá FOB: 8.000USD. Tỷ giá mua-
bán chuyển khoản do VCB niêm yết: 23.220-23.250
VND/USD
- Nhập khẩu trực tiếp: là hình thức mà trong đó đơn vị nhập
khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng, tổ chức quá trình mua,
bán hàng hoá và tự cân đối tài chính cho thương vụ đã ký kết.
Nhập khẩu trực tiếp thường được áp dụng khi doanh nghiệp
có đủ khả năng tổ chức đàm phán, ký kết hợp đồng, am hiểu đối tác,
thị trường, mặt hàng và được cấp phép.
1.2.3.1. Kế toán nhập khẩu hàng hóa.
- Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực
tế hàng nhập khẩu được xác định theo công thức:
Giá thực Giá Thuế Thuế Thuế BV CP
tế hàng = mua + NK phải + TTĐB + môi + mua
NK hàng nộp hàng trường hàng
NK NK NK
- Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá
thực tế hàng nhập khẩu xác định theo công thức:
Giá Giá Thuế Thuế Thuế CP Thuế
thực tế = mua + NK + TTĐB + BV + mua + GTGT
hàng hàng phải hàng MT hàng hàng
NK NK nộp NK NK NK
1.2.3.1. Kế toán nhập khẩu hàng hóa.
Lưu ý:
+ Thuế nhập khẩu được thực hiện theo luật thế nhập khẩu và có biểu
thuế suất quy định cho từng mặt hàng hoặc từng ngành hàng.
+ Nếu giá trị hàng hóa tính theo giá CIF nhỏ hơn trị giá trong biểu
thuế thì giá tính thuế được xác định theo trị giá trong biểu thuế, nếu giá
trị hàng hóa theo giá CIF lớn hơn trị giá ghi trong biểu thuế thì giá tính
thuế là giá CIF (giá thực tế của lô hàng).
1.2.3.1. Kế toán nhập khẩu hàng hóa.
+ Thuế TTĐB được tính dựa trên giá tính thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB.
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu được tính dựa trên giá tính thuế
GTGT và thuế suất thuế GTGT.
TK 333
3a-Chi tiền nộp thuế 2a-Thuế không hoàn lại (giá tính
thuế: giá CIF, áp theo khung)
TK 33312
TK 133
3b-Chi tiền nộp thuế 2b- VAT hàng NK (pp khấu
trừ)
TK 1562
4-Chi phí thu mua (CP kiểm định, CP vận chuyển,
CP lưu kho…)
VÍ DỤ 5: KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRỰC TIẾP
- Bộ chứng từ thanh toán, gồm: + Giấy chứng nhận kiểm dịch đối
với hàng nông sản, thực phẩm
+ Hợp đồng ủy thác nhập khẩu.
+ Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá + Hối phiếu
(Contract) - Ngoài bộ chứng từ thanh toán, còn
+ Hoá đơn thương mại (Commercial có các chứng từ khác như:
Invoice)
+ Thông báo thuế của Hải quan
+ Vận tải đơn (Bill of lading)
+ Đơn bảo hiểm (Insurance policy) + Biên lai thu thuế
+ Giấy chứng nhận phẩm chất + Tờ khai hải quan
(Certificate of quality) + Phiếu nhập kho
+ Bảng kê đóng gói (Packing List)
+ Các chứng từ liên quan khác
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (chi hộ, biên bản quyết toán với
(Certificate of Original)
tàu, biên bản hư hỏng, tổn thất...)
1.2.3.1.2. Kế toán nhập khẩu ủy thác
b. Tài khoản sử dụng
Tại đơn vị giao uỷ thác NK Tại đơn vị nhận uỷ thác NK
+ TK 331 (đơn vị nhận uỷ thác) + TK 3388 (đơn vị giao ủy thác) theo dõi tình
theo dõi tình hình thanh toán với đơn hình thanh toán tiền hàng (các khoản tiền bên
vị nhận uỷ thác. nhận ủy thác nhận từ bên giao ủy thác để nộp các
+ TK 338 (đơn vị nhận ủy thác) loại thuế của hàng NK và để thanh toán hộ cho
theo dõi các khoản thuế được đơn vị bên giao ủy thác).
nhận ủy thác nộp hộ, các khoản được + TK 1388 (đơn vị giao uỷ thác) theo dõi tiền
chi hộ cho hoạt động uỷ thác nhập thuế nộp hộ của hàng nhập khẩu uỷ thác và các
khẩu phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác. khoản chi hộ với bên giao uỷ thác.
+ Các TK 151, 156, 133 theo dõi + TK 131 (đơn vị giao ủy thác) theo dõi tiền
trị giá thực tế và khoản thuế GTGT hoa hồng uỷ thác NK.
được KT của hàng NK uỷ thác. + TK 3388 (phải nộp vào NSNN) theo dõi các
khoản thuế phải nộp hộ của hàng nhập khẩu uỷ
thác.
1.2.3.1.2. Kế toán nhập khẩu ủy thác
Tại đơn vị giao ủy thác NK Tại đơn vị nhận ủy thác NK
- Đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu: là - Đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu: là
đơn vị chủ hàng được ghi sổ doanh số đơn vị trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ
mua, bán hàng nhập khẩu. đàm phán, ký kết hợp đồng, tổ chức tiếp
- Khi giao quyền nhập khẩu cho bên nhận hàng nhập khẩu, thanh toán với nhà
nhận uỷ thác, đơn vị giao uỷ thác phải cung cấp nước ngoài tiền mua hàng NK;
chuyển tiền hàng nhập khẩu để mở L/C, - Đơn vị giao uỷ thác NK chỉ giao cho
tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu người nhận uỷ thác thực hiện hợp đồng
thụ đặc biệt có thể được nộp qua đơn vị thương mại đã ký bao gồm các khâu: tiếp
nhận uỷ thác nhập khẩu hoặc đơn vị giao nhận, thanh toán chi trả hộ tiền hàng, thuế
uỷ thác nhập khẩu tự nộp theo kê khai nhập khẩu... Trong quan hệ này, bên giao
thuế nhận được. nhập khẩu uỷ thác giữ vai trò là bên mua
(bên sử dụng) dịch vụ uỷ thác.
1.2.3.1.2. Kế toán nhập khẩu ủy thác
6. Ngày 10/10/N:
+ DN A nhận hàng tại cảng và xuất hóa đơn GTGT bàn giao lô hàng cho
DN B. DN B vận chuyển hàng về và đã nhập kho. Chi phí vận chuyển
hàng hóa M về kho là 5.500 (đã bao gồm 10% VAT) do DN B thanh toán
bằng tiền mặt.
+ NH K đã trích ngoại tệ từ TK ký quỹ của DN A để thanh toán cho nhà
cung cấp NN.
+ DN A gửi bộ chứng từ kê khai và nộp thuế cho DN B.
+ DN A xuất hóa đơn GTGT về hoa hồng dịch vụ ủy thác nhập khẩu với tỷ
lệ 15% (tính trên giá bán lô hàng) gửi cho DN B.
7. Ngày 15/10/N: DN-B CK thanh toán các khoản DN-A chi hộ (NH đã
báo có).
Yêu cầu: định khoản các NVKTPS tại DN A và DN B.
Biết SDĐK ngoại tệ của DN-A: 0.
VÍ DỤ 6: KẾ TOÁN ỦY THÁC NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
82
VÍ DỤ 6: KẾ TOÁN ỦY THÁC NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
THUẾ XK
VÍ DỤ 7: KT XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRỰC TIẾP
• Ngày 12/6/N: Doanh nghiệp A xuất kho hàng hóa có giá xuất kho
là 70.000.000 đồng, giá xuất khẩu là 10.000 USD/FOB.HCM,
thuế suất thuế xuất khẩu 12%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển hàng hóa ra cảng thanh toán bằng tiền mặt 2.750.000
đồng (đã bao gồm 10% thuế GTGT).
• Ngày 15/6/N: Lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên
tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. Tỷ giá
mua – bán chuyển khoản do NH K niêm yết: 23.600 - 23.800
đồng/USD
VÍ DỤ 7: KT XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRỰC TIẾP
91
- Xuất hóa đơn hoa hồng cho bên ủy thác.
- Giao bộ chứng từ photo sao y bản chính (Hóa đơn thương mại, tờ khai hàng
hóa xuất khẩu, tờ khai thuế, biên lai nộp thuế)
11-
1-Xuất HH ra cảng giao lên tàu
5- Bù trừ tiền phải thu với khoản phải trả BNUT (nếu có)
1.2.3.1.2. Kế toán xuất khẩu Ủy thác
BÊN NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU
11- TK 1388
TK 338-A 131nn
4- CK chi hộ A (nộp thuế, ck phí
khác) 6a-Bù trừ CK
2a-Phải thu hộ bên UTXK
chi hộ A
TK 511
131A
3- Phí UTXK
6b- Bù trừ
TK 3331
6. Ngày 19/4/N: DN-B xuất HĐ hoa hồng XK ủy thác 4% trên giá trị hàng xuất khẩu
cho HTX-A, thuế GTGT 10%.
7. Ngày 23/4/N: DN-B gửi các chứng từ liên quan đến việc giao hàng, nộp thuế hộ,
các chi phí chi hộ cho HTX-A.
HTX- A chuyển khoản cho DN-B số tiền mà DN-B đã chi hộ trước đó và thanh toán
95
hoa hồng dịch vụ UT cho DN-B (NH đã gửi giấy báo Nợ).
8. Ngày 25/4/N: DN-B chuyển khoản thanh toán 100.000 USD cho HTX-A. Phí
chuyển tiền 500.000đ, thuế GTGT 25.000đ do DN-B chịu trách nhiệm thanh toán
bằng TGNH VND. Tỷ giá mua – bán chuyển khoản do NH K niêm yết: 23.700 -
23.900 đồng/USD.
Hợp đồng UTXK đã được thanh lý.
• Doanh nghiệp B và HTX A tính thuế GTGT khấu trừ.
• DN-A có số dư ngoại tệ đầu kỳ: 0
• YÊU CẦU: Định khoản các NVKTPS tại DN-A và HTX-B.
Ví dụ 8: Kế toán xuất khẩu ủy thác
BÀI GIẢI: KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC XK (DN-B):
11/4:
+ CP chi hộ:
NỢ TK 1388(HTX-A): 7.700.000
CÓ TK 111: 7.700.000
+ Nộp thuế xuất khẩu hộ: (= 100.000 x 23.300 x 12%)
NỢ TK 1388(HTX-A): 279.600.000
CÓ TK 112: 279.600.000
12/4: Giao hàng lên tàu: (= 100.000 x 23.300)
NỢ TK 131(KH-NN): 2.330.000.000
CÓ TK 3388(HTX-X): 2.330.000.000
18/4: Nhận tiền hàng do KH-NN thanh toán
NỢ TK 1122: 2.330.000.000
CÓ TK 131(KH-NN): 2.330.000.000
Ví dụ 8: Kế toán xuất khẩu ủy thác
BÀI GIẢI: KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC XK (DN-B):
19/4: Xuất hóa đơn hoa hồng ủy thác XK:
NỢ TK 131(HTX-A): 102.520.000
CÓ TK 511: 93.200.000
CÓ TK 3331: 9.320.000
23/4: Nhận tiền do HTX-A thanh toán:
NỢ TK 1121: 389.820.000
CÓ TK 1388(HTX-A): 287.300.000 (=7.700.000+279.600.000)
CÓ TK 131(HTX-A): 102.520.000
25/4: Chuyển tiền hàng cho HTX-A:
NỢ TK 3388(HTX-A): 2.330.000.000
CÓ TK 1122: 2.330.000.000
Phí chuyển tiền
NỢ TK 642: 500.000; NỢ TK 133: 25.000
CÓ TK 1121: 525.000
2.3.2 KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
VÍ DỤ 8: KẾ TOÁN XUẤT KHẨU ỦY THÁC
BÀI GIẢI: KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ ỦY THÁC XK (HTX-
A):
10/4: Xuất kho hàng giao cho DN-B:
NỢ TK 157: 970.000.000
98
CÓ TK 156: 970.000.000
19/4: Nhận hóa đơn hoa hồng ủy thác XK:
NỢ TK 641: 93.200.000
NỢ TK 133: 9.320.000
CÓ TK 331(DN-B): 102.520.000
23/4: Nhận chứng từ chi hộ chi phí kiểm định, bốc dỡ:
NỢ TK 641: 7.000.000
NỢ TK 133: 700.000
CÓ TK 3388(DN-B): 7.700.000
Ví dụ 8: Kế toán xuất khẩu ủy thác
THUẾ
THUẾ TN PHẦN TRÍCH
= _ X SUẤT
TNDN TÍNH THUẾ LẬP QUỸ THUẾ
PHẢI NỘP KH&CN TNDN
1.3.1.1. Những quy định chung về thuế TNDN
CÔNG TY ABC:
- DT kế toán là 1200
- CP kế toán 800.
- Cổ tức bằng tiền 20
- Tiền bị phạt do vi phạm HC: 5
- Các khoản CL KHÁC = 0
- Thu nhập khác =0
-Thuế suất thuế TNDN 20%
-Yêu cầu: Tính thuế TNDN HH
VÍ DỤ 9: Thuế TNDN hiện hành
(i) Hằng quý hoặc cuối năm tài chính kế toán xác định và ghi
nhận chi phí TNDN hoãn lại
(ii) Chi phí thuế TNDN hoãn lại có 2 trường hợp
=> Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
=> Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
➔ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC KHOẢN CHÊNH LỆCH
TẠM THỜI
1.3.1.3.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
KẾ TOÁN
CHÊNH LỆCH
TẠM THỜI
347 8212
CÔNG TY ABC:
- DT kế toán là 1200
- CP kế toán 800, trong đó KH TSCĐ 300.
- CP KH theo pháp luật thuế 420
- DT kế toán = DT tính thuế
- Các khoản CL KHÁC = 0
- Thu nhập khác =0
- Thuế suất thuế TNDN 20%
YÊU CẦU: Tính CP thuế TNDNHH và CP thuế TNDNHL?
VÍ DỤ 10: Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh thuế TNDN
hoãn lại
LỜI GIẢI
LNKTTT = 1200 – 800 = 400
CHÊNH LỆCH TẠM THỜI PHẢI CHỊU THUẾ = 420-300=120
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TĂNG/GIẢM TNTT = -120
TNTT = 400 – 120 = 280
CP THUẾ TNDNHH = 280 * 0.2 = 56
CP THUẾ TNDNHL = 120 * 0.2 = 24
VÍ DỤ 11: Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế ➔ phát sinh thuế TNDN
hoãn lại
CÔNG TY ABC:
- DT kế toán là 1000
- CP kế toán 800, trong đó: KH TSCĐ 300, CP không có HĐ 60.
- KH theo pháp luật thuế 400
- DT kế toán = DT tính thuế
- Các khoản CL KHÁC = 0
- Thu nhập khác = 0
- Thuế suất thuế TNDN 20%
YÊU CẦU: Tính CP thuế TNDNHH và CP thuế TNDNHL?
VÍ DỤ 11: Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế ➔ phát sinh thuế TNDN
hoãn lại
LỜI GIẢI
LNKTTT = 1000 – 800 = 200
CHÊNH LỆCH TẠM THỜI PHẢI CHỊU THUẾ=400-300=100
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TĂNG/GIẢM TNTT =
- 100 + 60 = - 40
TNTT = 200 – 40 = 160
CP THUẾ TNDNHH = 160 * 0.2 = 32
CP THUẾ TNDNHL = 100 * 0.2 = 20
1.3.1.3.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
1) Nợ TK 821(1) - CP thuế TNDN hiện hành : …..
Có TK 333 (4) – Thuế TNDN phải nộp : ……
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi:
243 8212
SỐ DƯ: GT TS Thuế
TNHL còn lại CK
VÍ DỤ 12: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
• Tại công ty G nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%, TSCĐ KH đều, có tài liệu
sau (ĐVT: triệu đồng)
• SD đầu năm N của TK 243: 5.430, TK 347: 5.670, TK 3334: 0đ
Theo báo cáo năm N:
+ Lợi nhuận kế toán là 100.000 CP không được trừ 4.000
+ Cuối năm N xác định được: Cổ tức được chia bằng tiền 2.000
CL tạm thời phải chịu thuế phát
sinh tăng 5.000
YÊU CẦU: Tính, định khoản CL tạm thời phải chịu thuế phát
chi phí thuế TNDN, LNST sinh giảm 3.000
năm N. Xác định số dư cuối CL tạm thời được khấu trừ phát
năm N TK 243, TK 347 (nêu sinh tăng 4.000
cách trình bày trên bảng CL tạm thời được khấu trừ phát
CĐKT) sinh giảm 3.000
VÍ DỤ 15
LNKTTT = 100.000
+ NỢ TK 8211: 20.200
CL TẠM THỜI PHẢI CHỊU THUẾ = 5000 -
3000 = 2000 CÓ TK 3334: 20.200
+ NỢ TK 8212: 1.000
CLTT ĐƯỢC KHẤU TRỪ = -4000 + 3000 = -
1000 CÓ TK 347: 1.000
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TĂNG GIẢM + NỢ TK 347: 600
TNTT = CÓ TK 8212: 600
4000 – 2000 – 2000 + 1000 = 1000 + NỢ TK 243: 800
TNTT = 100.000 + 1.000 = 101.000 CÓ TK 8212: 800
+ NỢ TK 8212: 600
CPTTNDNHH = 101.000 *0.2 = 20.200
CÓ TK 243: 600
CP TTNDNHL = (2000-1000)*0.2 = 200 + NỢ TK 911: 79.600
LNST = 100.000 – 20.200 - 200 = 79.600 CÓ TK 421: 79.600
ĐỊNH KHOẢN:
VÍ DỤ 15
SỐ DƯ CUỐI NĂM:
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÌNH HÌNH TC:
TÀI SẢN:
NGUỒN VỐN:
TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TRÊN BC KQKD (trích báo cáo kết quả kinh doanh)
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuẾ
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
+ Lợi nhuận kế toán sau thuế
1.3.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
• Giáo trình kế toán tài chính (Quyển 3 và 4), 2018, Bộ môn KTTC, ĐH kinh tế
TP HCM
• Giáo trình kế toán thương mại – dịch vụ, 2014, TS. Trần Phước, ĐH Công
nghiệp TP HCM
• Giáo trình kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, 2017, TS. Hà Thị
Thúy Vân, NXB Tài chính.
• Luật kế toán
• Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
• Thông tư 200/2014/ TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về chế độ kế
toán doanh nghiệp
• Thông tư 53/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp
Mục tiêu
- Biết được những đặc điểm riêng của hoạt động vận tải ảnh
hưởng đến công tác kế toán hoạt động doanh nghiệp vận tải.
- Hiểu được đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
dịch vụ vận tải.
- Nắm được phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành dịch vụ vận tải.
150
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN
HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐIỂN HÌNH
NỘI DUNG:
151
1. KẾ TOÁN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DN VẬN
TẢI
1.3.1 KẾ TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.3.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DN VẬN TẢI
1.3.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DN
VẬN TẢI
153
1.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VẬN TẢI
• Vận tải là ngành sản xuất đặc biệt: quá trình sản xuất
thường được tiến hành sau quá trình bán hàng, khi các
đơn vị vận tải bán vé thu tiền hay ký hợp đồng vận tải
khách hàng chấp nhận trả tiền thì các đơn vị vận tải
mới đưa phương tiện ra để phục vụ khách hàng.
• Quá trình sản xuất của vận tải là quá trình liên tục nên
không có sản phẩm dở dang, không có nhập kho sản phẩm.
154
1.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VẬN TẢI
• Hoạt động vận tải bao gồm nhiều loại hình: vận tải
đường bộ, vận tải đường thuỷ vận tải hàng không.
• Mỗi loại hình vận tải nói trên lại bao gồm vận tải hành khách,
vận tải hàng hoá, do vậy các loại phương tiện vận tải
cũng rất khác nhau.
• Để hoạt động được, các phương tiện vận tải lại sử dụng
nhiên liệu khác nhau, mức độ hao mòn cũng khác nhau
• Các phương tiện đó chủ yếu hoạt động ở bên ngoài
doanh nghiệp.
155
1.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ VẬN TẢI
• Hoạt động vận tải là sự kết hợp hoạt động của nhiều bộ
phận cấu thành: Nhà ga, bến bãi, sửa chữa, phục vụ...
• Có những bộ phận chỉ phát sinh chi phí nhưng không phát
sinh doanh thu, ví dụ xí nghiệp sửa chữa, duy tu, xí nghiệp vận
hành toa xe, tín hiệu (thuộc đường sắt),
• Có những bộ phận phát sinh doanh thu rất lớn, nhưng chi
phí thì rất nhỏ (nhà ga, bến xe...).
156
1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ
ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI
KHÁI NIỆM
Chi phí vận tải là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi
phí mà doanh nghiệp vận tải phải chi ra để thực hiện
dịch vụ vận tải.
157
1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ
ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI
+ PHÂN LOẠI CHI PHÍ VẬN TẢI THEO CÔNG DỤNG KINH TẾ
+ PHÂN LOẠI CHI PHÍ VẬN TẢI THEO NỘI DUNG CHI PHÍ
158
1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ
ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VẬN TẢI THEO CÔNG DỤNG KINH TẾ:
+ ĐỐI VỚI VẬN TẢI ÔTÔ
+ ĐỐI VỚI VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY
+ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ BỐC XẾP
+ ĐỐI VỚI VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
159
1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ
ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VẬN TẢI THEO CÔNG DỤNG KINH TẾ:
+ Tiền lương chính, phụ và các khoản trích theo lương của nhân viên
lái chính và phụ lái.
+ Chi phí nhiên liệu, vật liệu.
+ Chi phí săm lốp.
+ Chi phí sửa chữa xe, tàu …
+ Chi phí công cụ dụng cụ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài …
160
1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ
ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VẬN TẢI THEO NỘI DUNG CHI PHÍ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chi phí nhiên liệu (xăng,
dầu)
+ Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương, các khoản trích
theo lương của lái chính và phụ lái.
161
1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ
ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VẬN TẢI THEO NỘI DUNG CHI PHÍ:
+ Chi phí sản xuất chung:
* Chi phí săm lốp
* Chi phí nguyên vật liệu
* Chi phí nhân viên đội xe, bến xe, đội sửa chữa
* Chi phí khấu hao phương tiện
* Chi phí sửa chữa phương tiện
* Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền
162
1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
1.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ
ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI
ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VẬN TẢI:
+ Vận tải đường bộ ( ô tô), đường thủy: Từng đoàn tàu /
đoàn xe, từng đội tàu / đội xe, từng tàu / từng xe.
+ Vận tải đường sắt: từng hoạt động / từng bộ phận của
từng bộ phận cấu thành như: đoàn tàu, nhà ga, xí nghiệp
đầu máy toa xe, sửa chữa, duy tu, phục vụ …
+ Vận tải hàng không: Từng bộ phận hoạt động của nhà ga,
sân bay, đoàn bay, xí nghiệp sửa chữa, dịch vụ mặt đất …
163
1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
+ Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán hàng.
+ Phiếu xuất kho
+ Giấy đi đường
+ Bảng theo dõi nhiên liệu tiêu hao …
166
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
167
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
➢ Phương pháp kế toán: Trường hợp:
+ DN không khoán CP NL cho lái xe → cần xác định NL còn trên phương tiện
cuối kỳ
+ DN mở SCT TK 152 – NL trong kho và SCT TK 152 – NL trên phương tiện
SCT TK 152 – NL
SCT TK 152- trên phương tiện TK 154 (chi tiết)
NL trong kho SDĐK
K/c CPNL
Xuất kho nhiên liệu
thực tế
cho phương tiện
dùng cho phương
TK 111 TK 141 tiện trong kỳ để tính
Lái xe TT TƯ giá thành
TƯ
cho lái xe TK 133
để mua NL
SDCK
Không cần dùng
NL còn trên phương tiện
TK 621 168
cuối kỳ
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
➢ Phương pháp kế toán: Trường hợp:
+ DN không khoán CP NL cho lái xe → cần xác định NL còn trên phương tiện cuối
kỳ
+ DN không mở SCT TK 152 – NL trong kho và SCT TK 152 – NL trên phương tiện
SCT TK 152- TK 621 (Chi tiết) TK 154 (chi tiết)
NL trong kho SDĐK
170
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Ví dụ : ĐVT: 1.000 đồng
•DN vận tải Hồng Anh có hai hoạt động kinh doanh: vận tải hàng hóa
(VTHH) và vận tải hành khách (VTHK).
•DN không khoán chi phí nhiên liệu cho tài xế.
•DN có tổ chức theo dõi sổ chi tiết TK 152-NL trong kho và TK 152-NL
trên phương tiện.
•DN kế toán HTK theo PP KKTX. Trong tháng 9/N có các tài liệu sau đây:
1. Tổng hợp các phiếu xuất kho nhiên liệu sử dụng cho các phương
tiện:
+ Nhiên liệu cho VTHH: 90.000
+ Nhiên liệu cho VTHK: 80.000
171
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
2. Tổng hợp phiếu chi tạm ứng cho các tài xế: 50.000.
3. Tổng hợp hóa đơn GTGT và giấy thanh toán tiền tạm ứng: các tài
xế mua nhiên liệu trên đường 50.000, thuế GTGT: 5.000 thanh toán
bằng tạm ứng:
+ Nhiên liệu cho VTHH: 30.000
+ Nhiên liệu cho VTHK: 20.000
4. Cuối tháng, DN xác định giá trị nhiên liệu tiêu hao định mức cho
từng phương tiện và kết chuyển toàn bộ CPNL sang TK 154 để tính
giá thành dịch vụ vận tải:
+ Phương tiện VTHH: 115.000
+ Phương tiện VTHK: 85.000
172
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
5. Sau đó, DN xác định giá trị nhiên liệu còn lại:
+ Phương tiện VTHH: 90.000+30.000 – 115.000= 5.000
+ Phương tiện VTHK: 80.000+20.000-85.000=15.000
173
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Ví dụ : ĐỊNH KHOẢN CÁC NVKT TRONG THÁNG 9:
1.NỢ TK 152: 170.000
+ SCT TK 152 – NL TRÊN PT VTHH: 90.000
+ SCT TK 152 – NL TRÊN PT VTHK: 80.000
CÓ TK 152: 170.000
+ SCT TK 152 – NL TRONG KHO: 170.000
2. NỢ TK 141: 55.000
CÓ TK 111: 55.000
3. NỢ TK 152: 50.000
+ SCT TK 152 – NL TRÊN PT VTHH: 30.000
+ SCT TK 152 – NL TRÊN PT VTHK: 20.000
NỢ TK 133: 5.000
CÓ TK 141: 55.0000
174
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
175
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
176
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Ví dụ : ĐỊNH KHOẢN CÁC NVKT TRONG THÁNG 9:
1.NỢ TK 621: 170.000
+ SCT TK 621 (VTHH): 90.000
+ SCT TK 621 (VTHK): 80.000
CÓ TK 152: 170.000
+ SCT TK 152: 170.000
2. NỢ TK 141: 55.000
CÓ TK 111: 55.000
3. NỢ TK 621: 50.000
+ SCT TK 621 – VTHH: 30.000
+ SCT TK 621 – VTHK: 20.000
NỢ TK 133: 5.000
CÓ TK 141: 55.0000
177
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Ví dụ : ĐỊNH KHOẢN CÁC NVKT TRONG THÁNG 9:
4. NỢ TK 154: 200.000
+ SCT TK 154 (VTHH): 120.000
+ SCT TK 154 (VTHK): 100.000
CÓ TK 621: 200.000
+ SCT TK 621 – VTHH: 120.000
+ SCT TK 621 – VTHK: 100.000
5. SDCK của SCT TK 154 – NL TRÊN PT VTHH: 5.000
SDCK của SCT TK 154 – NL TRÊN PT VTHK: 15.000
178
1.2.2 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Ví dụ :
•DN vận tải du lịch Hoàng Trần có một hoạt động kinh doanh: vận tải hành
khách (VTHK).
•DN ký hợp đồng chở khách du lịch đi từ TP.HCM đến Vũng Tàu với quãng
đường 200km bằng xe TOYOTA 15 chỗ vào ngày 15/6/N.
•DN khoán chi phí nhiên liệu cho tài xế chạy các phương tiện theo định
mức 100km như sau:
Nhãn hiệu xe ĐVT ĐỊNH MỨC NL
TOYOTA (15 CHỖ) LÍT 17
MAZDA (04 CHỖ) LÍT 12
MAZDA (12 CHỖ) LÍT 14
181
1.2.3 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
•Trong dịch vụ vận tải, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền
lương, các khoản trích theo lương của lái chính (lái xe, lái tàu …),
phụ lái (phụ xe, phụ tàu…) hoặc tổ lái.
•Không tính vào CP NCTTT các khoản tiền lương, các khoản trích
theo lương của nhân viên ở các bến xe, đội sửa chữa.
182
1.2.3 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
❖ CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
•Bảng chấm công.
•Bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
•Bảng phân bổ tiền lương.
183
1.2.3 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
•PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
TK 334 TK 622 (chi tiết) TK 154 (chi tiết)
TK 338
Các khoản
trích theo lương
184
1.2.3 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Ví dụ: (tiếp theo ví dụ): định khoản NVKTPS.
Công ty vận tải Hồng Anh trong tháng 9/N có CPNCTT phát
sinh như sau: ĐVT: 1.000 đồng
1.Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 9/N
của bộ phận VTHH và VTHK:
•Tiền lương của lái xe và phụ xe VTHH: 12.000
•Tiền lương của lái xe và phụ xe VTHK: 10.000
•Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành.
2. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ CPNCTT sang TK 154 để tính giá thành
dịch vụ vận tải.
185
1.2.3 KẾ TOÁN
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Ví dụ : Định khoản
3. NỢ TK 154: 27.200
1.NỢ TK 622: 22.000
+ SCT TK 154(VTHH): 14.800
+ SCT TK 622 (VTHH): 12.000
186
+ SCT TK 154(VTHK): 12.400
+ SCT TK 622 (VTHK): 10.000
CÓ TK 622: 27.200
CÓ TK 334: 22.000
+ SCT TK 622 (VTHH): 14.800
2. NỢ TK 622: 5.000
+ SCT K 622 (VTHK): 12.400
+ SCT TK 622 (VTHH): 2.800
+ SCT TK 622 (VTHK): 2.400
NỢ TK 334 : 2.310
CÓ TK 338 : 7.510
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
❑Đối với công ty vận tải ô tô, chi phí sản xuất chung bao
gồm:
•Chi phí săm lốp
•Chi phí nguyên vật liệu
•Chi phí nhân viên bến xe
•Chi phí khấu hao phương tiện
•Chi phí sửa chữa phương tiện
•Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền
❑Chi phí sản xuất chung có thể được tập hợp trực tiếp cho từng
đối tượng trong kỳ, cũng có thể được tập hợp gián tiếp và được
phân bổ cho từng đối tưởng để tính giá thành theo tiêu thức CHI
PHÍ TRỰC TIẾP HOẶC DOANH THU DỊCH VỤ của từng hoạt động.
187
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
❖ CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
•Hóa đơn GTGT
•Phiếu chi / Giấy báo Nợ
•Phiếu xuất kho
•Bảng tính khấu hao TSCĐ
188
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
KẾ TOÁN CHI PHÍ SĂM LỐP:
•Săm lốp là bộ phận cấu thành của xe ô tô. Mỗi chiếc ô tô có
thể có 4, 6, 8, 10 … bộ săm lốp.
•Thời gian sử dụng của ô tô có thể là 10 hay 20 năm, nhưng
một bộ săm lốp có thời gian sử dụng chỉ 3 hay 5 năm.
•Chi phí săm lốp khá lớn, thời gian sử dụng tương đối dài nên
để tránh biến động CPSXC ảnh hưởng đến giá thành dịch vụ
vận tải kế toán thường trích trước chi phí săm lốp.
189
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
KẾ TOÁN CHI PHÍ SĂM LỐP:
PP1: Trích trước dựa vào tổng số tiền ước tính về chi
phí săm lốp và số tháng sử dụng:
190
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
KẾ TOÁN CHI PHÍ SĂM LỐP:
PP2: Dựa vào số km xe chạy thực tế trong tháng, định mức CP
săm lốp cho 100km, 1000km xe chạy trên đường cấp I và hệ số
quy đổi các loại đường cấp II, III:
Định mức
Mức trích
Số km xe CP săm lốp Hệ số quy
trước CP
= chạy trong x cho 100km x đổi về
săm lốp
tháng xe chạy trên đường cấp I
hàng tháng
đường cấp
1
191
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Ví dụ :
DN tính một bộ săm lốp cho một phương tiện là
14.400.000 đồng, thời gian sử dụng ước tính 3 năm.
KT tính chi phí săm lốp trích trước một tháng là:
14.400.000 / 36 = 400.000 đồng
192
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Ví dụ :
DN vận tải X có thông tin như sau:
•Định mức chi phí săm lốp cho 100km xe chạy trên
đường loại 1: 6.000 đồng/km.
•Số km thực tế xe chạy trong tháng: 20.000 km.
KT trích trước chi phí săm lốp cho 100 km xe chạy là:
20.000 km x 6.000 đ / 100 km = 1.200.00 đồng.
NỢ TK 627: 1.200.000
CÓ TK 335: 1.200.000
193
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
➢ Phương pháp kế toán
TK 334, 338 TK 627 TK 154 (chi tiết)
Lương, các khoản trích theo lương P/b và K/c
TK 152, 153, 242 tính giá
thành
NVL; CCDC xuất kho
TK 214
Khấu hao TSCĐ
196
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Ví dụ : (Tiếp theo ví dụ) ĐVT: 1.000 đồng
ĐỊNH KHOẢN
1. NỢ TK 627: 3.850
+ SCT TK 627 (VTHH): 2.000
+ SCT TK 627 (VTHK): 1.850
CÓ TK 335: 3.850
2. NỢ TK 627: 12.500
+ SCT TK 627 (VTHH): 8.000
+ SCT TK 627 (VTHK): 4.500
CÓ TK 214: 12.500
197
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Ví dụ : (Tiếp theo ví dụ) ĐVT: 1.000 đồng
ĐỊNH KHOẢN
3. NỢ TK 627: 3.400
+ SCT TK 627 (VTHH): 2.000
+ SCT TK 627 (VTHK): 1.400
CÓ TK 335: 3.400
4. NỢ TK 627: 6.000
NỢ TK 133: 600
CÓ TK 331: 6.600
5. NỢ TK 627: 11.000
NỢ TK 133: 1.100
CÓ TK 112: 11.000
CÓ TK 111: 1.100
198
1.2.4 KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tổng CP SXC gián tiếp cần phân bổ là:
6.000 + 4.000 = 17.000
Chỉ tiêu BP VTHH BP VTHK Cộng
200
1.2.5. KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
•Cuối kỳ, KT tập hợp toàn bộ chi phí dịch vụ đã tiêu hao và kết
chuyển, phân bổ sang TK 154 – CPSXKDDD theo từng đối tượng
để tính giá thành.
•ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH CỦA DN VẬN TẢI:
•Đối với vận tải hàng hóa là tấn.km hàng hóa vận chuyển
•Đối với vận tải hành khách là người.km hành khách vận chuyển
201
1.2.5. KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
3.PHƯƠNGPHÁPTÍNHGIÁTHÀNHTHEOĐƠNĐẶTHÀNG
202
1.2.5. KẾ TOÁN TẬP HỢP CP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ VẬN TẢI
ĐỊNH KHOẢN
NỢ TK 632: 263.950
CÓ TK 154: 263.950
+ SCT TK 154 (VTHH): 151.490
+ SCT TK 154 (VTHK): 112.460
204
1.3 KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH DN VẬN TẢI
1.3.1 KẾ TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ VẬN TẢI
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
+ Hóa đơn GTGT
+ Hợp đồng vận tải
+ Phiếu thu / Giấy báo Có
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
+ TK 511(3) – Doanh thu dịch vụ
+ TK 338(7) – Doanh thu chưa thực hiện
+ TK 333(1) – Thuế GTGT phải nộp
+ TK 131, 112, 111 …
1.3 KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH DN VẬN TẢI
1.3.1 KẾ TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ VẬN TẢI
DN hoàn thành DV
Khách hàng ký
vận tải
Hợp đồng vận tải
TK 3331 và trả trước tiền
K/C CK GIẢM
TRỪ CHO KH
TK 131
TK 3331
1.3 KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH DN VẬN TẢI
1.3.1 KẾ TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ VẬN TẢI
Ví dụ (tiếp theo ví dụ):
Công ty Hồng Anh trong tháng 9/N có các tài liệu như sau:
1. Tổng hợp doanh thu trong tháng, đã thu bằng chuyển khoản
(NH đã báo Có):
+ Hoạt động VTHH: 210.000
+ Hoạt động VTHK: 150.000
Thuế suất GTGT: 10%
2. Chiết khấu thương mại của hoạt động VTHH: 1% đã chi bằng
tiền mặt.
208
1.3 KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH DN VẬN TẢI
1.3.1 KẾ TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ VẬN TẢI
BẢNG PB TL
TK 214
BẢNG TÍNH KH
642
K/C CP QLDN
821(1)
K/C CP THUẾ TNDN
421
214
1.3 KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH DN VẬN TẢI
215
1.3 KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH DN VẬN TẢI
216
1.3 KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH DN VẬN TẢI
219
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
220
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2.1.2 ĐẶC ĐIỂM
• Sản phẩm chế biến theo yêu cầu của khách
hàng.
• Hoạt động kinh doanh vừa sản xuất chế biến
vừa tiêu thụ sản phẩm chế biến ra và vừa có
yếu tố phục vụ trong quá trình tiêu thụ.
221
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2.1.2 ĐẶC ĐIỂM
• Chu kỳ chế biến ngắn, thường không có sản phẩm dở
dang cuối kỳ nên không áp dụng các phương pháp
đánh giá sản phẩm dở dang.
• Nguyên vật liệu dùng trong chế biến có thể xuất dùng
từ kho nhưng thông thường được mua và đưa vào chế
biến ngay.
• Sản phẩm kinh doanh của nhà hàng gồm có 2 dạng:
Sản phẩm chế biến và sản phẩm mua sẵn (bia, nước
ngọt,…)
222
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.1. KHÁI NIỆM
• Mua hàng là giai đoạn đầu của quá trình lưu
chuyển hàng hóa. Thông qua các phương thức
mua hàng, hàng hóa được luân chuyển từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng hoặc tiếp tục sản xuất.
• Đối với kinh doanh nhà hàng, hàng hóa mua sẵn
để bán được bán lẻ cho khách tiêu thụ ngay
(rượu, bia, trái cây…)
223
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.2. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC KT
• KT hàng tồn kho tuân thủ nguyên tắc chuẩn mực
02 “Hàng tồn kho”.
• Hàng hóa mua vào phải được theo dõi riêng trị giá
hàng mua và chi phí thu mua.
• Cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa
bán ra theo tiêu thức phù hợp.
• Hạch toán doanh thu và chi phí cho hàng hóa tự
chế biến và hàng hóa mua sẵn.
224
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.2. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC KT
• Kinh doanh nhà hàng không có SPDDCK nên
toàn bộ chi phí phát sinh được tính vào giá thành
chế biến SP.
• Giá thành của SP chế biến thường được tính
theo phương pháp định mức:
Tỷ lệ Ztt so với Zđm (1) = Tổng Ztt : Tổng Zđm
Ztt từng món = (1) * Zđm từng món
225
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.3. CHỨNG TỪ KT
• Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho
• Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
• Phiếu thu, phiếu chi
• Giấy báo nợ, giấy báo có
• Biên bản kiểm kê, biên bản kiểm nhận vật tư
• Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương
• Bảng trích khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ CCDC
•…
226
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.4. TÀI KHOẢN KT
• TK 152
• TK 156, 1561, 1562
• TK 621, 622, 627
• TK 154
• TK 611, 631 (Phương pháp kiểm kê định kỳ)
227
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.5. TẬP HỢP CP CHẾ BIẾN SP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
Giá thành sản phẩm ăn uống bao gồm 3 khoản mục:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Chi phí nhân công trực tiếp
• Chi phí sản xuất chung
228
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.5. TẬP HỢP CP CHẾ BIẾN SP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên
vật liệu chính và chi phí nguyên vật liệu phụ tạo ra
món ăn như: Bún, mì, gạo, tôm, cá, rau xanh, bột
ngọt, muối, đường,…
232
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.5. TẬP HỢP CP CHẾ BIẾN SP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TK 627 “Chi phí SXC”
233
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.5. TẬP HỢP CP CHẾ BIẾN SP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TK 154 (KKTX)
SD: CPSX dôû dang ñaàu kyø -Caùc khoaûn loaïi tröø khoûi
-CP NLVL tröïc tieáp k/c sang giaù thaønh
-CP NC tröïc tieáp k/c sang -Giaù thaønh SP, DV SX hoaøn
thaønh trong kyø
-CP SX chung ñöôïc k/c (p.boå)
234
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.6. KT MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TK 621
TK 152 TK 152
Xuất NVL dùng cho VL thöøa nhaäp
chế biến món ăn laïi kho
TK 111,112 TK 154
Mua NVLkhông nhập K/c chi phí NVL
kho đưa đi chế biến TT ñeå tính giaù
TK 133 thaønh
235
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.2. KT MUA HÀNG VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
2.2.6. KT MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TK 622
TK 334 TK lq
Tieàn löông, phuï Chi phí NC ghi giaûm
caáp, côm,…. Boä
phaän beáp
TK 338 TK 154
Trích BHXH, BHYT, K/c chi phí NC TT ñeå
KPCÑ, BHTN tính giaù thaønh
TK 334 236
2.2.6. KT MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TK 627 TK lq
TK 334,338
Löông caùc khoaûn trích Chi phí SXC ghi
theo löông giaûm
TK 152 TK 154
VL xuaát duøng cho K/c chi phí SXC ñeå
quaûn lyù BP beáp tính giaù thaønh
TK 153 VL xuaát duøng cho SX &
quaûn lyù beáp
TK 242
TK 111,112
Chi phí khaùc baèng
237
tieàn
2.2.6. KT MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TK 622 (SP…)
K/C
TK 632
TK 627 (PX…)
CPS CPS
238
238
D. SPDD CK
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
VÍ DỤ:
DN Hải Dương kinh doanh nhà hàng, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX. Kế toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Trong tháng 01/N tập hợp các
khoản chi phí như sau:
➢ CPNVL: 39.420.800
➢ CPNCTT: 26.510.600
➢ CPSXC: 15.370.000
Biết rằng: trong tháng 01/N nhà hàng đã chế biến:
❖ Lẩu Đồng quê: 300 lẩu; Zđm: 100.000đ/lẩu.
❖ Hoa hậu trùm mền: 400 dĩa: Zđm: 80.000đ/ dĩa.
❖ Tai tượng chiên xù: 200 con; Zđm: 75.000đ/con.
Yêu cầu: Tính Giá thành chế biến từng món?
239
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
HƯỚNG DẪN
Tổng Ztt = 39.420.800+26.510.600+15.370.000
= 81.301.400đ
Tỷ lệ Ztt/Zđm = 1,056
245
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.3. KT TIÊU THỤ HĐKD NHÀ HÀNG
2.3.4. TÀI KHOẢN KT
• TK 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV
• TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
• TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NN
• TK 131 – Phải thu khách hàng
• TK 111, 112…
246
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
TK 131
TK 521
DT BÁN CHỊU
K/C CK giảm trừ
247
TỔNG DT TỔNG DT
2. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH NHÀ HÀNG
2.3. KT TIÊU THỤ HĐKD NHÀ HÀNG
2.3.5. KT MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
632 911 511
K/C GV HB K/C DTT
641
K/C CPBH
642
K/C CPQLDN
248
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
249
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
250
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
3.1.1. KHÁI NIỆM
251
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
Trong hoạt động kinh doanh khách sạn thì chi phí
chung chiếm tỷ trọng lớn hơn so với chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp.
252
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
3.1.2 ĐẶC ĐIỂM
254
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
• Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp phải trả nhân viên trực tiếp thực hiện các dịch vụ cho
khách hàng như: nhân viên phục vụ buồng, nhân viên bàn, nhân viên
bar,… và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
255
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
3.2. KT TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH Z DỊCH VỤ KS
3.2.1. KHÁI NIỆM
• Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí phục vụ
và quản lý quá trình thực hiện các dịch vụ. Đây là
những chi phí phát sinh trong phạm vi các đơn vị, bộ
phận cung cấp dịch vụ.
• Chi phí sản xuất chung gồm: nguyên vật liệu gián tiếp
tham gia vào quy trình sản xuất sản phẩm, lương của
người quản lý trực tiếp, lương của nhân viên phục vụ
như lễ tân; chi phí công cụ, khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
256
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
3.2. KT TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH Z DỊCH VỤ KS
3.2.2. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC KT
• Đối với những vật liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí (buồng ngủ) thì hạch toán trực tiếp cho đối
tượng đó.
Ví dụ: chi phí xuất xà phòng cho các buồng loại 1 được hạch toán
cho buồng loại 1.
• Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí, không thể tách riêng được thì phải áp dụng phương
pháp phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng.
Tổng CP cần phân bổ Tiêu thức
CPBH phân bổ
= x phân bổ cho 257
cho đối tượng i Tổng tiêu thức đối tượng i
phân bổ
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
258
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
259
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ
• Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn:
HƯỚNG DẪN:
Tổng số ngày quy đổi theo phòng chuẩn
= 250*1,5+380*1+510*0,8 = 1.163 ngày
264
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ
• Không thể tách biệt được chi phí cho từng
loại SP để tính giá thành cho từng SP.
• Doanh nghiệp xây dựng được định mức chi
phí cho từng sản phẩm.
265
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
266
3. KẾ TOÁN HĐ KINH DOANH KHÁCH SẠN
VÍ DỤ PP TỶ LỆ:
Khách sạn Hoa Mai có 3 loại phòng: VIP, Cute, Happy. Trong tháng
02/N tập hợp tổng chi phí cho hoạt động kinh doanh phòng là
90.300.000đ.
Các thông tin liên quan đến loại phòng như sau:
HƯỚNG DẪN:
Tổng giá thành kế hoạch
= 250*100.000+380*80.000+510*60.000
= 86.000.000đ
Tỷ lệ giá thành
= 90.300.000/86.000.000 = 1,05
269
3.2.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KS
Ví dụ
• Công ty X kinh doanh dịch vụ khách sạn. Công ty hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng
10/N, chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn phát sinh như
sau:
1. Mua một số công cụ, dụng cụ trang bị cho các phòng cho
thuê, giá mua chưa có thuế GTGT 8.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Số
công cụ, dụng cụ được phân bổ chi phí vào 2 tháng.
2. Xuất kho một số xà phòng tắm, bàn chải đánh răng, trà,…
trang bị cho các buồng ngủ 5.000.000đ.
270
3.2.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KS
3. Các phòng khách sạn báo hỏng một số bàn ghế cũ trị giá khi
xuất dùng 10.000.000đ, đã phân bổ 8.000.000đ, phế liệu bán
thu hồi bằng tiền mặt 50.000đ (thuộc loại phân bổ ngắn hạn).
4. Chi tiền mặt mua một số vật liệu sửa chữa hệ thống nước
dùng cho các phòng cho thuê: giá mua chưa thuế 1.200.000đ,
thuế GTGT 120.000đ.
5. Tính tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên trong tháng:
- Nhân viên trực tiếp (nhân viên buồng): 8.000.000đ.
- Nhân viên quản lý và phục vụ hoạt động kinh doanh
buồng (quản đốc buồng, thủ kho): 3.000.000đ.
271
3.2.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KS
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí theo chế
độ quy định.
7. Trích khấu hao nhà khách sạn và các trang thiết bị
thuộc bộ phận kinh doanh khách sạn: 50.000.000đ.
8. Tiền điện, nước dùng cho các phòng đã trả bằng
chuyển khoản qua ngân hàng 2.200.000đ (trong đó thuế
GTGT được khấu trừ: 200.000đ).
9. Theo kế hoạch trích trước, công ty đã trích trước chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ 3.000.000đ.
10. Chi phí bằng tiền mặt phục vụ kinh doanh khách sạn
(tiền mua hoa trang trí các buồng ngủ): 680.000đ.
272
3.2.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KS
Yêu cầu:
1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2/ Phản ánh tình hình trên vào các tài khoản 621, 622, 627,
154.
3/ Tính giá thành đơn vị cho từng loại buồng. Biết rằng
công ty có 3 loại buồng, số ngày-buồng thực hiện trong
tháng: Loại 1: 250; loại 2: 300; loại 3: 250. Công ty tính giá
thành theo phương pháp hệ số, hệ số từng loại buồng: loại
1: 1,2; loại 2: 1; loại 3: 0,8
273
3.3. KT TIÊU THỤ HĐKD KHÁCH SẠN
274
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
BIÊN SOẠN: BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
275
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
LẮP
MỤC TIÊU:
Chương 3 giúp cho người học:
276
1. Biết được những vấn đề chung về kế toán hoạt
động xây lắp.
2. Hiểu được quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp
3. Hiểu được phương pháp kế toán bàn giao công
trình và bảo hành công trình xây lắp
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
NỘI DUNG:
1. Những vấn đề chung về kế toán hoạt động
277
xây lắp
2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
3. Kế toán bàn giao công trình
4. Kế toán bảo hành công trình xây lắp
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Giáo trình kế toán tài chính (Phần 3 và 4), 2018, Bộ môn KTTC,
ĐH kinh tế TP HCM
278
• Giáo trình kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ,
2017, TS. Hà Thị Thúy Vân, NXB Tài chính.
• Luật kế toán
• Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
• Thông tư 200/2014/ TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về
chế độ kế toán doanh nghiệp
• Thông tư 53/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
279
1.3. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành xây lắp
1.4. Đối tượng kế toán CPSX, đối tượng tính giá thành
xây lắp
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Hoạt động xây lắp: là hoạt động xây dựng mới, mở rộng,
khôi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hóa các công trình hiện có
280
thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân => tạo ra cơ sở
vật chất kỹ thuật cho mọi ngành trong nền kinh tế.
• Doanh nghiệp xây lắp (Nhà thầu): là đơn vị kinh tế thực
hiện hoạt động xây lắp.
• Hợp đồng xây dựng: Là hợp đồng bằng văn bản về việc xây
dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có liên quan chặt chẽ
hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế, công nghệ, chức năng
cơ bản của chúng.
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH XÂY LẮP
- Đây là ngành sản xuất công nghiệp theo đơn đặt hàng,
281
sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ.
- SP xây lắp thường có giá trị lớn, thời gian thi công kéo
dài (→ hạch toán trong nhiều kỳ kế toán)
- Hoạt động xây lắp thường được tiến hành ngoài trời nên
chịu ảnh hưởng nhiều về tác động của môi trường.
- Mỗi SP xây lắp có địa điểm thi công nhất định, khi hoàn
thành bàn giao cho chủ đầu tư
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH XÂY LẮP
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
- Bản vẽ
Giai đoạn dự toán
- Dự toán kinh phí
282
- Tập hợp chi phí
Giai đoạn thi công
- Tính giá thành thực tế
283
và cấu thành nên sản phẩm xây lắp.
284
GIÁ THÀNH DỰ TOÁN VÀ GIÁ THÀNH XÂY LẮP THỰC TẾ
+ Giá thành dự toán: là các chi phí theo dự toán về vật liệu,
nhân công, máy thi công, chi phí chung… được tính dựa vào
thiết kế, theo định mức và theo đơn giá quy định của NN
285
hao phí thực tế đơn vị đã bỏ ra để thực hiện xây lắp.
Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế
toán (là giá vốn của công trình)
+ Giá trị quyết toán = KL thực tế x (Định mức x ĐG)
➔ Sử dụng khi nghiệm thu công trình xây lắp
BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
28
6
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
1.4 ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CPSX VÀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH
• Đối tượng kế toán CPSX: từng công trình, từng hạng mục
công trình, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng …
• Đối tượng tính GT là một khối lượng kết quả nhất định:
+ Sản phẩm hoàn chỉnh: là các công trình hay hạng mục
công trình đã được xây lắp đến giai đoạn cuối cùng của hạng
mục công trình và chuẩn bị bàn giao.
+ SP hoàn thành theo giai đoạn quy ước: là các đối tượng
xây lắp ở từng giai đoạn hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật
hợp lý (hạng mục công trình)
2. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP XÂY LẮP
CPNVL TT (TK 621): là những CPNVL dùng để thi công xây lắp
công trình, hạng mục công trình, bao gồm: VL chính, VL phụ,
vật kết cấu (là những vật liệu đã được gia công chế biến ở
mức độ liên kết nhất định, có thể bằng kim loại, bằng gỗ,
bằng betong… Bê tông đúc sẵn, khung cửa làm sẵn …)
Một số nghiệp vụ:
(1) Xuất VL cho công trình xây dựng
(2) Xuất vật liệu để chế biến
(3) Chi phí chế biến
(4) Vật liệu đã qua chế biến xuất cho công trình xây dựng
(5) VL mua ngoài đưa thẳng xuống công trường
(6) Kết chuyển CPNVL TT
2.1.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
292
- Lương của công nhận vận chuyển ngoài công trường, lương của
nhân viên thu mua, bốc dỡ, bảo quản vật liệu trước khi đến kho
công trường, lương của CNSX phụ, lương của NV quản lý, lương
của công nhân điều khiển MTC, lương của những người làm
công tác quản lý ở công trường.
2.1.3 KẾ TOÁN CP SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
b. Chi phí sử dụng máy thi công: gồm chi phí về vật liệu,
nhân công, khấu hao, chi phí khác trực tiếp dùng cho quá
trình sử dụng máy để phục vụ cho công trình.
2.1.3 KẾ TOÁN CP SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Chi phí sử dụng máy thi công được phân bổ cho từng công trình theo số ca
máy sử dụng
- Đối với những máy có CP phát sinh lớn tập hợp chi phí riêng cho từng loại
máy
- Đối với các máy có chi phí phát sinh nhỏ, tập hợp chi phí chung cho nhiều
máy thì sử dụng PP hệ số để quy đổi:
➔ Xác định hệ số quy đổi
➔ Xác định tổng số ca máy đã quy đổi
➔ Xác định đơn giá thực tế ca máy quy đổi
➔ Xác định CP SDMTC từng công trình
2.1.3 KẾ TOÁN CP SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Ví dụ 1:
Công ty xây dựng A có số liệu sau: Thi công 2 công trình X và Y,
sử dụng 2 loại máy thi công là máy trộn và máy đầm.
- Đơn giá KH của máy trộn: 480.000đ/ca, máy đầm: 400.000
đ/ca
- Tổng số ca máy thực hiện của máy trộn: 20 ca (công trình X:
8 ca, công trình Y: 12 ca)
- Tổng số ca máy thực hiện của máy đầm: 26 ca máy (công
trình X: 6 ca, công trình Y: 20 ca)
- CPSDMTC tập hợp được: 24.300.000 đ
Yêu cầu: Tính CPSDMTC cho từng công trình.
2.1.3 KẾ TOÁN CP SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Ví dụ 1: LỜI GIẢI
Hệ số quy đổi = 480000/400000 = 1,2
Tổng số ca máy đã quy đổi = 20*1,2 + 26 = 50
Đơn giá thực tế 1 ca máy đã quy đổi =
24.300.000/50 = 486.000
CPSDMTC của CT-X= (8*1,2+6)*486.000=7.581.600
CPSDMTC của CT-Y= 16.718.400
2.1.3 KẾ TOÁN CP SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Coù toå chöùc ñoäi MTC rieâng bieät Khoâng toå chöùc ñoäi
MTC rieâng bieät (TK 623)
CPSDMTC – Đơn vị không tổ chức đội MTC riêng hoặc có tổ chức đội
MTC riêng nhưng đội này hạch toán chung
152,153, 334… TK 623 TK 154 A
Lưu ý: các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng
MTC trong trường hợp này đưa vào TK 627
2.1.3 KẾ TOÁN CP SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Chi phí sản xuất chung trong hoạt động xây lắp bao gồm:
- Tiền lương của nhân viên và quản lý công trình xây lắp: lương
hợp đồng, lương sản phẩm, phụ cấp lương phải trả cho nhân
viên quản lý đội xây dựng. Tiền ăn giữa ca của nhân viên quản
lý đội xây dựng
- Các khoản trích theo lương của: công nhân trực tiếp xây lắp,
công nhân sử dụng và phục vụ máy thi công (trong trường
hợp không tổ chức đội máy thi công riêng), nhân viên quản lý
đội thi công
2.1.4 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG
Chi phí sản xuất chung trong hoạt động xây lắp bao gồm:
- Chi phí vật liệu: vật liệu để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, CCDC
dùng cho đội xây dựng, chi phí lán trại tạm thời.
- CP về CCDC
- CP khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng
- CP mua ngoài:
- Các chi phí trực tiếp khác: CP vận chuyển vật liệu ngoài cự ly
quy định, CP để chuẩn bị công trường, CP chuẩn bị sân bãi để
vật liệu, CP chuẩn bị mặt bằng thi công, CP đo đạc nhỏ trong
quá trình thi công, CP dọn dẹp, làm sạch công trình chuẩn bị
bàn giao…
2.2 KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SP XÂY LẮP
(1) Tập hợp CPSX của hoạt động xây lắp và kết chuyển
sang TK 154
(2) Đánh giá CPSX dở dang cuối kỳ
(3) Xác định giá thành của sản phẩm xây lắp hoàn thành
Lưu ý: Nếu có khối lượng chia thầu lại cho B’ thì khối
lượng này không phản ánh vào TK 154 mà phản ánh
vào TK 632
2.2 KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SP XÂY LẮP
PP1: Đánh giá CPSXDD theo chi phí thực tế phát sinh: (áp
dụng khi cả hai bên A và B quy định thanh toán một lần
sau khi công trình hoàn thành)
CPSXDDCK = Toàn bộ CP bỏ ra từ khi thi công cho đến
kỳ này
2.2 KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SP XÂY LẮP
Zdt của KLCV DD = KLCV dở dang x Đơn giá dự toánx % hoàn thành
310
25.000ñ/m2.
• - 100m3 beâtoâng dôû dang, möùc ñoä hoaøn thaønh 60%, ñ/g döï toaùn:
50.000 ñ/m3.
• - CPSXDDÑK: 6.685.000
• - CPSXPS trong kyø: 11.225.000
• - Zdt cuûa khoái löôïng xaây laép hoaøn thaønh baøn giao trong thaùng
laø: 19.250.000ñ.
• Yeâu caàu: Xaùc ñònh CPSXDDCK
2.2 KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SP XÂY LẮP
• Ví dụ 3: LỜI GIẢI
Zdt KL CV DD = 50*50%*25000+100*60%*50000=
3.625.000
CPSXDDCK= 2.838.197
=[(6.685.000+11.225.000)*3.625.000/(19.250.000+ 3.625.000)]
2.2 KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SP XÂY LẮP
TK 154 (CT- …)
D.
TK 621
TK 622
TK 632
TK 623
TK 627
CPSX
D.
3. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
3.1 Kế toán doanh thu, chi phí của hợp đồng xây dựng
→ Theo VAS 15
3.1 KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Bàn giao công trình là lúc SP xây lắp được tiêu thụ
(đó là sản phẩm hoàn thành, hay SP hoàn thành theo
giai đoạn quy ước).
Doanh thu của HĐXL: (a) + (b)
(a): Doanh thu ban đầu ghi trong hợp đồng
(b): Các khoản tăng giảm khi thực hiện hợp đồng, các
khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác.
3.1 KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
(1) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu
được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện:
317
Ví dụ 4: thanh toán lần 1 khi xong phần móng (60),
thanh toán lần 2 khi xong tầng hầm (40) ➔thanh toán
theo khối lượng công việc thực hiện
Tại ngày thanh toán lần 1: Xuất hóa đơn 100 vì đã thực
hiện xong phần móng và phần tầng hầm (được nghiệm
thu)
3.1 KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
(1) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện:
Ví dụ 4: thanh toán lần 1 khi xong phần móng (60), thanh
toán lần 2 khi xong tầng hầm (40) ➔thanh toán theo khối
lượng công việc thực hiện
Tại ngày thanh toán lần 1: Xuất hóa đơn 100 vì đã thực hiện
xong phần móng và phần tầng hầm (được nghiệm thu)
Nợ TK 131: 110
Có Tk 511: 100
Có TK 333 (1): 10
3.1 KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
(2) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu
được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
319
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính
một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi phí liên quan
đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập
báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh
toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi
trên hóa đơn là bao nhiêu.
3.1 KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TK 337 - THANH TOÁN THEO TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
• Bên Nợ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận
tương ứng với phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây
dựng dỡ dang.
• Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch của hợp đồng xây dựng dỡ dang.
• Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã
ghi nhận của hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo
tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dỡ dang.
• Số dư bên Có: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã
ghi nhận của hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo
tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
3.1 KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
(2) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu
được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
Ví dụ 5: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
Ngày 30/3 thanh toán: 60T. Xuất HĐ 60T; nhưng khối
lượng công việc thực tế hoàn thành đã được nghiệm
thu có thể lớn hơn 60 triệu) → Ghi nhận doanh thu và
chi phí là của khối lượng công việc hoàn thành và được
nghiệm thu (ước tính) chứ không phải doanh thu là
60T)
3.1 KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
- Căn cứ Hóa đơn ghi nhận doanh thu theo tiến độ KH (TK 337).
Nợ TK 131: 66
Có TK 337: 60
Có TK 333: 6
- DT ước tính (Căn cứ vào khối lượng CV hoàn thành cho đến
ngày thanh toán – KL hoàn thành phải được nghiệm thu)
Nợ TK 337: 100
Có TK 511: 100
Ước tính doanh thu:
= Tổng giá trị hợp đồng (giá trị dự toán) chưa bg thuế GTGT x
(Giá thành thực tế/Tổng Giá thành dự toán)
3.2 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH DOANH THU
325
nghĩa vụ nợ
Nghiệp vụ kế toán:
- DP chi phí bảo hành công trình (% theo giá trị dự toán)
Nợ TK 627
Có TK 352
- Phát sinh chi phí BH công trình:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 11-, 334, 338
TK 621, 622, 627 ➔ TK 154
4. KẾ TOÁN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP