Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO
LEARNING OUTCOME
CHUẨN ĐẦU RA
1
13/01/2022
Ví dụ 1
Công ty Moon – Star tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, hạch toán
HTK theo PP kê khai thường xuyên.
Trong tháng 9/2021 mua 500 chiếc máy in HP để bán. Giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 8.000.000 đ/chiếc, thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển máy in về nhập kho đã bao gồm 10% thuế
GTGT là 2.200.000 đ thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
- Xác định bộ chứng từ mua hàng.
- Định khoản nghiệp vụ trên.
- Đến ngày 31/12/2021, lô máy in này vẫn chưa bán được. Theo bạn,
kế toán sẽ trình bày thông tin về lô máy in nào ở đâu trên BCTC?
Mã Thuyết
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
số minh
2
13/01/2022
4.1 Tổng quan 4.2 Kế toán chi 4.3 Kế toán 4.4 BCTC
về HKT tiết HTK tổng hợp HTK
• Khái niệm, • Phương pháp • Kế toán • Báo cáo tình
nguyên tắc thẻ song song nguyên vật hình tài chính
• Phương pháp • Phương pháp liệu • Thuyết minh
hạch toán sổ đối chiếu • Kế toán công báo cáo tài
(quản lý) HTK luân chuyển cụ, dụng cụ chính
• Phương pháp • Kế toán hàng
tính giá HTK hoá
• Dự phòng
giảm giá HTK
Hàng tồn
kho là gì?
3
13/01/2022
Câu hỏi 2
4
13/01/2022
Điều 23 TT200
Tài khoản
Hàng tồn kho gồm :
Hàng tồn kho sử dụng
gồm những tài - Hàng mua đang đi trên đường TK 151
sản nào?
- Nguyên liệu, vật liệu TK 152
- Công cụ, dụng cụ TK 153
- Sản phẩm dở dang TK 154
- Thành phẩm TK 155
- Hàng hoá TK 156
- Hàng gửi bán TK 157
- Hàng hoá được lưu giữ tại kho bảo thuế TK 158
5
13/01/2022
Câu hỏi
2 phương pháp
hạch toán HTK
Kê khai thường
Kiểm kê định kỳ
xuyên
6
13/01/2022
156
- Theo dõi và phản ánh một cách
thường xuyên liên tục hàng tồn kho Tồn ĐK: xxx
sau từng lần nhập, xuất. Nhập: ghi Xuất: ghi
156
- Chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập,
cuối kỳ tiến hành kiểm kê, định giá Tồn ĐK: xxx
từ đó mới xác định trị giá xuất
Nhập: ghi Xuất: không ghi
Trị Trị
Trị giá
giá giá Trị giá
nhập Tổng nhập Tổng Xuất ???
xuất = tồn + - tồn cuối
trong
trong đầu kỳ
kỳ Tồn CK: K.kê
kỳ kỳ
7
13/01/2022
Ví dụ (KKTX)
- Tồn đầu tháng 8/N tại cửa hàng bà bán bánh là 100 hộp x 50.000
đ/hộp.
Cứ mỗi lần mua vào hoặc bán ra, bà bán bánh đều ghi chép vào sổ
rất cẩn thận.
- Ngày 2/8/N, bà mua 200 hộp x 50.000 đ/hộp.
- Từ ngày 1/8/N -> 14/8/N, bà bán được 220 hộp bánh.
- Ngày 15/8/N, bà mua thêm 300 hộp x 50.000 đ/hộp.
- Từ 15/8/N -> 31/8/N, bà bán được 260 hộp bánh.
Yêu cầu: Tính số lượng và giá trị bánh còn tồn cuối tháng 8
của cửa hàng.
8
13/01/2022
Giải ví dụ KKTX
Ví dụ (KKĐK)
- Tồn đầu tháng 8/N tại cửa hàng ông bán kẹo là 2.000 hộp x
20.000 đ/hộp.
Do lượng người mua kẹo nhiều, chủ yếu là mua lẻ, nên ông bán
kẹo không ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng mà chỉ ghi sổ nghiệp vụ
mua hàng.
- Ngày 1/8/N, ông mua thêm 3.000 hộp x 20.000 đ/hộp.
- Ngày 15/8/N, ông mua thêm 4.000 hộp x 20.000 đ/hộp.
- Đến ngày 31/8/N, ông đếm được trong cửa hàng còn 2.500 hộp.
Yêu cầu: Tính số lượng và giá trị kẹo bán ra trong tháng 8 của
cửa hàng.
9
13/01/2022
Giải ví dụ KKĐK
KKTX KKĐK
Ưu điểm: Ưu điểm:
- Dễ ktra, đối chiếu; - Đơn giản, khối
công việc không bị lượng công việc kế
So sánh dồn vào cuối kỳ toán giảm nhẹ
10
13/01/2022
Câu hỏi 4
• Những doanh nghiệp như thế nào thì nên áp dụng phương pháp quản lý
HTK là kê khai thường xuyên?
• Những doanh nghiệp nào nên áp dụng PP kiểm kê định kỳ? Tại sao?
• Gợi ý trả lời:
Tham khảo: Khoản 13 điều 23 TT200: Việc lựa chọn phương pháp kế toán
hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số
lượng, chủng loại vật tư, hàng hóa và yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích
hợp.
PP KTTX: DN SXKD mặt hàng có giá trị lớn, tần suất xuất hàng thấp
PP KKĐK: Mặt hàng giá trị thấp, đa dạng chủng loại, tần suất xuất hàng cao
11
13/01/2022
Tình huống 1
Công ty Flamingo tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ
mua một lô hàng gồm 3 loại nguyên liệu A, B, C với số lượng và đơn giá
chưa gồm 10% thuế GTGT như sau :
- Vật liệu A : 5.000 kg x 20.000 đ = 100.000.000 đ;
- Vật liệu B : 3.000 kg x 30.000 đ = 90.000.000 đ;
- Vật liệu C : 2.000 kg x 10.000 đ = 20.000.000 đ;
- Chi phí vận chuyển lô hàng về kho chưa gồm 10% thuế là 4.200.000 đ.
- Do một số sản phẩm không đạt chất lượng, người bán đồng ý giảm giá 6%
với vật liệu A; 5% với vật liệu C.
Yêu cầu: Là kế toán công ty Flamingo, bạn sẽ tính giá vật liệu A, B, C nhập
kho như thế nào, biết CPVC được phân bổ theo tiêu thức giá trị hàng mua?
Giải quyết
Bước 1: Phân tích tình huống tình huống 1
• Giá nhập kho của NVL A, B, C được tính theo nguyên tắc giá gốc.
• Công ty Flamingo tính thuế GTGT theo PP khấu trừ nên thuế
GTGT không cộng vào giá trị của NVL.
• Chi phí vận chuyển phân bổ theo tiêu thức giá trị hàng mua.
• NVL A được giảm giá 6% => giảm trừ giá trị NVL A
• NVL C được giảm giá 5% => giảm giá trị NVL C
12
13/01/2022
Giải quyết
Bước 2: Đưa ra giải pháp tình huống 1
Tên NVL Giá mua CPVC Giảm giá Giá nhập kho
Ví dụ 4
Công ty Flamingo sản xuất sản phẩm P, trong kỳ có tài liệu sau :
- Xuất kho 1.000 m vật liệu A, giá xuất kho 50.000 đ/m để sản xuất
sản phẩm P.
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm P
là 30.000.000 đồng.
- Chi phí sản xuất chung (khấu hao nhà xưởng, thiết bị sx, lương
quản lý px, tiền điện, nước ở px,…) 20.000.000 đồng.
Trong kỳ sản xuất ra 1.000 sp P nhập kho, chi phí SXDD đầu kỳ là
3.500.000 đồng ; cuối kỳ là 4.200.000 đồng.
13
13/01/2022
Giải ví dụ 4
Câu hỏi 14
Chi phí khấu hao TSCĐ có được tính vào giá gốc HTK không?
Gợi ý:
Tuỳ trường hợp:
- Thành phẩm: CP khấu hao được tính vào CPSXC để tính giá
thành SP nên được tính vào giá trị HTK
- Hàng hoá, CCDC: Không được tính
14
13/01/2022
Ví dụ 5
Công ty TNHH thương mại CTH là đơn vị chuyên mua bán máy
tính, hoạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên, tính giá hàng
xuất kho theo PP FIFO, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
- Tồn đầu kỳ : 50 chiếc x 11 tr đ
1. Ngày 3/9/2021 : mua 150 chiếc của cty Ban Mai, giá mua chưa
gồm 10% thuế GTGT khấu trừ là 10 tr/chiếc, chưa trả tiền. Ban Mai
đã giao hàng và gửi hóa đơn cho CTH.
2. Ngày 12/9/2021 : xuất kho bán chịu cho cty Hoàng Hôn 140
chiếc, giá bán chưa gồm 10% thuế GTGT là 15 tr/chiếc. Cty CTH đã
giao hàng và gửi hóa đơn cho Hoàng Hôn.
52 62
Ví dụ 5 tt
3. Ngày 20/9/2021 : mua tiếp của Ban Mai 120 chiếc, giá bán đã
gồm 10% thuế GTGT là 9,9 tr/chiếc đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Ban Mai đã giao hàng và gửi hóa đơn cho CTH.
4. Ngày 25/9/2021 : Xuất kho 160 chiếc bán chịu cho cty Nắng Xuân
với giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 15,4 tr/chiếc. Cty CTH đã
giao hàng và gửi hóa đơn cho Nắng Xuân.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT trên
81
15
13/01/2022
Câu hỏi
Gợi ý:
- Xác định giá vốn đối với SP bán ra
- Xác định giá trị NVL đưa vào sản xuất sản phẩm.
- Ảnh hưởng chỉ tiêu HTK trên BCTHTC
BCTCTT
- Ảnh hưởng giá vốn trong BCKQHĐ
PP tính giá
Phương pháp NT-XT (FIFO)
hàng xuất kho
16
13/01/2022
17
13/01/2022
Câu hỏi 5
Doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng như thế nào thì nên áp
dụng phương pháp thực tế đích danh?
Gợi ý:
- Dựa trên đặc điểm của hàng tồn kho
- Áp dụng với DN có ít chủng loại hàng hoặc hàng ổn định và dễ
nhận diện được (ví dụ đơn vị kinh doanh BĐS, đá quý, ô tô, bán sỉ
theo lô).
18
13/01/2022
47
19
13/01/2022
Câu hỏi
20
13/01/2022
Chú ý: Có nhập
Ví dụ tính giá xuất kho thì mới có xuất
42
21
13/01/2022
KẾT QUẢ
Trị giá xuất kho ngày 8/9 = 300 x 30.000 + 300 x 31.000 = 18,300,000
Thực Trị giá xuất kho ngày 21/9 = 550 x 32.000 + 20 x 31.000 = 18,220,000
tế đích
danh Vậy tổng trị giá xuất kho trong kỳ = 36,520,000
Trị giá tồn kho cuối kỳ = 12.000.000 + 33.100.000 - 36.520.000 = 8,580,000
Trị giá xuất kho ngày 8/9 = 400 x 30.000 + 200 x 31.000 = 18,200,000
Trị giá xuất kho ngày 21/9 = 300 x 31.000 + 270 x 32.000 = 17,940,000
FIFO
Vậy tổng trị giá xuất kho trong kỳ = 36,140,000
Trị giá tồn kho cuối kỳ = 12.000.000 + 33.100.000 - 30.700.000 = 8,960,000
43
KẾT QUẢ
22
13/01/2022
KẾT QUẢ
Gợi ý:
1. Tại sao cùng một số liệu tính toán
nhưng kết quả khác nhau? 1. Do sử dụng PP tính
khác nhau.
2. Tại sao DN cần lựa chọn PP tính 2. Ảnh hưởng đến thông
giá phù hợp? tin trình bày trên BCTC.
3. Vi phạm nguyên tắc
3.Trong kỳ DN có được thay đổi PP nhất quán.
tính giá không?
46
23
13/01/2022
Yêu cầu: Tính giá hàng xuất kho theo các phương pháp:
- Giá đích danh; FIFO;
- BQGQ liên hoàn và BQGQ 1 lần cuối kỳ?
Tình huống 2
• Công ty Co-Food chuyên kinh doanh về các mặt hàng thực phẩm. Hiện
công ty đang sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho là PP bình
quân gia quyền cuối kỳ.
Câu hỏi:
1. Là kế toán của công ty Co-Food bạn thấy công ty sử dụng PP tính giá
xuất kho này có hợp lý không? Tại sao?
2. Nếu trong năm bạn muốn thay đổi PP tính giá xuất kho thì có vi phạm
nguyên tắc kế toán nào không?
3. Nếu được chọn, bạn sẽ chọn phương pháp nào? Tại sao?
4. Mỗi phương pháp ảnh hưởng như thế nào đến BCTC?
24
13/01/2022
Giải quyết
tình huống 2
1. Công ty Co-Food kinh doanh mặt hàng thực phẩm, tuy nhiên việc bán hàng
theo lô date là chính sách quản lý bán hàng của doanh nghiệp, nó cũng có thể
tách biệt với PP tính giá trị hàng xuất kho.
Công ty vẫn có thể sử dụng PP BQGQ cuối kỳ tuy nhiên với loại hình công ty
SXKD mặt hàng về thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm nên áp dụng PP FIFO vì
giá vốn thực tế gần như chính xác với giá vốn sổ sách (nguyên tắc phù hợp).
2. Nếu thay đổi PP tính giá xuất kho khi chưa kết thúc niên độ kế toán thì Vi phạm
nguyên tắc nhất quán
Tình huống 3
Là kế toán trưởng của công ty dược phẩm Medicine mới thành lập,
Bảo An đang phân vân về việc lựa chọn phương pháp tính giá hàng
xuất kho cho công ty của mình.
Câu hỏi:
Bạn hãy tư vấn cho bạn Bảo An về việc chọn lựa PP tính giá xuất kho
dựa vào:
- Đặc thù ngành nghề kinh doanh,
- Ưu nhược điểm của mỗi PP tính giá xuất kho trong việc sử dụng
phương pháp đó cũng như sự ảnh hưởng đến thông tin cung cấp
trên BCTC.
25
13/01/2022
TTĐD
- Tuân thủ nguyên tắc phù hợp - Chỉ áp dụng được cho những mặt hàng có
(PP gốc)
- Chính xác nhất cho cả BCTHTC và giá trị lớn và có thể nhận diện được
BCKQHĐ - Những DN khác rất khó áp dụng
- Cung cấp kịp thời thông tin kế toán
tại thời điểm PSNV - Tính toán nhiều, phức tạp.
- Thích hợp trong case giá cả ổn định - Doanh thu hiện tại tương đối không phù
FIFO hoặc có xu hướng giảm. Phù hợp hợp với giá vốn do giá vốn là giá trị hàng
ngành mỹ phẩm, thực phẩm, dược được mua từ lâu trước đó so với hiện tại.
phẩm… - => ảnh hưởng BCKQHĐ
- Giá trị HTK trên BCTHTC chính xác.
- Độ chính xác không cao
- Đơn giản, dễ làm, - Chưa đáp ứng kịp thời thông tin kế toán
BQGQCK
- Tính toán 1 lần vào cuối kỳ tại thời điểm PSNV
- Ảnh hưởng BCTHTC và BCKQHĐ
Độ chính xác tương đối cao cho cả
BQGQLH - Tính toán phức tạp
BCTHTC và BCKQHĐ
26
13/01/2022
• Tùy theo đặc điểm hàng tồn kho mà DN lựa chọn phương pháp
quản lý hàng tồn kho thích hợp:
Phương pháp kiểm kê định kỳ thường áp dụng với DN có chủng
loại hàng hóa, vật tư nhiều, giá trị thấp, xuất dùng hoặc xuất bán
thường xuyên (ví dụ các siêu thị, cửa hàng bán lẻ..);
Các trường hợp khác nên áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên.
111,112,331,341 152
331, 111, 112
(1) (4)
133
151 152
(2) (3)
27
13/01/2022
515
55
Câu hỏi 20
- CKTT như khoản lãi vay trả cho người - CKTT như khoản lãi được hưởng khi
mua thay vì trả ngân hàng mang tiền nhàn rỗi gửi vào bank
28
13/01/2022
Ví dụ 5
Công ty Flamingo tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
1. Ngày 5/6/N, mua 10.000 kg VL A nhập kho, giá mua chưa gồm 10%
thuế GTGT là 50.000 đ/kg, chưa trả tiền NB. Chi phí vận chuyển lô hàng
về kho đã trả = TM là 1.100.000 đ (đã gồm 10% thuế GTGT).
2. Ngày 10/6/N, nhập khẩu 30.000 kg VL A giá CIF 25.000 đ/kg, chưa trả
tiền NB. Thuế NK 5%, thuế GTGT 10%.
3. Ngày 20/6/N, chuyển khoản thanh toán hết cho người bán ở NV1 sau
khi trừ đi CKTT được hưởng 3%/tổng giá t.toán.
Yêu cầu: - Xác định bộ chứng từ của từng ngiệp vụ
- Dựa vào nguyên tắc kế toán nào để ghi nhận giá trị NVL nhập
kho?
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ghi nhận vào sổ sách kế toán tại DN
Giải ví dụ 5
Bộ chứng từ
Chứng từ
NV Nội dung Chứng từ gốc ghi sổ
Phiếu kế
3 Thanh toán cho NB UNC, giấy báo Nợ toán
29
13/01/2022
Giải ví dụ 5
Định khoản
Nợ TK152 500.000.000
1a. Giá mua
NVL Nợ TK133 50.000.000
Có TK331 550.000.000
Nợ TK152 1.000.000
1b. Chi phí vận
chuyển Nợ TK133 100.000
Có TK111 1.100.000
Giải ví dụ 5
Định khoản
Nợ TK331 550.000.000
3. Thanh toán tiền
hưởng CKTM Có TK515 16.500.000
Có TK112 533.500.000
30
13/01/2022
152
331, 111, 112
(1)
133
632
(2b)
152
(2c)
31
13/01/2022
Ví dụ 6
1. Ngày 10/7, mua lô hàng 3.000 kg VL A, giá mua chưa gồm 10%
thuế GTGT là 60.000 đ/kg, chưa trả tiền người bán. Khi hàng về
nhập kho phát hiện thiếu 20 kg, biết tỷ lệ hao hụt cho phép là 1%.
2. Nếu lô hàng mua ở NV1 thực nhập kho thiếu 80 kg, chưa rõ
nguyên nhân, xử lý ntn trong trường hợp:
a. NB giao thiếu 80 kg do không có hàng giao, đề nghị trừ vào
công nợ.
b. Do áp tải làm thất thoát, buộc bồi thường phần thiếu hụt ngoài
định mức bằng cách trừ lương.
32
13/01/2022
111,112,331
133
Ví dụ 6 (tt)
33
13/01/2022
152
TK621
34
13/01/2022
Ví dụ 8
Cty K hạch toán HTK theo PP KKTX, tính giá HTK theo PP NT-XT. Vật liệu A
tồn đầu tháng 8/N : 5.000 kg x 50.000 đ/kg
1. Ngày 2/8, nhập kho 6.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000
đ/kg, chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển lô hàng hết 6 tr, thuế GTGT 10%, đã
trả bằng TM.
2. Ngày 4/8, xuất kho 4.000 kg VL A dùng SX sản phẩm.
3. Ngày 6/8, xuất kho 500 kg VLA cho bộ phận QLPX.
4. Ngày 10/8, xuất 2.500 kg VLA góp vốn vào Cty liên kết M, hội đồng định
giá xác định giá trị vốn góp là 150 tr.
5. 31/8, kiểm kê xác định có 200 kg VLA bị hư hỏng kém chất lượng, DN
quyết định bán thanh lý, giá bán 15.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, đã thu = TM.
35
13/01/2022
Câu hỏi 21
• Tại sao PP hạch toán HTK trong kỳ không sử dụng các toài khoàn loại 15*
mà sử dụng TK611 để ghi nhận việc mua hàng trong kỳ?
• Gợi ý trả lời: ?
Theo PP KKĐK thì HTK trong kỳ chỉ theo dõi nhập hàng mà không theo dõi
xuất hàng => nếu phản ánh số liệu trên TK 15* sẽ không đầy đủ, kịp thời và
không nhất quán với những TK khác => Sử dụng TK trung gian loại 6 để phản
ánh giá trị HTK trong kỳ => Cuối kỳ TK trung gian không có số dư
=> Chuyển số dư về TK 15* để trình bày thông tin trên BCTHTC
Ví dụ 9
Tại 1 DN hạch toán HTK theo PP KKĐK, định giá hàng xuất kho theo PP NT-XT, dư
đầu tháng 9/N :
- TK 151 : 300 tr (6.000 kg VL A).
- TK 152 : 510 tr (10.000 kg VL A).
Phát sinh trong tháng 9/N :
1. Mua 5.000 kg VL A, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000 đ/kg, đã trả bằng
CK. Chi phí vận chuyển lô hàng về kho hết 10 tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng TM.
2. Nhận 3.000 kg VLA đi đường tháng trước về nhập kho. Chi phí vận chuyển 3.000
kg hết 3 tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền tạm ứng.
3. Cuối tháng kiểm kê xác định :
- VL A tồn kho 4.000 kg.
- VLA đang đi đường 3.000 kg.
Biết toàn bộ VLA xuất dùng cho sản xuất SP.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT trên
36
13/01/2022
• Hàng hoá là sản phẩm do DN mua về với mục đích bán kiếm
lời (chủ yếu phát sinh ở DN kinh doanh thương mại).
• TK sử dụng:
Cấp 1 Cấp 2
156 – Hàng hoá 1561 – Giá mua HH
1562 – Chi phí thu mua HH
1567 – HH bất động sản
111,112,331 632
1562
(1)Trong kỳ tập hợp CP mua hàng (2)
133
Chi phí thu Chi phí thu mua ĐK + Chi phí thu mua PS
mua phân trong kỳ
bổ cho = x Trị giá hàng xuất bán
hàng xuất Trị giá hàng tồn CK + Trị giá hàng xuất bán trong kỳ
bán trong kỳ
37
13/01/2022
Câu hỏi 23
Tại sao “chi phí vận chuyển hàng hoá” lại được ghi nhận vào TK 1562 còn
“Chi phí vận chuyển NVL” lại được ghi vào TK 152 mặc dù HH và NVL đều
là HTK?
Gợi ý:
- Công ty TM thường KD đa dạng mặt hàng, tần suất xuất nhập hàng
nhiều, để giản ước bớt công việc của kế toán, tất cả CP mua hàng trong
kỳ đều được hạch toán vào TK 1562, cuối kỳ phân bổ một lần theo số
lượng hàng bán ra và hàng tồn kho. Đảm bảo nguyên tắc phù hợp.
- Chi phí liên quan đến mua NVL được hạch toán trực tiếp vào TK152 vì chi
phí này cần phải phân bổ ngay (nếu liên quan nhiều NVL) để có giá trị
NVL xuất kho đầy đủ khi đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
nhằm tính đúng Z sản phẩm kịp thời, chính xác nhất. (nguyên tắc trọng
yếu)
133
38
13/01/2022
Gtrị CC xuất dùng – Gtrị phế liệu thu hồi ước tính
Mức phân bổ =
Số kỳ dự kiến phân bổ
Ví dụ 10
1. Xuất kho công cụ sử dụng cho phân xưởng sản xuất, giá xuất
kho 30 tr, DN quyết định phân bổ trong 20 tháng, kể từ tháng
này.
2. Sau khi kế toán phân bổ được 16 tháng, bộ phận sử dụng
công cụ trên báo hỏng, phế liệu bán thu TM 1,5 tr.
39
13/01/2022
Câu hỏi 22
• Tại sao phải phân bổ CCDC xuất dùng có giá trị lớn? Chứng từ sử dụng?
• Gợi ý trả lời:
- Dựa vào nguyên tắc phù hợp, chi phí phù hợp với doanh thu được tạo ra
trong kỳ, tài sản có giá trị lớn tham gia vào nhiều kỳ SXKD => phân bổ dần
giá trị vào CP.
Phần CCDC chưa phân bổ vẫn là TS của DN vì nó vẫn thuộc quyền kiểm
soát và còn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai => vẫn treo TK242.
- Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc: Bảng phân bổ chi phí trả trước
Chứng từ ghi sổ: Phiếu kế toán.
40
13/01/2022
• Thời điểm lập dự phòng: Thời điểm khoá sổ lập BCTC năm
• Cuối kỳ kế toán, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc của HTK, thì tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.
Ví dụ 1
Công ty Flamingo có có số liệu tại ngày 31/12/N của sản phẩm X
như sau:
- Giá gốc ghi trên sổ kế toán là 300 tr,
- Giá bán ước tính của sp X là 280 tr,
- Chi phí bán hàng ước tính là 10 tr.
Yêu cầu:
Tính giá trị thuần có thể thực hiện được của sản phẩm X?
41
13/01/2022
2294 632
Hoàn nhập
42
13/01/2022
Ví dụ 12
Số dư ngày 01/01/X tài khoản dự phòng giảm giá HTK cty TNHH M là 180 tr.
Đến ngày 31/12/X, Cty M có tình hình sau :
1. Tồn kho nguyên liệu A (dùng sản xuất sản phẩm P) : 3.000 kg, giá gốc ghi
trên sổ kế toán là 50.000 đ/kg; giá trị thuần có thể thực hiện được xác định là
45.000 đ/kg.
2. Tồn kho sản phẩm P : 5.000 sản phẩm, giá nhập kho (giá thành) là 120.000
đ/sp. Giá bán ước tính là 150.000 đ/sp; chi phí bán ước tính 5.000 đ/sp.
3. Hàng hóa Q tồn kho : 6.000 sản phẩm, giá gốc ghi trên sổ kế toán 180.000
đ/sp; giá bán ước tính 165.000 đ/sp; chi phí bán ước tính là 5.000 đ/sp.
Yêu cầu: Lập dự phòng giảm giá HTK cho cty M năm tài chính X.
BCTC
4.5 Trình bày thông tin HTK trên BCTC
• Thông tin HTK được trình bày trên Báo cáo tình hình tài
chính.
•Thông tin bổ sung cho các khoản mục HTK được trình bày
trong thuyết minh BCTC.
•Thông tin về doanh thu, giá vốn HTK xuất bán, chi phí liên quan
đến bán hàng trong kỳ được trình bày trên Báo cáo kết quả
hoạt động.
43
13/01/2022
BCTC
44
13/01/2022
Câu hỏi 27
Tại sao trong BCTC, kế toán cần phải trình bày số liệu của số đầu
năm?
45
13/01/2022
Câu hỏi 28
1. Căn cứ để trình bày vào mã số 141; 149 trên Báo cáo tình hình tài chính?
2. Tại sao mã số 149 được trình bày bằng số âm?
130
46
13/01/2022
Câu hỏi 30
- Để trình bày thông tin HTK trên BCTHTC, kế toán phải lấy số dư
Nợ của nhiều tài khoản từ TK151 -> TK158.
- Vậy tại sao những TK này không được trình bày thành những
khoản mục riêng trên BCTHTC vì như thế sẽ chi tiết hơn, rõ ràng
hơn?
47
13/01/2022
Câu hỏi 30
Câu hỏi 31
Tại sao HTK được trình bày ở phần Tài sản ngắn hạn?
48
13/01/2022
• Gợi ý trả lời: Các nguyên tắc kế toán chi phối KT HTK:
1. Giá gốc: Ghi nhận giá trị hàng nhập kho, không thay đổi.
2. Cơ sở dồn tích: Mua bằng tiền hoặc nợ đều ghi nhận vào SSKT tại thời
điểm phát sinh NV và lên BCTC đúng kỳ kế toán.
3. Nhất quán: Không thay đổi PP hạch toán HTK và PP tính giá xuất kho
khi chưa hết niên độ kế toán.
4. Thận trọng: Lập dự phòng giảm giá HTK,
Cung cấp thông tin trên BCTHTC theo giá trị thuần có thể thực hiện được
nếu nó thấp hơn giá gốc => Không đánh giá cao hơn giá trị các tài sản.
Ghi tăng chi phí làm giảm lợi nhuận trên BCKQHĐ => Không đánh giá
cao hơn giá trị các khoản thu nhập.
49
13/01/2022
50