Professional Documents
Culture Documents
ISO 9001:2008
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT
LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
ISO 9001:2008
Phần 1
Những vấn đề chung về nguyên
liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
Phần 1 - Những vấn đề chung về nguyên liệu, vật liệu
và công cụ dụng cụ
+ Nhiên liệu
- Là tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời
gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định
2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc
Giá thực tế
+ Chi phí chế
NVL xuất chế
biến
biến
3. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
❖ Chi phí không được tính vào giá thực tế hàng tồn kho:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí
sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường
- Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản
hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí
bảo quản quy định
- PP sổ số dư
5. PP hạch toán chi tiết NVL và CCDC
Phiếu nhập
Sổ kế toán Bảng tổng hợp
Thẻ kho nhập xuất tồn
chi tiết
Phiếu xuất
Kế toán
Ghi chú tổng hợp
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng/định kỳ
Đối chiếu/kiểm tra
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra
Nhược điểm: Khối lượng ghi chép lớn, công việc đối chiếu nhiều gây
khó khăn đối với kế toán thủ công
5. PP hạch toán chi tiết NVL và CCDC
c. PP sổ số dư
Phiếu nhập Phiếu giao nhận chứng từ nhập
SD bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi
đường (chưa về nhập kho doanh nghiệp)
Nợ TK 152 Có
SDĐK
- Trị giá thực tế của NL, VL nhập - Trị giá thực tế của NL, VL xuất
kho do mua ngoài, tự chế, thuê kho dùng vào sản xuất, kinh doanh,
ngoài gia công, chế biến, nhập để bán, thuê ngoài gia công chế
góp vốn hoặc từ các nguồn khác biến, hoặc đưa đi góp vốn
- Trị giá NL, VL trả lại cho người
- Trị giá NL, VL thừa phát hiện khi
bán hoặc được giảm giá hàng mua
kiểm kê
- Chiết khấu thương mại NL, VL khi
- Kết chuyển giá trị thực tế của NL, mua được hưởng
VL tồn kho cuối kỳ (DN kế toán - Trị giá NL, VL hao hụt, mất mát
HTK theo PP kiểm kê định kỳ) phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị thực tế của NL,
VL tồn kho đầu kỳ (DN kế toán
HTK theo PP kiểm kê định kỳ)
Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
SDCK
SD bên Nợ: Trị giá thực tế của NL, VL tồn kho
Nợ TK 153 Có
SDĐK
- Trị giá thực tế của CCDC nhập - Trị giá thực tế của CCDC xuất kho
kho do mua ngoài, tự chế, thuê sử dụng cho sản xuất, kinh doanh,
ngoài gia công, chế biến, nhập cho thuê hoặc góp vốn
góp vốn - Chiết khấu thương mại khi mua
- Trị giá CCDC cho thuê nhập lại CCDC được hưởng
kho - Trị giá CCDC trả lại cho người bán
- Trị giá thực tế của CCDC thừa hoặc được người bán giảm giá
phát hiện khi kiểm kê - Trị giá CCDC phát hiện thiếu khi
- Kết chuyển trị giá thực của công kiểm kê
cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (DN - Kết chuyển giá trị thực tế của
kế toán HTK theo PP kiểm kê CCDC tồn kho đầu kỳ (DN kế toán
định kỳ) HTK theo PP kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 242 Có
SDĐK
SD bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ
6. Kết cấu tài khoản
Nợ TK 611 Có
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, - Kết chuyển giá gốc hàng hóa,
NL, VL, CCDC tồn kho đầu kỳ NL, VL, CCDC tồn kho cuối kỳ
(theo kết quả kiểm kê) (theo kết quả kiểm kê)
- Giá gốc hàng hóa, NL, VL, - Giá gốc hàng hóa, NL, VL,
CCDC mua vào trong kỳ CCDC xuất sử dụng trong kỳ,
hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán
(chưa được xác định là đã bán
trong kỳ)
- Giá gốc NL, VL, CCDC, hàng
hóa mua vào trả lại cho người
bán, hoặc được giảm giá
Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
ISO 9001:2008
Phần 2
Kế toán tổng hợp nhập
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Phần 2 - Kế toán tổng hợp nhập NVL và CCDC
1. Chứng từ sử dụng
❖ Hóa đơn
❖ Thẻ kho
Khi mua NVL, CCDC dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ
không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp thì giá
trị NVL, CCDC mua ngoài là giá trị đã bao gồm thuế GTGT đầu vào
✰ Mua NVL, CCDC nhập kho đã có hóa đơn
Nợ TK 152, 153 – NVL, CCDC
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Mua NVL, CCDC nhập kho hóa đơn về nhưng hàng chưa về
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
Khi NVL, CCDC về đến kho
Nợ TK 152, 153
Có TK 151
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Mua NVL, CCDC nhập kho chưa có hóa đơn
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 331…
Khi nhận được hóa đơn sẽ điều chỉnh
- Giá HĐ > giá tạm tính
Nợ TK 152, 153 (Số tiền chênh lệch)
Nợ TK 133 (Nếu có – Là số tiền thuế trên hóa đơn)
Có TK 111, 112, 331…
- Giá HĐ < giá tạm tính
Nợ TK 111, 112, 331…
Nợ TK 133 (Nếu có – Là số tiền thuế trên hóa đơn)
Có TK 152, 153 (Số tiền chênh lệch)
Có TK 111, 112, 331…
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Chi phí phát sinh khác liên quan đến việc mua và nhập NVL,
CCDC do DN chịu
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…
✰ Chi phí phát sinh khác liên quan đến việc mua và nhập NVL,
CCDC chi hộ người bán
Nợ TK 1388 – Số tiền bao gồm thuế (nếu có)
Có TK 111, 112
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Mua NVL, CCDC có phát sinh chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng mua, hàng mua trả lại
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 152, 153
Có TK 133
✰ Mua NVL, CCDC thanh toán sớm được hưởng chiết khấu
thanh toán
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 515 – Số tiền chiết khấu được hưởng
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Đầu kỳ hạch toán, kế toán thực hiện kết chuyển giá trị NVL,
CCDC tồn kho kỳ trước sau khi kiểm kê
Nợ TK 611
Có TK 151, 152, 153
✰ Mua NVL, CCDC nhập kho
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331...
✰ Mua NVL, CCDC được hưởng chiết khấu thương mại
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 611
Có TK 133
3. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kiểm kê định kỳ
ISO 9001:2008
Phần 3
Kế toán tổng hợp xuất kho
nguyên vật liệu
Phần 3 - Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu
1. Chứng từ sử dụng
✰ Xuất NVL dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621 – Xuất dùng trực tiếp SX
Nợ TK 627 – Xuất dùng cho phân xưởng SX
Nợ TK 641 – Xuất dùng cho bán hàng
Nợ TK 642 – Xuất dùng cho quản lý DN
Có TK 152
✰ Xuất NVL dùng đem đi thuê gia công, chế biến lại
Nợ TK 154
Có TK 152
2. Kế toán xuất kho NVL theo PP kê khai thường xuyên
✰ Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị vật liệu
tồn kho hoặc đang đi đường
Nợ TK 151, 152
Có TK 611
✰ Xuất dùng NVL
Nợ TK 621, 627, 641, 642…
Có TK 611
✰ Nhận NVL không đúng quy cách, phẩm chất, chủng loại…
khi trả lại cho người bán
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 611
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
ISO 9001:2008
Phần 4
Kế toán tổng hợp xuất kho
công cụ dụng cụ
Phần 4 - Kế toán tổng hợp xuất kho công cụ dụng cụ
2. Chứng từ sử dụng
Số ngày sử dụng
x
trong tháng
2. Chứng từ sử dụng
✰ Khi báo hỏng hoặc mất CCDC, thì phân bổ hết phần còn lại
Mức PB Giá trị CCDC Giá trị phế liệu Khoản bồi
= - -
còn lại còn lại thu hồi (nếu có) thường
Nợ TK 152 – Phế liệu thu hồi
Nợ TK 1388 – Các khoản bồi thường
Nợ TK 627, 641, 642 – Mức phân bổ còn lại
Có TK 242 – Giá trị CCDC còn lại
✰ Xuất CCDC cho thuê
Nợ TK 242
Có TK 1533 – Đồ dùng cho thuê
Chỉ hạch toán vào TK 1533 những CCDC mà DN mua vào với
mục đích cho thuê
3. Kế toán xuất kho CCDC theo PP kê khai thường xuyên
✰ Phân bổ giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê vào chi phí
của hoạt động thuê
Nợ TK 627
Có TK 242 – Giá trị hao mòn CCDC
✰ Chi phí khác phát sinh trong quá trình cho thuê
Nợ TK 627
Có TK 111, 112…
3. Kế toán xuất kho CCDC theo PP kê khai thường xuyên
✰ Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị thực tế của CCDC tồn kho
đầu kỳ
Nợ TK 611
Có TK 153
✰ Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị CCDC
tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 153
Có TK 611
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
ISO 9001:2008
Phần 5
Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ và phát hiện
chênh lệch trong quá trình kiểm kê
Phần 5 - Kế toán kiểm kê NVL, CCDC và phát hiện
chênh lệch trong quá trình kiểm kê
Hội đồng
hoặc Ban
kiểm kê
2. Kế toán kiểm kê NVL, CCDC phát hiện chênh lệch
Khi xác định được nguyên nhân thiếu và có quyết định xử lý,
liên quan đến NCC, nếu NCC không giao thêm số hàng thiếu
Nợ TK 111, 112, 331 – Số tiền mà NCC trả lại
Có TK 1381 – Trị giá NVL, CCDC thiếu chờ xử lý
Có TK 133 – Thuế GTGT liên quan đến hàng thiếu (nếu có)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
ISO 9001:2008
3/ Mua CCDC nhập kho chưa thanh toán cho người bán 24.800.000,
thuế GTGT 2.480.000. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt
4.140.000
Nợ TK 153 24.800.000
Nợ TK 133 2.480.000
Có TK 331 27.280.000
Nợ TK 153 4.140.000
Có TK 111 4.140.000
4/ Xuất vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm 65.000.000
Nợ TK 621 65.000.000
Có TK 152 65.000.000
5/ Xuất dùng CCDC cho phân xưởng 6.800.000, cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp 1.500.000
Nợ TK 627 6.800.000
Nợ TK 642 1.500.000
Có TK 153 8.300.000
Bài 1: ĐVT: Đồng
6/ Mua 100 tấn vật liệu B của Công ty X, đơn giá 1.000.000đ/tấn và
thuế GTGT là 10%, hàng đã nhập kho đủ, DN thanh toán 50.000.000
bằng tiền mặt, còn lại chưa thanh toán
Nợ TK 152 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Có TK 111 50.000.000
Có TK 331 60.000.000
7/ Nhập kho hàng hóa giá mua 20.000.000 và thuế GTGT 10%, vật liệu
phụ giá mua 10.000.000 và thuế GTGT 5%. Chưa trả tiền cho người
bán
Nợ TK 156 20.000.000
Nợ TK 1522 10.000.000
Nợ TK 133 2.500.000
Có TK 331 32.500.000
Bài 1: ĐVT: Đồng
8/ Mua nguyên liệu dùng ngay cho sản xuất giá chưa thuế 10.000.000,
thuế GTGT là 1.000.000, DN đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 621 10.000.000
Nợ TK 133 1.000.000
Có TK 112 11.000.000
9/ Nhận góp vốn liên doanh của công ty K bằng vật liệu trị giá
52.000.000
Nợ TK 152 52.000.000
Có TK 411 52.000.000
10/ Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT 10%,
giá mua chưa thuế 100.000.000 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng
Nợ TK 621 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Có TK 112 110.000.000
Bài 2: ĐVT: Đồng
Nợ TK 153 16.500.000
Nợ TK 133 1.650.000
Có TK 331 18.150.000
Bài 2: ĐVT: Đồng
3/ Hóa đơn mua vật liệu chưa có thuế GTGT 80.500.000, thuế
GTGT 8.050.000, hàng mua chưa trả tiền, cuối tháng hàng
nhập kho 50%, còn lại hàng chưa về
Nợ TK 151 40.250.000
Nợ TK 152 40.250.000
Nợ TK 133 8.050.000
Có TK 331 88.550.000
4/ Nhập kho vật liệu số hàng đang đi đường tháng trước trị giá
72.500.000
Nợ TK 152 72.500.000
Có TK 151 72.500.000
Bài 2: ĐVT: Đồng
10/ Các đơn vị báo hỏng CCDC loại phân bổ 50%, đã phân bổ
được lần đầu tiên ở kỳ trước
a/ Bộ phận quản lý phân xưởng báo hỏng một số CCDC trị
giá thực tế 5.000.000
b/ Bộ phận quản lý doanh nghiệp báo hỏng một số CCDC trị
giá thực tế 4.000.000
a/ Nợ TK 627 2.500.000
Có TK 242 2.500.000
b/ Nợ TK 642 2.000.000
Có TK 242 2.000.000