You are on page 1of 72

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

ISO 9001:2008

CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT
LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ

ThS. Huỳnh Kiều Chinh


Nội dung bài học

❖ Phần 1 - Những vấn đề chung về nguyên liệu, vật liệu và công cụ


dụng cụ

❖ Phần 2 - Kế toán tổng hợp nhập NVL và CCDC

❖ Phần 3 - Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu

❖ Phần 4 - Kế toán tổng hợp xuất kho công cụ dụng cụ

❖ Phần 5 - Kế toán kiểm kê NVL, CCDC và phát hiện chênh lệch


trong quá trình kiểm kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

ISO 9001:2008

Phần 1
Những vấn đề chung về nguyên
liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
Phần 1 - Những vấn đề chung về nguyên liệu, vật liệu
và công cụ dụng cụ

1. Khái niệm Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho

3. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

4. PP đánh giá NVL, CCDC xuất kho, tồn kho

5. PP hạch toán chi tiết NVL và CCDC

6. Kết cấu tài khoản


1. Khái niệm Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

a. Khái niệm Nguyên vật liệu

- Là cơ sở vật chất cấu thành thực thể SP

+ Nguyên liệu, vật liệu chính

+ Vật liệu phụ

+ Nhiên liệu

+ Vật tư thay thế

+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản


1. Khái niệm Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

b. Khái niệm Công cụ dụng cụ

- Là tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời
gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định
2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho

❖ PP kê khai thường xuyên


- Theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
- Cuối kỳ, kiểm kê hàng tồn kho, đối chiếu số liệu thực tế so với
sổ kế toán, xử lý chênh lệch nếu có.
❖ PP kiểm kê định kỳ
- Giá trị vật tư mua vào nhập kho trong kỳ không được theo dõi,
phản ánh vào tài khoản hàng tồn kho, mà phản ánh vào tài khoản
611 – Mua hàng.
- Cuối kỳ, kiểm kê hàng tồn kho, làm căn cứ để ghi vào sổ kế
toán giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
🢥Từ đó tính ra giá trị vật tư đã xuất trong kỳ.
3. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc

Giá trị nhập kho


NVL, CCDC
mua ngoài

Giá mua ghi + Chi phí thu - Các khoản


trên hóa đơn mua giảm trừ
3. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

Giá trị nhập kho


NVL tự chế biến

Giá thực tế
+ Chi phí chế
NVL xuất chế
biến
biến
3. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

Giá trị nhập kho


NVL thuê ngoài gia
công chế biến

Giá thực tế NVL


+ Chi phí vận
xuất thuê ngoài gia + Chi phí gia công
chuyển
công
3. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

Giá trị nhập kho


NVL nhận góp
vốn liên doanh

Giá thỏa thuận


+ Chi phí có liên
giữa các bên
quan (nếu có)
tham gia góp vốn
3. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

❖ Chi phí không được tính vào giá thực tế hàng tồn kho:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí
sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường

- Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản
hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí
bảo quản quy định

- Chi phí bán hàng

- Chi phí quản lý doanh nghiệp


4. PP đánh giá NVL, CCDC xuất kho, tồn kho

❖ PP Thực tế đích danh


- Tính theo giá trị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng
sản phẩm sản xuất ra
❖ PP Bình quân gia quyền
- Giá trị từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trung bình của
từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
- Giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ (BQGQ cuối kỳ)
hoặc mỗi khi nhập lô hàng về (BQGQ liên hoàn hay BQGQ
sau mỗi lần nhập)
❖ PP nhập trước xuất trước (FIFO)
- Giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì
được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
5. PP hạch toán chi tiết NVL và CCDC

❖ DN áp dụng 1 trong 3 phương pháp sau:

- PP thẻ song song

- PP sổ đối chiếu luân chuyển

- PP sổ số dư
5. PP hạch toán chi tiết NVL và CCDC

a. PP thẻ song song

Phiếu nhập
Sổ kế toán Bảng tổng hợp
Thẻ kho nhập xuất tồn
chi tiết
Phiếu xuất
Kế toán
Ghi chú tổng hợp
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng/định kỳ
Đối chiếu/kiểm tra
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra
Nhược điểm: Khối lượng ghi chép lớn, công việc đối chiếu nhiều gây
khó khăn đối với kế toán thủ công
5. PP hạch toán chi tiết NVL và CCDC

b. PP sổ đối chiếu luân chuyển


Phiếu nhập kho Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu Kế toán


Thẻ kho luân chuyển tổng hợp

Phiếu xuất kho Bảng kê xuất


Ghi chú
Ghi cuối tháng/định Đối chiếu/kiểm
Ghi hằng ngày kỳ tra
Ưu điểm: Dễ làm, dễ kiểm tra
Nhược điểm: Việc ghi chép dồn vào cuối tháng nên công việc hạch toán
và báo cáo bị chậm trễ
5. PP hạch toán chi tiết NVL và CCDC

c. PP sổ số dư
Phiếu nhập Phiếu giao nhận chứng từ nhập

Bảng kê lũy Kế toán


Thẻ kho Sổ số dư kế nhập xuất
tồn tổng hợp

Phiếu xuất Phiếu giao nhận chứng từ xuất


Ghi chú
Ghi cuối tháng/định Đối chiếu/kiểm
Ghi hằng ngày tra
kỳ
Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lượng ghi chép hằng ngày của kế toán
Nhược điểm: Khó khăn trong việc kiểm tra khi có sai sót
6. Kết cấu tài khoản

Nợ TK 151, 152, 153 Có


SDĐK

Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm


SDCK

SDCK = SDĐK + Tổng SPS Nợ - Tổng SPS Có

- TK 1531 – Công cụ, dụng cụ


- TK 1532 – Bao bì luân chuyển
- TK 1533 – Đồ dùng cho thuê
- TK 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế
Nợ TK 151 Có
SDĐK
- Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua - Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua
đang đi đường đang đi đường đã về nhập kho
- Kết chuyển giá trị thực tế của hoặc chuyển giao thẳng cho
khách hàng
hàng hóa, vật tư đã mua đang
đi trên đường cuối kỳ (DN - Kết chuyển giá trị thực tế của
hạch toán hàng tồn kho theo PP hàng hóa, vật tư đã mua đang đi
kiểm kê định kỳ) trên đường đầu kỳ (DN hạch
toán hàng tồn kho theo PP kiểm
kê định kỳ)
Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
SDCK

SD bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi
đường (chưa về nhập kho doanh nghiệp)
Nợ TK 152 Có
SDĐK
- Trị giá thực tế của NL, VL nhập - Trị giá thực tế của NL, VL xuất
kho do mua ngoài, tự chế, thuê kho dùng vào sản xuất, kinh doanh,
ngoài gia công, chế biến, nhập để bán, thuê ngoài gia công chế
góp vốn hoặc từ các nguồn khác biến, hoặc đưa đi góp vốn
- Trị giá NL, VL trả lại cho người
- Trị giá NL, VL thừa phát hiện khi
bán hoặc được giảm giá hàng mua
kiểm kê
- Chiết khấu thương mại NL, VL khi
- Kết chuyển giá trị thực tế của NL, mua được hưởng
VL tồn kho cuối kỳ (DN kế toán - Trị giá NL, VL hao hụt, mất mát
HTK theo PP kiểm kê định kỳ) phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị thực tế của NL,
VL tồn kho đầu kỳ (DN kế toán
HTK theo PP kiểm kê định kỳ)
Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
SDCK
SD bên Nợ: Trị giá thực tế của NL, VL tồn kho
Nợ TK 153 Có
SDĐK
- Trị giá thực tế của CCDC nhập - Trị giá thực tế của CCDC xuất kho
kho do mua ngoài, tự chế, thuê sử dụng cho sản xuất, kinh doanh,
ngoài gia công, chế biến, nhập cho thuê hoặc góp vốn
góp vốn - Chiết khấu thương mại khi mua
- Trị giá CCDC cho thuê nhập lại CCDC được hưởng
kho - Trị giá CCDC trả lại cho người bán
- Trị giá thực tế của CCDC thừa hoặc được người bán giảm giá
phát hiện khi kiểm kê - Trị giá CCDC phát hiện thiếu khi
- Kết chuyển trị giá thực của công kiểm kê
cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (DN - Kết chuyển giá trị thực tế của
kế toán HTK theo PP kiểm kê CCDC tồn kho đầu kỳ (DN kế toán
định kỳ) HTK theo PP kiểm kê định kỳ)

Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm


SDCK
SD bên Nợ: Trị giá thực tế của CCDC tồn kho
6. Kết cấu tài khoản

Nợ TK 242 Có
SDĐK

Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm


SDCK

SDCK = SDĐK + Tổng SPS Nợ - Tổng SPS Có


Nợ TK 242 Có
SDĐK
Các khoản chi phí trả trước phát Các khoản chi phí trả trước đã tính
sinh trong kỳ vào chi phí SXKD trong kỳ

Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm


SDCK

SD bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ
6. Kết cấu tài khoản

Nợ TK 611 Có

Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm

- TK 6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu


- TK 6112 – Mua hàng hóa
Nợ TK 611 Có

- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, - Kết chuyển giá gốc hàng hóa,
NL, VL, CCDC tồn kho đầu kỳ NL, VL, CCDC tồn kho cuối kỳ
(theo kết quả kiểm kê) (theo kết quả kiểm kê)
- Giá gốc hàng hóa, NL, VL, - Giá gốc hàng hóa, NL, VL,
CCDC mua vào trong kỳ CCDC xuất sử dụng trong kỳ,
hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán
(chưa được xác định là đã bán
trong kỳ)
- Giá gốc NL, VL, CCDC, hàng
hóa mua vào trả lại cho người
bán, hoặc được giảm giá
Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

ISO 9001:2008

Phần 2
Kế toán tổng hợp nhập
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Phần 2 - Kế toán tổng hợp nhập NVL và CCDC

1. Chứng từ sử dụng

2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường xuyên

3. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kiểm kê định kỳ


1. Chứng từ sử dụng

❖ Hóa đơn

❖ Phiếu nhập kho

❖ Thẻ kho

❖ Phiếu báo NVL, CCDC tồn cuối kỳ

❖ Biên bản kiểm kê

❖ Phiếu chi, Giấy báo Nợ…

❖ Phiếu thu, Giấy báo Có…


2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên

Khi mua NVL, CCDC dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ
không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp thì giá
trị NVL, CCDC mua ngoài là giá trị đã bao gồm thuế GTGT đầu vào
✰ Mua NVL, CCDC nhập kho đã có hóa đơn
Nợ TK 152, 153 – NVL, CCDC
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên

✰ Mua NVL, CCDC nhập kho hóa đơn về nhưng hàng chưa về
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
Khi NVL, CCDC về đến kho
Nợ TK 152, 153
Có TK 151
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Mua NVL, CCDC nhập kho chưa có hóa đơn
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 331…
Khi nhận được hóa đơn sẽ điều chỉnh
- Giá HĐ > giá tạm tính
Nợ TK 152, 153 (Số tiền chênh lệch)
Nợ TK 133 (Nếu có – Là số tiền thuế trên hóa đơn)
Có TK 111, 112, 331…
- Giá HĐ < giá tạm tính
Nợ TK 111, 112, 331…
Nợ TK 133 (Nếu có – Là số tiền thuế trên hóa đơn)
Có TK 152, 153 (Số tiền chênh lệch)
Có TK 111, 112, 331…
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Chi phí phát sinh khác liên quan đến việc mua và nhập NVL,
CCDC do DN chịu
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…
✰ Chi phí phát sinh khác liên quan đến việc mua và nhập NVL,
CCDC chi hộ người bán
Nợ TK 1388 – Số tiền bao gồm thuế (nếu có)
Có TK 111, 112
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Mua NVL, CCDC có phát sinh chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng mua, hàng mua trả lại
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 152, 153
Có TK 133
✰ Mua NVL, CCDC thanh toán sớm được hưởng chiết khấu
thanh toán
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 515 – Số tiền chiết khấu được hưởng
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên

✰ Mua NVL, CCDC nhập kho thiếu so với hóa đơn


- Chưa xác định nguyên nhân
Nợ TK 152, 153 (giá trị hàng thực tế nhập kho)
Nợ TK 1381 (giá trị hàng thiếu)
Nợ TK 133
Có TK 331
- Khi xác định được nguyên nhân
Nợ TK 1388
Có TK 1381
- Xử lý hàng thiếu
Nợ TK 152, 153 – người bán chuyển hàng thêm
Nợ TK 111, 112 – người có liên quan bồi thường
Có TK 1388
Có TK 133
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Mua NVL, CCDC nhập kho thừa so với hóa đơn
- Chưa xác định nguyên nhân
Nợ TK 152, 153 (giá trị hàng thực tế nhập kho)
Nợ TK 133
Có TK 331 (giá trị theo hóa đơn)
Có TK 3381(giá trị hàng thừa)
- Khi có quyết định mua luôn hàng thừa
Nợ TK 3381
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Nhập kho NVL, CCDC doanh nghiệp sản xuất, chế biến hoặc
thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 152, 153
Có TK 154
✰ Nhận vốn góp bằng NVL, CCDC
Nợ TK 152, 153
Có TK 411
✰ Nhận NVL, CCDC được biếu, tặng
Nợ TK 152, 153
Có TK 711
2. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kê khai thường
xuyên
✰ Nhập khẩu NVL, CCDC
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 331…
Có TK 3333
- Nếu thuế GTGT hàng NK được khấu trừ
Nợ TK 133
Có TK 33312
- Nếu thuế GTGT hàng NK không được khấu trừ
Nợ TK 152, 153
Có TK 33312
✰ Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
3. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kiểm kê định kỳ

✰ Đầu kỳ hạch toán, kế toán thực hiện kết chuyển giá trị NVL,
CCDC tồn kho kỳ trước sau khi kiểm kê
Nợ TK 611
Có TK 151, 152, 153
✰ Mua NVL, CCDC nhập kho
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331...
✰ Mua NVL, CCDC được hưởng chiết khấu thương mại
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 611
Có TK 133
3. Kế toán nhập NVL, CCDC theo PP kiểm kê định kỳ

✰ Mua NVL, CCDC được hưởng chiết khấu thanh toán


Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 515
✰ Nhận vốn góp liên doanh
Nợ TK 611
Có TK 411
✰ Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê, kết chuyển trị giá thực
tế của NVL, CCDC
Nợ TK 152, 153
Có TK 611
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

ISO 9001:2008

Phần 3
Kế toán tổng hợp xuất kho
nguyên vật liệu
Phần 3 - Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu

1. Chứng từ sử dụng

2. Kế toán xuất kho NVL theo PP kê khai thường xuyên

3. Kế toán xuất kho NVL theo PP kiểm kê định kỳ


1. Chứng từ sử dụng

❖ Phiếu xuất kho

❖ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

❖ Phiếu xuất vật tư theo hạn mức


2. Kế toán xuất kho NVL theo PP kê khai thường xuyên

✰ Xuất NVL dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621 – Xuất dùng trực tiếp SX
Nợ TK 627 – Xuất dùng cho phân xưởng SX
Nợ TK 641 – Xuất dùng cho bán hàng
Nợ TK 642 – Xuất dùng cho quản lý DN
Có TK 152
✰ Xuất NVL dùng đem đi thuê gia công, chế biến lại
Nợ TK 154
Có TK 152
2. Kế toán xuất kho NVL theo PP kê khai thường xuyên

✰ Xuất NVL đi góp vốn, ghi theo giá thỏa thuận


Nợ TK 222 – Giá theo giá đánh giá lại
Nợ TK 811 – Giá trị NVL ghi sổ > giá trị đánh giá lại
Có TK 152 – Giá trị xuất kho
Có TK 711 – Giá trị NVL ghi sổ < giá trị đánh giá lại
✰ Xuất NVL bán ra bên ngoài
Nợ TK 632
Có TK 152
2. Kế toán xuất kho NVL theo PP kê khai thường xuyên

✰ Xuất NVL cấp cho đơn vị trực thuộc


Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
Có TK 152 – Giá trị xuất kho
✰ Xuất NVL cấp cho vay mượn nội bộ
Nợ TK 1368 – Phải thu nội bộ khác
Có TK 152 – Giá trị xuất kho
✰ Trả lại số NVL thừa
Nợ TK 3381 – Trị giá NVL thừa
Có TK 152 – Trị giá NVL thừa
3. Kế toán xuất kho NVL theo PP kiểm kê định kỳ

✰ Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị vật liệu
tồn kho hoặc đang đi đường
Nợ TK 151, 152
Có TK 611
✰ Xuất dùng NVL
Nợ TK 621, 627, 641, 642…
Có TK 611
✰ Nhận NVL không đúng quy cách, phẩm chất, chủng loại…
khi trả lại cho người bán
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 611
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

ISO 9001:2008

Phần 4
Kế toán tổng hợp xuất kho
công cụ dụng cụ
Phần 4 - Kế toán tổng hợp xuất kho công cụ dụng cụ

1. Phương pháp phân bổ giá trị CCDC

2. Chứng từ sử dụng

3. Kế toán xuất kho CCDC theo PP kê khai thường xuyên

4. Kế toán xuất kho CCDC theo PP kiểm kê định kỳ


1. Phương pháp phân bổ giá trị CCDC

Số ngày sử dụng
x
trong tháng
2. Chứng từ sử dụng

❖ Phiếu xuất kho

❖ Phiếu báo hỏng công cụ dụng cụ

❖ Phiếu cho mượn công cụ dụng cụ

❖ Biên bản kiểm kê công cụ dụng cụ tồn kho


3. Kế toán xuất kho CCDC theo PP kê khai thường xuyên

✰ Xuất kho CCDC dùng cho SXKD loại phân bổ 1 lần


Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153
✰ Xuất kho CCDC dùng cho SXKD loại phân bổ nhiều lần
- Khi xuất dùng
Nợ TK 242
Có TK 153
- Khi phân bổ giá trị vào nơi sử dụng
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242
3. Kế toán xuất kho CCDC theo PP kê khai thường xuyên

✰ Khi báo hỏng hoặc mất CCDC, thì phân bổ hết phần còn lại
Mức PB Giá trị CCDC Giá trị phế liệu Khoản bồi
= - -
còn lại còn lại thu hồi (nếu có) thường
Nợ TK 152 – Phế liệu thu hồi
Nợ TK 1388 – Các khoản bồi thường
Nợ TK 627, 641, 642 – Mức phân bổ còn lại
Có TK 242 – Giá trị CCDC còn lại
✰ Xuất CCDC cho thuê
Nợ TK 242
Có TK 1533 – Đồ dùng cho thuê
Chỉ hạch toán vào TK 1533 những CCDC mà DN mua vào với
mục đích cho thuê
3. Kế toán xuất kho CCDC theo PP kê khai thường xuyên

✰ Phân bổ giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê vào chi phí
của hoạt động thuê
Nợ TK 627
Có TK 242 – Giá trị hao mòn CCDC
✰ Chi phí khác phát sinh trong quá trình cho thuê
Nợ TK 627
Có TK 111, 112…
3. Kế toán xuất kho CCDC theo PP kê khai thường xuyên

✰ Số thu của hoạt động cho thuê


Nợ TK 111, 112…
Có TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 3331
✰ Nhận lại CCDC trước đây đã cho thuê
Nợ TK 1533
Có TK 242
4. Kế toán xuất kho CCDC theo PP kiểm kê định kỳ

✰ Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị thực tế của CCDC tồn kho
đầu kỳ
Nợ TK 611
Có TK 153
✰ Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị CCDC
tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 153
Có TK 611
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

ISO 9001:2008

Phần 5
Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ và phát hiện
chênh lệch trong quá trình kiểm kê
Phần 5 - Kế toán kiểm kê NVL, CCDC và phát hiện
chênh lệch trong quá trình kiểm kê

1. Kiểm kê NVL và CCDC

2. Kế toán kiểm kê NVL, CCDC phát hiện chênh lệch


1. Kiểm kê NVL và CCDC

NVL, Đảm bảo số


CCDC phải lượng, chất
được kiểm lượng NVL,
kê ít nhất 6 CCDC
tháng 1 lần

Hội đồng
hoặc Ban
kiểm kê
2. Kế toán kiểm kê NVL, CCDC phát hiện chênh lệch

✰ Kiểm kê NVL phát hiện thừa trong định mức


Nợ TK 152
Có TK 632
✰ Kiểm kê NVL, CCDC phát hiện thừa trên định mức chưa
xác định được nguyên nhân
Nợ TK 152, 153
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
Nếu không xác định được nguyên nhân
Nợ TK 3381
Có TK 632
2. Kế toán kiểm kê NVL, CCDC phát hiện chênh lệch

✰ Kiểm kê NVL phát hiện thiếu trong định mức


Nợ TK 632
Có TK 152
✰ Kiểm kê NVL, CCDC phát hiện thiếu trên định mức chưa
xác định được nguyên nhân
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152, 153
Khi xác định được nguyên nhân thiếu và có quyết định xử lý,
liên quan đến NCC, nếu NCC giao tiếp số hàng thiếu
Nợ TK 152, 153 – Trị giá NVL, CCDC thiếu
Có TK 1381 – Trị giá NVL, CCDC thiếu
2. Kế toán kiểm kê NVL, CCDC phát hiện chênh lệch

Khi xác định được nguyên nhân thiếu và có quyết định xử lý,
liên quan đến NCC, nếu NCC không giao thêm số hàng thiếu
Nợ TK 111, 112, 331 – Số tiền mà NCC trả lại
Có TK 1381 – Trị giá NVL, CCDC thiếu chờ xử lý
Có TK 133 – Thuế GTGT liên quan đến hàng thiếu (nếu có)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

ISO 9001:2008

BÀI TẬP CỦNG CỐ


Bài 1: ĐVT: Đồng

- DN tổ chức kế toán HTK theo PP kê khai thường xuyên


- Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
1/ Nhập kho VL giá ghi trên hóa đơn 61.380.000, trong đó thuế GTGT
là 10% chưa trả tiền cho người bán
Nợ TK 152 55.800.000
Nợ TK 133 5.580.000
Có TK 331 61.380.000
2/ Các chi phí thu mua vận chuyển VL trên về kho là 6.600.000 trong
đó thuế GTGT là 600.000. Đơn vị đã chi bằng tiền mặt 1.000.000 và
chuyển khoản 5.600.000
Nợ TK 152 6.000.000
Nợ TK 133 600.000
Có TK 111 1.000.000
Có TK 112 5.600.000
Bài 1: ĐVT: Đồng

3/ Mua CCDC nhập kho chưa thanh toán cho người bán 24.800.000,
thuế GTGT 2.480.000. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt
4.140.000
Nợ TK 153 24.800.000
Nợ TK 133 2.480.000
Có TK 331 27.280.000
Nợ TK 153 4.140.000
Có TK 111 4.140.000
4/ Xuất vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm 65.000.000
Nợ TK 621 65.000.000
Có TK 152 65.000.000
5/ Xuất dùng CCDC cho phân xưởng 6.800.000, cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp 1.500.000
Nợ TK 627 6.800.000
Nợ TK 642 1.500.000
Có TK 153 8.300.000
Bài 1: ĐVT: Đồng

6/ Mua 100 tấn vật liệu B của Công ty X, đơn giá 1.000.000đ/tấn và
thuế GTGT là 10%, hàng đã nhập kho đủ, DN thanh toán 50.000.000
bằng tiền mặt, còn lại chưa thanh toán
Nợ TK 152 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Có TK 111 50.000.000
Có TK 331 60.000.000
7/ Nhập kho hàng hóa giá mua 20.000.000 và thuế GTGT 10%, vật liệu
phụ giá mua 10.000.000 và thuế GTGT 5%. Chưa trả tiền cho người
bán
Nợ TK 156 20.000.000
Nợ TK 1522 10.000.000
Nợ TK 133 2.500.000
Có TK 331 32.500.000
Bài 1: ĐVT: Đồng

8/ Mua nguyên liệu dùng ngay cho sản xuất giá chưa thuế 10.000.000,
thuế GTGT là 1.000.000, DN đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 621 10.000.000
Nợ TK 133 1.000.000
Có TK 112 11.000.000
9/ Nhận góp vốn liên doanh của công ty K bằng vật liệu trị giá
52.000.000
Nợ TK 152 52.000.000
Có TK 411 52.000.000
10/ Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT 10%,
giá mua chưa thuế 100.000.000 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng
Nợ TK 621 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Có TK 112 110.000.000
Bài 2: ĐVT: Đồng

- DN tổ chức kế toán HTK theo PP kê khai thường xuyên


- Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
1/ Mua vật liệu nhập kho giá mua theo hóa đơn chưa thuế 67.000.000,
thuế GTGT 6.700.000 chưa trả tiền cho người bán
Nợ TK 152 67.000.000
Nợ TK 133 6.700.000
Có TK 331 73.700.000
2/ Mua CCDC nhập kho giá mua theo hóa đơn chưa thuế 16.500.000,
thuế GTGT 1.650.000 chưa trả tiền cho người bán

Nợ TK 153 16.500.000
Nợ TK 133 1.650.000
Có TK 331 18.150.000
Bài 2: ĐVT: Đồng

3/ Hóa đơn mua vật liệu chưa có thuế GTGT 80.500.000, thuế
GTGT 8.050.000, hàng mua chưa trả tiền, cuối tháng hàng
nhập kho 50%, còn lại hàng chưa về
Nợ TK 151 40.250.000
Nợ TK 152 40.250.000
Nợ TK 133 8.050.000
Có TK 331 88.550.000
4/ Nhập kho vật liệu số hàng đang đi đường tháng trước trị giá
72.500.000
Nợ TK 152 72.500.000
Có TK 151 72.500.000
Bài 2: ĐVT: Đồng

5/ Xuất kho vật liệu cho:


- Cho sản xuất sản phẩm 150.000.000
- Cho quản lý phân xưởng 9.000.000
- Cho bộ máy quản lý 2.000.000
Nợ TK 621 150.000.000
Nợ TK 627 9.000.000
Nợ TK 642 2.000.000
Có TK 152 161.000.000
6/ Xuất kho vật liệu dùng cho sửa chữa lớn TSCĐ 30.000.000
Nợ TK 2413 30.000.000
Có TK 152 30.000.000
Bài 2: ĐVT: Đồng

7/ Xuất kho CCDC cho:


- Cho quản lý phân xưởng 2.000.000
- Cho bộ máy quản lý 500.000
Nợ TK 627 2.000.000
Nợ TK 642 500.000
Có TK 153 2.500.000
8/ Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển bốc xếp vật liệu 1.950.000,
trả cho vận chuyển CCDC 3.300.000
Nợ TK 152 1.950.000
Nợ TK 153 3.300.00
Có TK 111 5.250.000
Bài 2: ĐVT: Đồng

9/ Xuất kho CCDC:


a/ Loại phân bổ 100% giá trị: dùng cho công tác quản lý ở phân
xưởng 2.000.000, dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp 1.000.000
b/ Loại phân bổ 50% giá trị: dùng cho công tác quản lý ở phân
xưởng 12.000.000, quản lý ở bộ phận bán hàng 8.000.000, quản lý
doanh nghiệp 6.000.000
a/ Nợ TK 627 2.000.000
Nợ TK 642 1.000.000
Có TK 153 3.000.000
b/ Nợ TK 242 26.000.000
Có TK 153 26.000.000
Nợ TK 627 6.000.000
Nợ TK 641 4.000.000
Nợ TK 642 3.000.000
Có TK 242 13.000.000
Bài 2: ĐVT: Đồng

10/ Các đơn vị báo hỏng CCDC loại phân bổ 50%, đã phân bổ
được lần đầu tiên ở kỳ trước
a/ Bộ phận quản lý phân xưởng báo hỏng một số CCDC trị
giá thực tế 5.000.000
b/ Bộ phận quản lý doanh nghiệp báo hỏng một số CCDC trị
giá thực tế 4.000.000
a/ Nợ TK 627 2.500.000
Có TK 242 2.500.000
b/ Nợ TK 642 2.000.000
Có TK 242 2.000.000

You might also like