You are on page 1of 84

CHƯƠNG 1

KẾ TOÁN CÁC QUÁ


TRÌNH HĐSXKD CHỦ
YẾU Ở DN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
 Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về ghi nhận,
đánh giá, trình bày các yếu tố đầu vào, đầu ra của quá
trình sản xuất, chi phí và doanh thu- thu nhập trong quá
trình tiêu thụ thành phẩm trên Báo cáo tài chính theo quy
định của chuẩn mực kế toán.
 Hiểu và tổ chức được các chứng từ, sổ sách liên quan đến
quá trình ghi nhận các yếu tố đầu vào của quá trình sx, chi
phí sx và tiêu thụ thành phẩm
 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xử lý các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các yếu tố đầu vào, chi
phí sản xuất và tiêu thụ thành phẩm
2
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY

1 VAS 01- Chuẩn mực chung

2 VAS 02- Hàng tồn kho

3 VAS 03, 04 - Tài sản cố định

4 VAS 14- Doanh thu và thu nhập khác

5 TT 200/2014/TT-BTC
NỘI DUNG

 Kế toán NVL-CCDC
 Kế toán TSCĐ
 Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
 Kế toán CPSX và tính giá thành SP
 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
KẾ TOÁN NVL-CCDC

 Khái niệm
 Phân loại
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp nhập xuất kho NVL, CCDC,
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
KHÁI NIỆM
Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ

• Đối tượng lao động do DN • Là tư liệu lao động không


mua ngoài hoặc tự chế biến đủ tiêu chuẩn về giá trị và
• Phục vụ cho hoạt động sản thời gian sử dụng quy định
xuất kinh doanh đối với TSCĐ
• Phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh
PHÂN LOẠI
Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ
• Nguyên liệu, vật liệu chính • Công cụ dụng cụ
• Vật liệu phụ • Bao bì luân chuyển
• Nhiên liệu • Đồ dùng cho thuê
• Vật tư thay thế • Thiết bị, phụ tùng thay thế
• Vật liệu và thiết bị XDCB
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Phương pháp kế toán
 Đánh giá: nhập kho, xuất kho
 Trình bày BCTC
 Các quy định khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
 Kê khai thường xuyên
cung cấp thông tin kịp
thời, tốn nhân công, chi
phí
DN lớn
 Kiểm kê định kỳ
1 tháng ghi 1 lần
DN nhỏ, ko muốn tốn chi
phí
PHƯƠNG PHÁP KKTX
 Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liện tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất,
tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
 Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng
để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng,
giảm của vật tư, hàng hóa.
 Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được
xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
ĐÁNH GIÁ

 Kế toán NVL, CCDC phải được thực hiện theo quy


định của Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”:
o NVL, CCDC được tính theo giá gốc.
o Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện được.
ĐÁNH GIÁ
ĐÁNH GIÁ
ĐÁNH GIÁ
Trị giá NVL, CCDC tồn kho được tính theo một
trong các phương pháp:
• Phương pháp giá đích danh
• Phương pháp bình quân gia quyền sau
mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ
• Phương pháp nhập trước, xuất trước
Giá trị thuần

TRÌNH BÀY BCTC


 Đến cuối niên độ kế toán, nếu xét thấy giá trị hàng
tồn kho không đủ thu hồi do bị hư hỏng, lỗi thời, giá
bán bị giảm … thì phải ghi giảm giá gốc hàng tồn
kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện
được. (giá trị bị thấp đi do biến biến động thị
trường)
 Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán
ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ chúng.
 Không phải loại nào cũng lập
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
 Kế toán chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện theo
từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ NVL,
CCDC.
 CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng phải ghi nhận
toàn bộ vào chi phí SXKD. Trường hợp CCDC liên
quan đến hoạt động SXKD trong nhiều kỳ kế toán
thì khi xuất dùng được ghi nhận vào TK 242- chi
phí trả trước và phân bổ dần vào chi phí SXKD.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TÀI KHOẢN 152, 153

Bên Nợ Bên Có
• Trị giá NVL, CCDC nhập • Trị giá NVL, CCDC xuất
kho kho
• Trị giá NVL, CCDC thừa • CKTM, giảm giá hàng mua,
phát hiện khi kiểm kê trị giá NVL, CCDC trả lại
người bán
• Trị giá NVL, CCDC thiếu
phát hiện khi kiểm kê
Dư Nợ
• Trị giá tồn kho cuối kỳ
02/10/2023
Phương pháp kế toán nguyên vật liệu
1)Nhập kho do mua ngoài
N152
N133
C111/112/331
- Giá mua và các chi phí liên quan-

2)Giảm giá, chiết khấu thương mại,


hàng mua trả lại
N 111/112/331
C 133
C 152
3)Xuất kho trực tiếp sản xuất
(sản xuất sản phẩm
N621/C152

4) Xuất kho phục vụ sản xuất


N627
N641
N642
C152
Phương pháp kế toán công cụ dụng cụ
1) Nhập kho công cụ dụng cụ

N153
N133
N111/112/331

2)Xuất kho công cụ dụng cu, loại phân bổ 1 lần (tính 1


lần CCDC vào chi phí)
N627
N641
N642
C153

3) Xuất kho công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần


N242/C153:
Trích vào chi phí: N627,641,642/C242
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK

KHÁI NIỆM
• Là khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho khi có sự
suy giảm của giá trị
thuần có thể thực hiện
được so với giá gốc của
hàng tồn kho
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN


• DN trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
khi có những bằng chứng đáng tin cậy về sự suy giảm
của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc
của hàng tồn kho.
• Dự phòng giảm giá HTK được lập vào thời điểm lập
BCTC. Việc lập dự phòng GGHTK phải thực hiện theo
đúng các quy định hiện hành.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN


• Việc lập DP GG HTK phải tính theo từng loại vật tư, hàng
hóa, sản phẩm tồn kho.
• Khi lập BCTC, xác định khoản DP GG HTK phải lập:
• Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này > DP đang
ghi trên sổ kế toán  lập thêm và ghi tăng GVHB
• Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này < DP đang
ghi trên sổ kế toán  hoàn nhập và ghi giảm GVHB
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 2294- Dự phòng giảm giá HTK
Bên Nợ Bên Có
• Hoàn nhập dự phòng • Trích lập dự phòng GG
GG HTK HTK

Dư Có
• Dự phòng GG HTK hiện

02/10/2023 24
Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng
tồn kh
1) Trích lập dự phòng
N632/c2294
Tăng 632 -> Giảm lợi nhuận

2) Hoàn nhập dự phòng (do chỉ cần bao nhiêu


đó nên hoàn lại)
N2294/C632

3) Xử lý dự phòng đối với hàng tồn kho hết


hạn, bị hủy bỏ
N632
N2294
C153,152
KẾ TOÁN TSCĐ

 Khái niệm
 Phân loại
 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Kế toán tăng, khấu hao, giảm TSCĐ
KHÁI NIỆM
TSCĐHH TSCĐVH
• Là những tài sản có hình thái • Là những tài sản không có
vật chất do doanh nghiệp nắm hình thái vật chất nhưng
giữ để sử dụng cho hoạt động xác định được giá và do
sản xuất, kinh doanh phù hợp doanh nghiệp nắm gtrịiữ,
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ sử dụng trong hoặc cho
hữu hình sản xuất kinh doanh, cung
cấp dịch vụ các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô
hình
PHÂN LOẠI
TSCĐHH TSCĐVH
 Nhà cửa, vật kiến trúc • Quyền sử dụng đất
 Máy móc, thiết bị • Nhãn hiệu, tên thương mại;
 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền • Quyền phát hành;
dẫn • Chương trình phần mềm;
 Thiết bị, dụng cụ quản lý • Giấy phép và giấy phép nhượng
 Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc quyền;
và hoặc cho sản phẩm
• Bản quyền, bằng sáng chế;
 TSCĐ HH khác
• Công thức và cách thức pha
chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật
mẫu;
• TSCĐ vô hình đang triển khai.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Đánh giá TSCĐ
 Các quy định khác
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
 Nguyên giá TSCĐ là
toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để có
được TSCĐ HH tính đến
thời điểm đưa tài sản đó
vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
 Mua sắm
o Giá mua (trừ chiết khấu thương mại, giảm giá)
o Các khoản thuế không được hoàn lại (thuế nhập
khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT không được khấu
trừ…)
o Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
 XDCB theo phương thức giao thầu (TSCĐ HH)
o Nguyên giá: là giá quyết toán công trình + chi
phí liên quan + lệ phí trước bạ (nếu có)
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
 Chi phí liên quan đến TSCĐ phát sinh sau khi ghi nhận ban
đầu phải được ghi nhận là CPSXKD trong kỳ, chỉ ghi tăng
nguyên giá khi:
 TSCĐ HH:
o Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của NN
o Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ
o Thay đổi bộ phận của TSCĐ HH làm tăng thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng.
 TSCĐ VH:
o Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi
ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được
đánh giá ban đầu;
o Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với
một TSCĐ vô hình cụ thể.
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
 Chi phí phát sinh tuy đem lại lợi ích kinh tế trong tương
lai nhưng không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô
hình thì được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào CPSXKD trong
thời gian tối đa không quá 3 năm:
o Chi phí thành lập doanh nghiệp.
o Chi phí đào tạo nhân viên.
o Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập.
o Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu.
o Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi
nhánh mới.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

02/10/2023 34
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Phương pháp kế toán TSCĐ
1) TSCĐ tăng do mua ngoài
N211/213
N133
C111,112,141,331, 341

2) TSCĐ tăng do XDCB hoàn thành


a) Tập hợp chi phí liên quan đến XDCB

N241
N133
C111, 112, 331

b) Khi XDCB hoàn thành (do 211 chỉ được phép ghi
1 lần  khi nào xong hết mới ghi)
N211, 213/C241
KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
 Khái niệm
 Phương pháp khấu hao
 Nguyên tắc kế toán
 Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM
• Khấu hao là sự phân
bổ một cách có hệ
thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ hữu
hình, vô hình trong
suốt thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản đó.
TT45

PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO


• Có 3 phương pháp khấu hao
• Phương pháp khấu hao theo đường thẳng (all
same)
• Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
(những khoảng đầu trích nhiều)
• Phương pháp khấu hao theo số lượng sản
phẩm ()
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Mọi TSCĐ hiện có của DN có liên quan đến
SXKD (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần
dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao
theo quy định hiện hành.
• KH. TSCĐ dùng trong SXKD hạch toán vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
• KH TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ
thanh lý hạch toán vào chi phí khác.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Phương pháp khấu hao do DN xác định để áp dụng
cho từng TSCĐ hữu hình phải được thực hiện nhất
quán, trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử dụng
tài sản đó.
• Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao
TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi
năm tài chính.
• Đối với những TSCĐ đã khấu hao đủ nhưng vẫn
còn tiếp tục sử dụng thì không được trích khấu
hao
• Đối với TSCĐ VH, tùy thời gian phát huy hiệu quả
để trích KH tính từ khi TSCĐ được đưa vào sử dụng.
Phương pháp kế toán Khấu haoTSCĐ
1) Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở các bộ phận trực
tiếp sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp
N627 (phục vụ sản xuất), 641,642
C214

Mức khấu hao hiện tại xấp xỉ 40% nguyên giá


Khấu hao càng nhiều, thời gian sử dụng nhiều  TS đã cũ

2) Trích khấu hao của TSCĐ chưa sử dụng


N811
C214
Phương pháp kế toán giảm TSCĐ
1) Xóa sổ TSCĐ (Nhượng bán thanh lý)
N811 – giá trị còn lại
N214 – khấu hao
C211/213 – nguyên giá

2) Thu từ thanh lý, nhượng bán

N111,112,131
C711
C3331

3) Chi phí thanh lý, nhượng bán (tân trang)


N811
N133
C111,112,331
Taøi saûn daøi haïn MS BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TSCĐ
TSCÑ höõu hình TK 211
TM V.08
Nguyeân giaù
TK 2141
Hao moøn luõy keá
TSCÑ thueâ taøi TK 212
chính TM V.09
Nguyeân giaù TK 2142
Hao moøn luõy keá
TSCÑ voâ hình TK 213
TM V.10
Nguyeân giaù
TK 2143
44
Hao moøn luõy keá
CP XDCB dôû dang TK 241
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
 Khái niệm
 Mức trích lập các khoản trích theo lương
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM

 Khoản phải trả người lao động là nghĩa


vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh
toán cho người lao động về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của người
lao động.
KHÁI NIỆM
 BHXH: dùng trợ cấp cho người lao động có tham
gia đóng BHXH trong trường hợp bị mất khả năng
lao động như ốm đau, tai nạn lao động… - lương
hưu
 BHYT: dùng để thực hiện các biện pháp phòng và
chữa bệnh cho người lao động như chi trả chi phí
khám, chữa bệnh…
 BHTN (thất nghiệp): dùng hỗ trợ cho người lao
động có tham gia đóng BHTN khi bị nghỉ việc ngoài ý
muốn gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ
trợ tìm việc làm
 KPCĐ: dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn các
cấp
TỶ LỆ TRÍCH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG

CÁC QUỸ TỶ LỆ TRÍCH TÍNH VÀO CP TRỪ THU


(%) SXKD (%) NHẬP
NGƯỜI LĐ
(%)
BHXH 25,5 17,5 8
BHYT 4,5 3 1,5
BHTN 2 1 1
KPCĐ 2 2 -
CỘNG 34 23,5 10,5
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

 TK 334 có 2 tài khoản chi tiết:


 TK 3341- Phải trả CNV
 TK 3348- Phải trả người lao động khác
 TK 338- Phải trả khác
 TK 3382- KPCĐ
 TK 3383- BHXH
 TK 3384- BHYT
 TK 3386- BHTN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
Phương pháp kế toán tiền lương
1) Tạm ứng lương, hoặc thanh toán tiền lương
N334/c338 (89.5%)

2) Tính lương phải trả


N622, 627, 641, 642
C334
(100% - tiền lương theo hợp đồng)

3) Các khoản khấu trừ vào lương


N334/C338 (10.5%)
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
Phương pháp kế toán tiền lương
1) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí
N622, 627, 641, 642/C338
(23. 5%)

2) Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào tiền


lương của người lao động
N334/C338 (10.5%)

3) Thanh toán với cơ quan BHXH (34%)


N338/C112, 111
Phương pháp kế toán tiền lương
4) Nộp BHXH, BHYT, BHTN
N338/C112, 111

5) BHXH trả thay lương (trả lương bằng khoản


BHXH  chuyển khoản BH sang lương)
N334/ C338
N338, C112
KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SP
 Khái niệm
 Phân loại
 Kế toán tập hợp chi phí SX
 Đánh giá SPDD
 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm
KHÁI NIỆM
CPSX Z SẢN PHẨM
• Chi phí SX là toàn bộ hao • Là chi phí sản xuất tính
phí về NVL, tiền lương, cho sản phẩm do DN sản
khấu hao TSCĐ,CCDC, các xuất và đã hoàn thành
chi phí DV mua ngoài và các
CP khác mà DN bỏ ra trong
qúa trình SXKD
PHÂN LOẠI
CPSX Z SẢN PHẨM
 Căn cứ vào mục đích,
công dụng của chi phí để • Căn cứ vào cơ sở số
phân loại CPSX thành các liệu và thời điểm tính giá
khoản mục: thành:
• Giá thành KH
 CP nguyên liệu, vật liệu
• Giá thành định mức
TT
• Giá thành thực tế
 Chi phí nhân công TT
 CP sản xuất chung
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX

 Khái niệm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC


 Nguyên tắc kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM

 CPNVLTT: CP NVLTT là chi phí về vật liệu


chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho
sản xuất sản phẩm
 CPNCTT: CP NCTT gồm những khoản phải trả
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao
gồm: lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo lương
 CPSXC: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất…
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

 CPNVLTT thường được tập hợp theo từng đối


tượng sử dụng trực tiếp NVL. Trong trường hợp
CPNVLTT không thể tập hợp riêng chi từng đối
tượng  phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
 CPSXC được tập hợp theo từng phân xưởng, tổ,
đội sản xuất… Trong trường hợp một quy trình
sản xuất ra nhiều loại sản phẩm mà không thể
phản ánh tách biệt CPSXC  phân bổ theo tiêu
thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu
1) Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm
N621/C152
(3 phương pháp)

2) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


N154/C621
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
1) Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
N622/C334

2) các khoản trích theo lương tính vào chi phí


N622/C338

3) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp


N154/C622 (123.5%)
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
1) Tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý phân
xưởng
N627
C334 (100)
C338 (23.5)

2) Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ


N621/C152, C153
N627/C241: Phân bổ nhiều lần

3) Chi phí khấu hao TSCĐ


N627/C214
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
4) Các chi phí liên quan khác
N641, 642,627
N133
C111. 112

5) Kết chuyển chi phí sản xuất chung


N154/C627
KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SX
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp tính giá thành
 Sơ đồ tài khoản
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH
GIẢN ĐƠN
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM
 Khái niệm doanh thu
 Nguyên tắc kế toán doanh thu
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán toán tiêu thụ thành
phẩm
Bán – nguyên tắc phù hợp
KHÁI NIỆM

 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế


doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán; - ko
âm
 Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp;
 Không thông thường là thu nhập khác
 Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng (5 điều
kiện):
• DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa
cho người mua.
• DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
như người sơ hữu hàng hóa hoặc người kiểm
soát hàng hóa
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
• DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch bán hàng
• Xác định được chi phí liến quan đến lợi ích bán
hàng
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không


bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như
thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế bảo vệ
môi trường.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 511 có 5 tài khoản cấp 2:
• TK 5111- DT bán hàng hóa
• TK 5112- DT bán các thành phẩm
• TK 5113- DT cung cấp dịch vụ
• TK 5114- DT trợ cấp, trợ giá
• TK 5117- DT kinh doanh bất động sản đầu

• TK 5118- DT khác: phản ánh các khoản DT
còn lại ngoài các khoản trên như DT bán vật
liệu, phế liệu, CCDC…
Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm
1) Xuất kho bán hàng
N632/C155

2) Bán hàng
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM
TRỪ DOANH THU
 Khái niệm
Tài khoản sử dụng
 Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
KHÁI NIỆM
 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh
nghiệp bán giảm trừ cho khách hàng do
khách hàng mua hàng với số lượng lớn
 Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp
bán giảm trừ cho khách hàng do sản phẩm,
hàng hóa kém phẩm chất hoặc sai quy cách
 Hàng bán bị trả lại: giá trị của sản phẩm,
hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TÀI KHOẢN 521- CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chiết khấu • Kết chuyển các khoản
thương mại, giảm giá giảm trừ doanh thu
hàng bán, hàng bán bị trả
lại phát sinh
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

• TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu


có 3 tài khoản cấp 2
• TK 5211- Chiết khấu thương mại
• TK 5212- Hàng bán bị trả lại
• TK 5213- Giảm giá hàng bán
Phương pháp kế toán các khoản giảm
trừ doanh thu

You might also like