Professional Documents
Culture Documents
5 TT 200/2014/TT-BTC
NỘI DUNG
Kế toán NVL-CCDC
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
Kế toán CPSX và tính giá thành SP
Kế toán tiêu thụ thành phẩm
KẾ TOÁN NVL-CCDC
Khái niệm
Phân loại
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Phương pháp nhập xuất kho NVL, CCDC,
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
KHÁI NIỆM
Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ
Bên Nợ Bên Có
• Trị giá NVL, CCDC nhập • Trị giá NVL, CCDC xuất
kho kho
• Trị giá NVL, CCDC thừa • CKTM, giảm giá hàng mua,
phát hiện khi kiểm kê trị giá NVL, CCDC trả lại
người bán
• Trị giá NVL, CCDC thiếu
phát hiện khi kiểm kê
Dư Nợ
• Trị giá tồn kho cuối kỳ
02/10/2023
Phương pháp kế toán nguyên vật liệu
1)Nhập kho do mua ngoài
N152
N133
C111/112/331
- Giá mua và các chi phí liên quan-
N153
N133
N111/112/331
KHÁI NIỆM
• Là khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho khi có sự
suy giảm của giá trị
thuần có thể thực hiện
được so với giá gốc của
hàng tồn kho
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK
Dư Có
• Dự phòng GG HTK hiện
có
02/10/2023 24
Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng
tồn kh
1) Trích lập dự phòng
N632/c2294
Tăng 632 -> Giảm lợi nhuận
Khái niệm
Phân loại
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Kế toán tăng, khấu hao, giảm TSCĐ
KHÁI NIỆM
TSCĐHH TSCĐVH
• Là những tài sản có hình thái • Là những tài sản không có
vật chất do doanh nghiệp nắm hình thái vật chất nhưng
giữ để sử dụng cho hoạt động xác định được giá và do
sản xuất, kinh doanh phù hợp doanh nghiệp nắm gtrịiữ,
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ sử dụng trong hoặc cho
hữu hình sản xuất kinh doanh, cung
cấp dịch vụ các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô
hình
PHÂN LOẠI
TSCĐHH TSCĐVH
Nhà cửa, vật kiến trúc • Quyền sử dụng đất
Máy móc, thiết bị • Nhãn hiệu, tên thương mại;
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền • Quyền phát hành;
dẫn • Chương trình phần mềm;
Thiết bị, dụng cụ quản lý • Giấy phép và giấy phép nhượng
Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc quyền;
và hoặc cho sản phẩm
• Bản quyền, bằng sáng chế;
TSCĐ HH khác
• Công thức và cách thức pha
chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật
mẫu;
• TSCĐ vô hình đang triển khai.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Đánh giá TSCĐ
Các quy định khác
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ là
toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để có
được TSCĐ HH tính đến
thời điểm đưa tài sản đó
vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
Mua sắm
o Giá mua (trừ chiết khấu thương mại, giảm giá)
o Các khoản thuế không được hoàn lại (thuế nhập
khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT không được khấu
trừ…)
o Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
XDCB theo phương thức giao thầu (TSCĐ HH)
o Nguyên giá: là giá quyết toán công trình + chi
phí liên quan + lệ phí trước bạ (nếu có)
ĐÁNH GIÁ TSCĐ
Chi phí liên quan đến TSCĐ phát sinh sau khi ghi nhận ban
đầu phải được ghi nhận là CPSXKD trong kỳ, chỉ ghi tăng
nguyên giá khi:
TSCĐ HH:
o Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của NN
o Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ
o Thay đổi bộ phận của TSCĐ HH làm tăng thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng.
TSCĐ VH:
o Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi
ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được
đánh giá ban đầu;
o Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với
một TSCĐ vô hình cụ thể.
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Chi phí phát sinh tuy đem lại lợi ích kinh tế trong tương
lai nhưng không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô
hình thì được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào CPSXKD trong
thời gian tối đa không quá 3 năm:
o Chi phí thành lập doanh nghiệp.
o Chi phí đào tạo nhân viên.
o Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập.
o Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu.
o Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi
nhánh mới.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
02/10/2023 34
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Phương pháp kế toán TSCĐ
1) TSCĐ tăng do mua ngoài
N211/213
N133
C111,112,141,331, 341
N241
N133
C111, 112, 331
b) Khi XDCB hoàn thành (do 211 chỉ được phép ghi
1 lần khi nào xong hết mới ghi)
N211, 213/C241
KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
Khái niệm
Phương pháp khấu hao
Nguyên tắc kế toán
Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM
• Khấu hao là sự phân
bổ một cách có hệ
thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ hữu
hình, vô hình trong
suốt thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản đó.
TT45
N111,112,131
C711
C3331
TSCĐ
TSCÑ höõu hình TK 211
TM V.08
Nguyeân giaù
TK 2141
Hao moøn luõy keá
TSCÑ thueâ taøi TK 212
chính TM V.09
Nguyeân giaù TK 2142
Hao moøn luõy keá
TSCÑ voâ hình TK 213
TM V.10
Nguyeân giaù
TK 2143
44
Hao moøn luõy keá
CP XDCB dôû dang TK 241
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Khái niệm
Mức trích lập các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
KHÁI NIỆM
2) Bán hàng
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM
TRỪ DOANH THU
Khái niệm
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
KHÁI NIỆM
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh
nghiệp bán giảm trừ cho khách hàng do
khách hàng mua hàng với số lượng lớn
Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp
bán giảm trừ cho khách hàng do sản phẩm,
hàng hóa kém phẩm chất hoặc sai quy cách
Hàng bán bị trả lại: giá trị của sản phẩm,
hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chiết khấu • Kết chuyển các khoản
thương mại, giảm giá giảm trừ doanh thu
hàng bán, hàng bán bị trả
lại phát sinh
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG