You are on page 1of 53

CHƯƠNG 5

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN


PHẨM
•Tài liệu học tập:

1. Chương 6 giáo trình Kế toán tài chính - HVTC

2. TT200/2014.

3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- Hàng tồn kho

1
 Mục đích nghiên cứu

 Cung cấp cho người học hiểu những kiến thức về lý luận cơ
bản về kế toán toán CPSX và tính giá thành SP trong doanh
nghiệp.
 Giúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập xử lí,
trình bày thông tin liên quan đến kế toán toán CPSX và tính
giá thành SP trong của doanh nghiệp trên Báo cáo tài chính.
 Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi
đến thực tập tại các DN nắm bắt công việc thực tế một cách
dễ dàng hơn.

Copyright Bộ môn Kế toán tài chính - Khoa KT - HVTC 2


 Yêu cầu đối với sinh viên:

• Nắm chắc kiến thức cơ bản về kế toán CPSX và tính giá thành SP
theo quy định hiện hành.
• Thực hành tốt (làm các bài tập tình huống và bài tập kèm theo; làm
tốt phần hành kế toán CPSX và tính giá thành SP tại các DN)
• Tư duy sáng tạo vận dụng vào thực tế công tác sau này.

Copyright Bộ môn Kế toán tài chính - Khoa KT - HVTC 3


• Tài liệu học tập:
1. Chương 6 giáo trình Kế toán tài chính - HVTC
2. TT200/2014.
3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- Hàng tồn kho
4. Các tài liệu có liên quan khác…

4
Nội dung nghiên cứu

5.1. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
5.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm
5.3. Kế toán tổng hợp chi phí SXKD theo yếu tố
(SV tự đọc tài liệu)

5
5.1. Nhiệm vụ kế toán CPSX & SP:

5.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:
5.1.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành
5.1.3. Nhiệm vụ kế toán (SV đọc tài liệu)

6
5.1.1. Chi phí SX và phân loại chi phí SX

 Chi phí hoạt động của DN (còn gọi là CPSXKD của DN):
Là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
và các khoản khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và
tính cho một thời kỳ nhất định.

 Chi phí hoạt động của doanh nghiệp gồm:


- Chi phí SX
- Chi phí ngoài sx

7
5.1.1. Chi phí sản xuất & phân loại chi phí sx:
 Chi phí SX là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống
cần thiết, lao động vật hóa & các khoản khác mà doanh nghiệp phải
chi ra trong quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định.

* Độ lớn của chi phí SX là một đại lượng xác định & phụ thuộc vào 2 nhân
tố chủ yếu:
- Khối lượng lao động và tư liệu SX đã tiêu hao vào SX trong một
thời kỳ nhất định.
- Giá cả các TLSX đã tiêu dùng và tiền công của 1 đơn vị lao động đã
hao phí.

8
 Phân loại chi phí sản xuất:
 Theo mục đích, công dụng kinh tế
 Theo nội dung và tính chất kinh tế
 Theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động của ĐV
 Theo khả năng quy nạp CP với các đối tượng kế toán CP
…

9
 Phân loại CPSX theo mục đích & công dụng kinh tế:
Theo tiêu thức này, CPSX được chia thành các loại
(thường gọi là các khoản mục) sau đây:
* Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại NLV
chính(kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), VL phụ, nhiên liệu,...
Sử dụng trực tiếp vào việc SX, chế tạo SP hay thực hiện công
việc, lao vụ. (Không tính vào khoản mục này những chi phí
NVL dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu SX chung hay cho
những hoạt động ngoài lĩnh vực SX.
* Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương,
phụ cấp phải trả và các khoản trích theo lương trên tiền lương
của công nhân lao động trực tiếp SX thep quy định.
* Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và
phục vụ SX chung tại bộ phận sản xuất(Phân xưởng sx, đội
sx...). Bao gồm các mục sau:
10
 Phân loại CPSX theo mục đích & công dụng kinh tế (tiếp)
- Chi phí nhân viên PX: Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải
trả và các khoản trích theo lương trên tiền lương của nhân viên quản
lý, nhân viên thống kê, nhân viên tiếp liệu … tại PX(đội SX) theo
quy định.
- Chi phí vật liệu: Gồm VL & các loại sử dụng cho nhu cầu SX
chung của PXSX như: dùng để sửa chữa TSCD, dùng cho công tác
quản lý tại PX.
- Chi phí dụng cụ SX: ...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm số khấu hao TSCD sử dụng ở
PX (đội SX) như khấu hao máy móc, thiết bị sx, khấu hao nhà
xưởng

11
 Phân loại CPSX theo mục đích & công dụng kinh tế (tiếp)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi phí DV mua
ngoài, thuê ngoài để sd cho nhu cầu sx chung của PX(đội SX) như:
CP về điện, nước, điện thoại, thuế sửa chữa TSCD ...
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi bằng tiền ngoài các
khoản đã kể trên, sử dụng cho nhu cầu SX chung của PX(đội sx)
Theo VAS 02: CPSXC được chia thành CPSXC biến đổi &
CPSXC cố định:
• Biến phí SXC: ...
• Định phí SXC: ...

12
-> Tác dụng của cách phân loại:
Phân loại chi phí sx theo mục đích & công dụng kinh tế có tác dụng:
- Phục vụ cho việc quản lý theo định mức.
- Là cơ sở cho kế toán tập hợp CPSX & tính giá thành theo khoản
mục.
- Là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành &
định mức CPSX cho kỳ sau.

13
Phân loại CPSX theo nội dung và t/chất kinh tế:
Theo tiêu thức này, CPSX trong DN được chia thành 5 yếu tố.
Tuy nhiên, phạm vi, giới hạn của CPSX chỉ là trong lĩnh vực
hoạt động sx chế tạo SP hay thực hiện công việc, lao vụ - tức là
các loại chi phí được dùng cho hoạt động sx trong kỳ. Cụ thể:
 Yếu tố CP nguyên liệu,vật liệu: Bao gồm CP NVL chính, VL
phụ, nhiên liệu... DN sử dụng cho hoạt động SX trong kỳ.
 Yếu tố CP nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấp
& các khoản trích trên tiền lương theo quy định của người lao
động phục vụ cho hoạt động SX chế tạo SP, thực hiện công việc,
lao vụ trong kỳ.
 Yếu tố CP khấu hao TSCĐ: ...
 Yếu tố CP dịch vụ mua ngoài: ...
 Yếu tố CP khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí bằng tiền
ngoài các yếu tố kể trên mà DN chi cho hoạt động SX trong kỳ.
14
-> Tác dụng của cách phân loại:
Phân loại chi phí sx theo nội dung, tính chất kinh tế
có tác dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí của
lĩnh vực sx:
 Cho phép hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí
 Là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự
toán CPSX
 Làm cơ sở cho việc dự trù hay XD kế hoạch cung ứng
vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động ...

15
Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối
lượng hoạt động:
Theo tiêu thức này, CPSX trong DN được chia thành:
 Biến phí sản xuất: Bao gồm các chi phí sản xuất mà
tổng số có sự thay đổi khi khối lượng hoạt động của DN
thay đổi.
 Định phí sản xuất: Bao gồm các chi phí SX mà tổng số
không thay đổi cho dù khối lượng hoạt động của DN thay
đổi.
(Các cách phân loại khác nghiên cứu ở môn học KTQT)

16
5.1.2. Giá thành và các loại giá thành
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính
trên một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ nhất định do
DN sx đã hoàn thành.(*)
Căn cứ cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
- Giá thành thực tế
- Giá thành kế hoạch
- Giá thành định mức
Căn cứ vào phạm vi tính toán:
- Giá thành sản xuất
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ
- Giá thành tính theo biến phí ... 17
 Phân loại giá thành
* Ph©n cơgi¸
theolo¹i sởthµnh
số liệu và thời điểm
tính giá thành:
• Giá thành kế hoạch: CPSXKH - SLKH; Trước khi SX,
CT
• Giá thành thực tế: CPSXTT- SLTT; Sau khi SX, CT xong
• Giá thành định mức: Tính trên ĐMKT- KT cho một đơn
vị sản phẩm, dịch vụ; Trước khi SX, CT
 Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành:
* Giá thành sản xuất: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
* Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Chi phí sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm;
Gồm: Zsx + CPBH + CPQLDN
18
 Mối quan hệ giữa chi phí SX và giá thành SP

* Giống nhau về chất: đều là các hao phí lao động sống
và lao động vật hoá & ...
* Khác nhau về lượng: do phạm vi, giới hạn xác định
khác nhau
* Mối quan hệ thể hiện qua công thức:

Z = Dđk + Ctk - Dck

19
5.1.3.Nhiệm vụ kế toán CPSX & tính giá thành SP
• Xác định đúng đắn đối tượng kế toán CPSX và đối tượng tính giá thành
cho phù hợp cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của DN.
• Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán hệ; thống tài khoản, sổ kế toán phù
hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá
thành của DN.
• Tổ chức tập hợp, kết chuyển và phân bổ CPSX theo đúng đối tượng tập
hợp CPSX đã xác định, theo yếu tố CP và khoản mục giá thành.
• Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung
cấp những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra các quyết định
một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản
phẩm.
• Tổ chức kiểm kê và đánh giá SP dở dang khoa học, hợp lý, xác định đối
tượng tính giá thành và tính giá SP hoàn thành đầy đủ, kịp thời và chính
xác.

20
5.2. Phương pháp kế toán CPSX & Z SP

5.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành SP
5.2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí
* Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo PP
kê khai thường xuyên
* Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo PP
kiểm kê định kỳ
5.2.3. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ
5.2.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm

21
5.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và
đối tượng tính giá thành sản phẩm

 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất


 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
 Căn cứ xác định đối tượng kế toán chi phí sản
xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
 Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí
sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm

22
 Đối tượng kế toán CPSX là gì?

 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và


giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng kế toán CPSX là khâu đầu tiên
trong việc tổ chức kế toán CPSX. Thực chất của việc
xác định đối tượng kế toán CPSX là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn
công nghệ...) hoặc đối tượng chịu chi phí(sản phẩm,
đơn đặt hàng...).
 Xác định đối tượng tập hợp CPSX làm cơ sở để mở
sổ kế toán phục vụ cho việc tập hợp CPSX.

23
 Đối tượng tính giá thành là gì ?

 Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công
việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành
cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp xác
định theo các đối tượng kế toán chi phí sản xuất sẽ là
cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo
đối tượng đã xác định.
Xác định đối tượng tính giá thành làm cơ sở kế toán
mở các bảng, phiếu tính giá thành.

24
 Cơ sở xác định đối tượng kế toán chi phí sx
và đối tượng tính giá thành SP:

- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản


xuất kinh doanh,
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản
xuất sản phẩm,
- Khả năng, trình độ và yêu cầu công tác quản lý, công
tác kế toán của doanh nghiệp.
- Công dụng của chi phí, đặc điểm của sản phẩm…

25
5.2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí
 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
- Phương pháp tập hợp trực tiếp (xem GT chương 6)
- Phương pháp phân bổ gián tiếp (xem GT chương 6)
 Phân biệt KT CPSX theo phương pháp KKTX và phương pháp KKĐK

 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
+ Kế toán CP NVL TT
+ Kế toán CP NC TT
+ Kế toán CP SX chung
+ Kế toán CPSX toàn doanh nghiệp

 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê
định kỳ

26
5.2.2.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 2
phương pháp
* Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh
có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp
CPSX riêng biệt.
Do đó có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực
tiếp cho từng đối tượng kế toán tập hợpCPSX.

27
* Phương pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp CPSX phát
sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp CPSX,
không tổ chức ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tượng
được. Trong trường hợp đó phải tập hợp chung cho nhiều đối
tượng. Sau đó, lựa chọn tiêu chuẩn phân bố thích hợp để phân
bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng kế toán chi phí.
 Xác định hệ số phân bổ :
C là tổng chi phí cần phân bổ
ΣC H là hệ số phân bổ
ΣTi T là tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
 Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
Ci = Ti x H
Ci là chi phí phân bổ cho đối tượng thứ i
Ti là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng thứ i
Tình huống 6.1: Trang 221 giáo trình (SV tự đọc)

28
5.2.2.2. Phân biệt KTCPSX theo PPKKTX và PPKKĐK

• PPKKTX: * PPKKĐK:
 Theo PP này CPSX trong kỳ  Theo PPKKĐK trị giá VL xuất
được tập hợp trên các TK trong kỳ không căn cứ trực tiếp
621,622,627, cuối kỳ kết chuyển vào các chứng từ xuất kho mà chỉ
sang TK 154 để tính giá thành. được xác định và hạch toán mỗi kỳ
 Kế toán tập hợp chi phí sx và một lần vào thời điểm cuối kỳ trên
tính giá thành SP trên TK154 - cơ sở kết quả kiểm kê VL tồn cuối
CPSXKDDD kỳ (X =Tđ + tăng TKỳ - Tc)
 Các CPSX trong kỳ cũng được tập
 Theo PP này, việc phản ánh hợp vào các TK 621, 622, 627,
CPNVLTT cho sx được căn cứ cuối kỳ KC sang TK631- Giá
trực tiếp vào các chứng từ xuất thành sx để phục vụ cho công tác
kho (PXK)  nghĩa là được xác tính Zsp.
định vào bất cứ thời điểm nào  TK154 chỉ sử dụng để kết chuyển
trong kỳ kế toán. giá trị SP làm dở đầu kỳ và cuối
kỳ. 29
5.2.2.3. KT CPSX trong trường hợp KTHTK theo PPKKTX
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nội dung
CPNVL trực tiếp bao gồm trị giỏ NVL chính, phụ, nhiên liệu được dùng
trực tiếp cho việc SX, chế tạo SP, thực hiện lao vụ, dịch vụ (cả NTP mua
ngoài nếu có)
 PP tập hợp:
CP NVL TT thường liên quan TT đến ĐT KT TH CPSX nên thường SD
PP trực tiếp.
TH CPNVL TT liên quan đến nhiều ĐT thì phải phân bổ cho từng đối
tượng.
- Tiêu chuẩn phân bổ CP NVL chính là CPNVL định mức (kế hoạch),
khối lượng SP SX.
- Tiêu chuẩn phân bổ CP NVL phụ, nhiên liệu là CPNVL chính, CP NVL
TT định mức (kế hoạch), khối lượng SP SX.

30
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

 Cách xác định chi phí NVL trực tiếp trong kỳ:
Trị giḠTrị giá Trị giá Giá trị
CPNVL NVL NVL V.liệu - P.liệu thu
trực tiếp = + -
chưa sd dùng chưa hồi (nếu có)
trong kỳ hiện tồn trong kì S.dụng hết
đk tại cho TTSX còn lại C.kì
PX tại PX

 Chứng từ: .........


 TK sử dụng: TK 621 - “CP NVL trực tiếp” (Xem GT)
 Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:

31
SƠ ĐỒ 1 TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CPNVLTT

TK 621 TK 152
TK 152

(1) Xuất kho NVL cho (3) Phế liệu, NVL sử dụng
SXSP không hết nhập kho

TK 331, 111,… TK632

(4)Phần CPVLTT vượt


(2) Mua NVL về dùng trên mức bình thường
ngay cho SX SP TK 154
TK 133 (5) Cuối kỳ phân bổ, kết
chuyển để tính giá thành
Thuế GTGT
(nếu có)

Chú ý: NVL sử dụng không hết để lại tại bộ phận sử dụng, ghi âm: Nợ TK 621/
Có TK 152. Kỳ sau tính vào chi phí ghi bình thường 32
Ví dụ: DN kế toán HTK theo PP KKTX, VAT khấu trừ, trong kỳ có
tài liệu liên quan tới sản xuất như sau:
1. Xuất kho vật liệu dùng cho SX SP: 1.000
2. Giá trị VL không sử dụng hết để lại PX:90
3. Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt: 10
4. Chi phí vật liệu trên mức bình thường 50
5. Giá trị vật liệu còn lại PX đầu kỳ 40
Đáp án: ……

Tình huống 6.2: Trang 225 giáo trình (SV tự đọc)

33
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Nội dung:
Bao gồm tiền lương, các khoản có tính chất lương và các khoản trích
theo lương của CN trực tiếp SX.
 PP tập hợp:
- CP NCTT (tiền lương SP) thường liên quan trực tiếp tới từng
ĐTKT THCPSX nờn thường SD PP trực tiếp.
- Trường hợp CP NCTT (Tiền lương chính theoT.gian, TL phụ) liên
quan tới nhiều ĐT KT TH CPSX phải phân bổ cho từng ĐT.
- Tiêu chuẩn phân bổ thường là CP NCTT theo KH (định mức), giờ
cụng định mức, giờ công thực tế, khối lượng SP SX.
- Các khoản trích theo lương được tính theo tỉ lệ Q.định cho từng
đối tượng theo số tiền lương đã tập hợp hoặc phân bổ.

34
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

 Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí NC trực tiếp”


TK 622 “CP nhân công trực tiếp”
- CP NCTT vượt quá mức
CP nhân công trực tiếp bình thường
phát sinh trong kì - K.chuyển (phân bổ) CP NCTT
cho các ĐT chịu CP

35
SƠ ĐỒ 2 TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CPNCTT

TK 334
TK 622 TK 632
(1) Tiền lương, phụ cấp
(4) CPNCTT vượt trên mức
lương phải trả CNSX
bình thường
TK 154
TK 338
(5) Cuối kỳ phân bổ, kết
chuyển để tính giá thành
(2) Các khoản trích
theo TL của CNSX
TK 335

(3)Trích trước TL nghỉ


phép của CNSX

36
c/ Kế toán CP SX chung
 Chi phí SX chung là những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình
SX SP phát sinh ở các PX, bộ phận SX.
 Nội dung chi phí:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí công cụ đồ dùng
- Chi phí khấu hao TSCĐ Đọc giáo trình
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
 Cách tập hợp và phân bổ

CPSX chung thường được tập hợp theo bộ phận SX có tách riêng phần
ĐP và BP. TH một bộ phận trong kỳ SX nhiều loại SP thì phải tiến hành
phân bổ cho từng loại SP.
Tiêu chuẩn phân bổ thường dùng là CPNVLTT, CPNCTT, CPNVLTT
và CPNCTT...

37
 CPSXC cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị SP dựa
trên công suất bình thường của máy móc SX. Trường hợp mức SX thực tế cao
hơn so với công suất bình thường thì CPSXC cố định được phân bổ theo chi phí
thực tế PS.
Trường hợp hoạt động của DN dưới mức bình thường thì chỉ được tính vào
giá thành SP theo mức bình thường, phần định phí sxc do hoạt động dưới công
suất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ (tính vào giá vốn hàng bán)

ĐPSXC được phân Tổng ĐPSXC trong kỳ


bổ vào giá thành Sản lượng thực
= X tế
Sản lượng theo công suất bình
thường

ĐPSXC do hoạt động dưới CSBT Tổng ĐPSXC ĐPSXC được phân
không được phân bổ vào giá trong kỳ _ bổ vào giá thành
=
thành

38
Ví dụ về phân bổ định phí SXC:
- Chi phí SXC trong kỳ: Tổng số: 200.000. Trong đó: biến phí: 50.000; định
phí: 150.000.
Công suất mức bình thường theo thiết kế: 100.000 SP
Thực tế trong kỳ hoàn thành: 80.000 SP
Phân bổ định phí SXC:
- Tính vào giá thành = 150.000 X 80% = 120.000
- Không tính vào giá thành = 150.000 – 120.000 = 30.000
Định khoản:
1/ Trong kỳ tập hợp CPSXC:
Nợ TK 627: 200.000
Có TKLQ: 200.000
2/ Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 154: 170.000 (= 50.000 + 120.000)
Nợ TK 632: 30.000
Có TK 627: 200.000

Tình huống 6.3: Trang 232-233 giáo trình (SV tự đọc)

39
 TK sử dụng:
TK627 “CPSX chung”

- Tập hợp CPSX chung - Các khoản giảm trừ CPSX chung
phát sinh trong kì - Định phí SXC do hoạt động dưới
công suất
- Kết chuyển (phân bổ) CPSX chung
cho các đối tượng

TK này được mở chi tiết các TK cấp 2 để P.ánh theo các nội dung CPSX chung

TK 6271: Chi phí N.viên PX TK 6274: Chi phí KH TSCĐ

TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6273: Chi phí dụng cụ SX TK 6278: Chi phí bằng tiền khác

40
SƠ ĐỒ 3 TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CPSXC
TK 627- Chi phí SXC
TK 334, 338 TK 152, 111…

(1) Tiền lương, phụ cấp (5) Các khoản giảm trừ
lương phải trả CNSX chi phí SXC

TK 154
TK 152, 153, 242
(6) Cuối kỳ kết chuyển để
(2) Chi phí NVL, công cụ tính giá thành
đồ dùng
TK 214

(3) Chi phí khấu hao TK 632


TSCĐ dùng SX
TK133 (7) Chi phí SXC CĐ do hoạt
TK 331, 111, 112.. động dưới công suất không
được tính vào GTSP
(4) Chi phí DV mua
ngoài, chi phí khác…
41
d. Kế toán CP SX toàn DN
SƠ ĐỒ 4
TK 154
TK 152, 1388…
TK 621
(1a)Cuối kỳ kết chuyển (2)Các khoản không tính
chi phí NVL trực tiếp vào giá thành SP

TK 155
TK 622

(1b)Cuối kỳ kết chuyển (3)Giá thành sản phẩm hoàn


chi phí NC trực tiếp thành nhập kho

TK 627 TK 632, 157


(1c)Cuối kỳ phân bổ, kết (4)Giá thành sản phẩm hoàn
chuyển chi phí SXC thành đem bán trực tiếp, gửi
bán ngay
Tình huống 6.5: Sv đọc GT trang 238 - 239 42
5.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
Tài khoản sử dụng:
- TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
- TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627- Chi phí sản xuất chung
- TK 154- CPSXKD dở dang
- TK 631- Giá thành sản xuất

Trình tự kế toán
- Kế toán CP NVL TT: Nợ TK 621/ Có TK 611
- Kế toán CP NC TT: Tương tự PP KKTX
- Kế toán CP SX chung: Tương tự PP KKTX
Kế toán CPSX toàn doanh nghiệp

43
Trình tự kế toán tập hợp CPSX toàn DN theo
SƠ ĐỒ 5
phương pháp kiểm kê định kỳ
TK154 TK 631 TK 611, 1388 ...
(1) Kết chuyển CPSX dở (3) Các khoản không tính
dang đầu kỳ vào giá thành SP
TK621
TK154
(2a) Cuối kỳ kết chuyển
chi phí NVL trực tiếp (4a) Kết chuyển CPSX
dở dang cuối kỳ

TK 622
TK 632
(2b) Cuối kỳ kết chuyển
chi phí NC trực tiếp
(4b) Giá thành sản phẩm
TK 627 hoàn thành trong kỳ(kể cả
nhập kho, gửi bán ngay,
(2c) Cuối kỳ phân bổ, kết
hoặc giao bán ngay không
chuyển chi phí SXC
qua kho)
Định phí SXC do hoạt động dưới công suất bình thường
44
Tình huống 6.6: Trang 242-243 giáo trình (SV tự đọc)
5.2.3. Đánh giá sản phẩm làm dở
 SPLD là gì?
Là SP, công việc còn đang trong quá trình sx, gia công chế biến
trên các giai đoạn của quy trình công nghệ hoặc đã hoàn thành một
vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến tiếp
mới trở thành thành phẩm.
 Đánh giá SPLD: Là việc tính toán, xác định phần chi phí sx mà
SPLD cuối kỳ phải gánh chịu.
 Các phương pháp đánh giá SPLD: (Nghiên cứu ở môn KTQT)
- Đánh giá SPLD theo CP NVL chính trực tiếp hoặc chi phí NVL
trực tiếp
- Đánh giá SPLD theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo CPSX định mức

45
5.2.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
(nghiên cứu trong môn KTQT)

Công thức tính giá thành tổng quát theo phương pháp giản đơn:

Tổng giá CPSX dở CPSX phát CPSX dở


thành sản = dang đầu + sinh trong kỳ - dang cuối
phẩm kỳ kỳ

Giá thành Tổng giá thành sản phẩm


đơn vị sản =
phẩm Sản lượng sản phẩm hoàn thành

46
Ví dụ: Tháng 7/N doanh nghiệp kế toán HTK theo PPKKTX sx một loại SP A có
tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1/ CPSXDD đầu tháng: 230.000
2/ CPSX phát sinh trong tháng:
- CP VLTT: 900.000
- CPNCTT: 265.000
- CPSXC: 532.000
3/ CPSXDD cuối tháng: 303.000
4/ Trong tháng sx hoàn thành nhập kho 100 SP A.
Yêu cầu: … Giả sử SP DD của DN được đánh giá theo CPNVLTT
Đáp án:
Ztt = Dđk + C – Dck
= 230.000 + (900.000 + 265.000 + 532.000) – 303.000 = 1.624.000
Ztt = 1.624.000/100 = 16.240
47
Bảng tính giá thành sản phẩm A
Tháng 7/N SL : 80 SPA

Tổng giá Giá thành


KM Dđk CPSX Dck
thành đơn vị

CPNVLTT 230.000 900.000 303.000 827.000 8.270

CPNCTT - 265.000 - 265.000 2.650

CPSXC - 532.000 - 532.000 5.320

Cộng 230.000 1.697.000 303.000 1.624.000 16.240

48
5.3. KẾ TOÁN CPSXKD THEO YẾU TỐ
 Chi phí NVL
 Chi phí nhân công
 Chi phí khấu hao TSCĐ
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác

Sinh viên đọc G.trình chương 6 và tình huống 6.7


Trang248 - 250

49
1. Yếu tố chi phí NVL
* Trong trường hợp NVL xuất qua kho:
Căn cứ vào phát sinh bên Có của TK 152, 153 (611 với PP KKĐK); đối ứng với bên
nợ các TK tập hợp C.phí (154, 242, 335, 631, 2413, 621, 622, 627, 641, 642)

Kí hiệu là: (Vx) - Vật liệu xuất qua kho


* Trường hợp NVL không xuất qua kho:
- Căn cứ vào các chứng từ và các sổ K.toán liên quan tổng hợp số liệu theo ĐK:
Nợ TK tập hợp chi phí
Cã TK 111, 112, 331, 151…
Kí kiệu là: (VM) – Vật liệu mua ngoài
* Căn cứ vào các chứng từ L.quan khác để phản ánh NVL không dùng hết
cuối kì: (Phiếu báo V.tư còn lại C.kì, phiếu nhập kho nếu nhập kho,…)
Kí kiệu là: (VT) – Vật liệu không dùng hết cuối kì

*Yếu tố chi phí NVL:

CPNVL = VX + VM - VT 50
2. Yếu tố chi phí nhân công

. Căn cứ vào số phát sinh bên Có của các TK 334, 3382, 3383, 3384;3386
đối ứng với P.sinh Nợ của các TK tập hợp CPSXKD như trên để tổng hợp.

3. Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ


. Căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 214; đối ứng với số phát sinh bên
Nợ các TK tập hợp CP SXKD để tập hợp số liệu (chủ yếu là các TK 627,
641, 642, 2413)
4. Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
. Căn cứ vào các sổ kế toán và các tài liệu liên quan;
. Tổng hợp theo số phát sinh bên Có của TK 111, 112, 331; đối ứng với
phát sinh bên Nợ của TK tập hợp CP SXKD để tập hợp số liệu.

5. Yếu tố chi phí khác bằng tiền


.Căn cứ vào các chứng từ và các tài liệu liên quan lấy số P.sinh Có của các
TK 111, 112 đối ứng với P.sinh bên Nợ của các TK tập hợp C.phí
51
5.4. Sổ kế toán sử dụng:
 Đối với hình thức NKC:
- Sổ NKC (NKĐB)
- Sổ cái các TK: 621, 622,627,154 (631),…
 Đối với hình thức CTGS:
- Các CTGS
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái của các TK: 621, 622, 627, 154 (631)…
 Đối với hình thức NK – CT:
- Sử dụng Bảng kê: BK số 4 (Bảng này được tập hợp theo từng PX,
bộ phận sx và chi tiết cho từng SP, DV)
- Các NK-CT: NKCT1, NKCT2, NKCT7…
- Sổ cái của các TK có liên quan: ...
*** Cả 3 hình thức kế toán trên cùng sd hệ thống sổ chi tiết các TK:
621, 622, 627… 52
5.5. Trình bày trên báo cáo tài chính

- Bảng CĐKT?
- Thuyết minh BCTC?
(Được trình bày ở những chỉ tiêu nào?)

53

You might also like