Professional Documents
Culture Documents
1.1. Quy định kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
1.2. Phương pháp kế toán CPSX và giá thành SP
1.3. Phương pháp kế toán chi phí ngoài sản xuất
1.4. Phương pháp kế toán chi phí HĐXD
1.1. QUY ĐỊNH KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(1) Chi phí SXKD là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,bao
gồm: Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí Chi phí quản lý doanh nghiệp
SXKD Chi phí tài chính: chi phí lãi tiền vay,
chi phí liên quan đến hoạt động cho
các bên sử dụng tài sản sinh ra lợi
tức ….
1.1.1. Nội dung, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán toán (tiếp)
(1) Chi phí SXKD và chi phí khác được ghi nhận khi các
khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có
liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi
phí này phải được xác định một cách đáng tin cậy
(2) Kế toán chi phí SXKD phải tuân thủ nguyên tắc phù
hợp giữa doanh thu và chi phí
(3) Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong
tương lai, được ghi nhận tại thời điểm phát sinh hoặc khi có khả
năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân
biệt đã chi tiền hay chưa (nguyên tắc thận trọng)
1.1.2. QUY ĐỊNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SXKD (tiếp)
(4) Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí
chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công xuất bình
thường của máy móc thiết bị
- Nếu mức SP thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình
thường thì chi phí SXC cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị SP
theo chi phí thực tế phát sinh
- Nếu mức SP thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất
bình thường thì CPSXC cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo mức công suất bình thường của thiết bị sản xuất.
1.1.2. QUY ĐỊNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SXKD (tiếp)
(5) Mỗi DN chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp
kế toán hàng tồn kho, DN khi lựa chọn phương pháp nào thì phải
áp dụng nhất quán trong năm tài chính
(6) Kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh phải được theo
dõi chi tiết theo địa điểm phát sinh, theo loại/ nhóm sản phẩm
(7) Chi phí nguyên liệu, vật liệu; chi phí nhân công vượt
trên mức bình thường và CPSXC cố định không phân bổ không
được tính vào giá trị hàng tồn kho mà tính vào GVHB trong kỳ
1.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CPSX VÀ GIÁ THÀNH SP
152 621
152
Xuất kho NLVL dùng
cho SX NLVL xuất dùng
không hết nhập lại
kho
111,112,331
Mua NLVL đưa thẳng vào 632
SX
133 Giá trị NLVL vượt
mức bình thường
111,112,331
CKTM của NLVL mua
đưa thảng vào sx
133
Kế toán tập hợp chi phí NCTT
622
334
632
Tiền lương, tiền công Chi phí nhân công
nhân viên trực tiếp SX trên mức bình
thường
338
Tính trích các khoản trên
lương nhân viên trực tiếp
SX
335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép CN trực tiếp SX
Kế toán tập hợp chi phí SXC
334 627
Tính lương, các khoản trích
111,112,138
theo lương của NV QLPX
331,111,112 Các khoản được ghi
CP dich vụ mua ngoài giảm CPSXC
152
632
Xuất kho VL dùng chung ở PX
CPSXC cố đinh
153
không phân bổ
Xuất CCDC dùng cho PX
242
214
Tính KHTSCĐ thuộc PX
Kế toán tổng hợp CPSX
DN áp dụng phương pháp kê khai TX
154
1388,334
621
622 155
CK kết chuyển CPNCTT
Giá thành SP thực tế NK
627
621
K/C CPNLVL trực tiếp 632
K/C CPNCTT
627
Phân bổ và K/C CPSXC
1.2.1.2. Kế toán tập hợp CPSX (tiếp)
c. Sổ kế toán
Kế toán tổng hợp chi phí SX sử dụng các
sổ kế toán tùy thuộc hình thức kế toán
- Hình thức NKCT: Bảng kê số 4- tập hợp
CPSX theo phân xưởng , NKCT số 7 ghi có TK621,
622, 627
- Hình thức NKC: sử dụng sổ NKC, Sổ cái
các TK621,622,627,154,631
- Sổ chi tiết chi phí SX
1.2.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
a. Khái niệm:
- Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm công việc
còn đang trong quá trình sản xuất chế biến đang còn trên dây
chuyền công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế
biến nhưng vẫn phải chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
- Đánh giá SPDD là xác định chi phí sản xuất mà sản
phẩm dở dang phải chịu
b. Phương pháp đánh giá SPDD
(1) Đánh giá SPDD theo CPNVL trực tiếp
(2) Đánh giá SPDD theo khối lượng SP hoàn thành
tương đương
(3) Đánh giá SPDD theo CPSX định mức
1.2.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (tiếp)
b. Phương pháp đánh giá SPDD
(1) Đánh giá SPDD theo CPNVL trực tiếp
Giá trị SPDD cuối kỳ chỉ tính chi phí NVL trực
tiếp
CPNVL của CPNVL phát
SPDD đầu kỳ +
sinh trong kỳ
Khối lượng
Khối lượng SP
SP hoàn + DD cuối kỳ
thành
1.2.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (tiếp)
b. Phương pháp đánh giá SPDD
(2) Đánh giá SPDD theo KLSP hoàn thành tương đương
Căn cứ khối lượng SPDD và mức độ chế biến của chúng để tính
khối lượng SPDD ra khối lượng SP hoàn thành tương đương sau đó tính
từng khoản mục CP cho SPDD
- Chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu quá trình SX như CPNVL:
CP của SPDD CP phát sinh
+
đầu kỳ trong kỳ KL sản
CP của SPDD
= x phẩm DD
cuối kỳ
KL sản KL sản phẩm cuối kỳ
+
phẩm hoàn DD cuối kỳ
thành
1.2.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (tiếp)
b. Phương pháp đánh giá SPDD
(2) Đánh giá SPDD theo KLSP hoàn thành tương đương
- Đối với chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất như CPNCTT, CPSXC thì
tính cho SPDD cuối kỳ theo mức độ hoàn thành
CPSPDD đầu
+ CP phát sinh
kỳ
CPSPDD trong kỳ KLSPDD cuối
= x
cuối kỳ kỳ tương đương
SPHT
KLSP hoàn KLSPDD cuối
thành + kỳ tương
đương SPHT
Nội dung:
Căn cứ vào CPSX tập hợp theo từng giai đoạn SX lần
lượt tính tổng giá thành đơn vị nửa thành phẩm giai đoạn SX
trước và kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tính
tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm giai đoạn kế
tiếp đến khi tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
hoàn thành giai đoạn cuối cùng
Trình tự thực hiện
(2.1) Phân bước có tính GT nửa thành phẩm (tiếp)
Trình tự thực hiện
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n
CPSX dở
CPSX phát
dang ĐK +
sinh giai đoạn
giai đoạn i Số lượng
i
Chi phí SX TP hoàn
giai đoạn i = x thành
trong thành
phẩm Số lượng Số lượng SP
NTP (TP) + dở dang cuối
hoàn thành kỳ giai đoạn i
giai đoạn i đã tính đổi
(3) Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với DN có quy trình SX ổn định, có hệ thống
định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí đầy đủ, hợp lý; tổ chức
kế toán chi phí chặt chẽ
Nội dung:
- Xác định tổng giá thành định mức của SP: Căn cứ vào
định mức kinh tế kỹ thuật và số lượng SP sản xuất (Dự toán)
- Xác định số chênh lệch chi phí sản xuất do thay định mức
của số sản phẩm đang sản xuất dở dang
- Xác định số chênh lệch CP do thoát ly định mức
(5) Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Nội dung
- Kế toán dựa vào tiêu chuẩn hợp lý để làm căn cứ tính tỷ lệ phân
bổ giá thành thực tế cho các quy cách sản phẩm trong nhóm (tiêu chuẩn
phân bổ thường là giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch)
- Tính tổng giá thành của từng quy cách theo giá thành đơn vị
định mức hoặc kế hoạch
- Tính tổng giá thành định mức hoặc kế hoạch của cả nhóm theo
sản lượng thực tế làm tiêu chuẩn phân bổ
- Căn cứ vào CPSX đã tập hợp cho cả nhóm SP và CPSXDDĐK,
cuối kỳ tính tổng giá thành thực tế của cả nhóm SP
- Tính tỷ lệ giá thành từng khoản mục
Tỷ lệ Z từng khoản mục = Z thực tế cả nhóm SP/ tiêu chuẩn phân bổ
- Tính gía thành thực tế từng quy cách
(6) Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Nội dung
- Căn cứ đặc điểm kinh tế kỹ thuật của SP quy định cho
mỗi SP một hệ số trong đó lấy SP có đặc trưng tiêu biểu làm SP
tiêu chuẩn có hệ số 1
- Căn cứ số lượng thực tế hoàn thành từng loại SP và
hệ số đã quy định để tính đổi số lượng từng loại SP ra số lượng
SP tiêu chuẩn
- Căn cứ vào CPSX đã tập hợp trong kỳ, CPSXDD đầu
kỳ, cuối kỳ tính Tổng giá thành liên SP theo từng khoản mục CP
- Tính giá thành từng loại SP = Tổng giá thành liên SP/
tổng số lượng các loại SP đã tính đổi x số lượng sản phẩm đã
tính đổi của từng loại SP
1.2.2. KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (tiếp)
1.2.2.3. Phương pháp kế toán
Căn cứ bảng tính giá thành và chứng từ liên quan,
K.toán phản ánh GT thực tế SP hoàn thành
- DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
154
155
157,632
631
632
Gia thành của sản phẩm
hoàn thành
1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ NGOÀI SẢN XUẤT
217
Bán, thanh lý BĐSĐT
2147
111,112,331
CP cho thuê hoạt động, thanh lý,
bán BĐSĐT
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ
632
611 155,157
DNTM kết chuyến giá vốn hàng
hóa bán trong kỳ Cuối kỳ kiểm kê
xác định hàng tồn
kho cuối kỳ
155.157
DN SXDV đầu kỳ kết chuyến giá 911
thực tế hàng tồn kho đầu kỳ
K/C giá vốn hàng
bán trong kỳ
631
Kết chuyển giá thực tế SP hoàn
thành
1.3.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (tiếp)
c. Sổ kế toán
Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán sử dụng
sổ tổng hợp tùy thuộc hình thức kế toán
- Hình thức NKCT: sổ NKCT số 8 ghi có
TK632, BK số 8, BK số 10, sổ cái TK632
- Hình thức NKC: Sổ NKC, Sổ cái TK632
- Sổ chi tiết TK632
1.3.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.3.2.1. Nội dung chi phí tài chính
Chi phí tài chính là chi phí phát sinh gắn liền với hoạt
động tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động đầu tư tài chính
- Chi phí cho vay và đi vay vốn
- Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết
- Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn
- Chi phí giao dịch bán chứng khoán
- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
- Lỗ khi bán ngoại tệ,lỗ tỷ giá hối đoái
1.3.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH (tiếp)
121,221,222,228
Bán CK,các khoản đầu tư công
ty con , liên doanh bị lỗ
111,112,
221,222
111,112,152,156,211
635
229 229
Trích lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng
(3) Chi phí liên quan đến vay vốn,
phát hành trái phiếu
635
111,112
34313
CP liên quan khi vay vốn theo
khế ước Phân bổ phụ trội
TP giảm CP
343
CP khi vay theo hình thức phát
hành TP
111,112 242
Định kỳ phân
Trả trước lãi
bổ vào CP
vay, lãi TP
34312
Phân bổ CK trái phiếu
(4) Các khoản lỗ về tỷ giá
1112,1122 152,153,156,211,641,642
635 Tỷ giá
ghi sổ
131,138
152.153
Xuất kho vật liệu , công cụ dụng cụ dùng
bộ phận bán hàng
214
KHTSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
352
Trích lập dự phòng phải trả về bảo hành sản
phẩm
155,156
Xuất SP, hàng hóa khuyến mại, tiêu dùng nọi
bộ bộ phận bán hàng
131
Hoa hồng bán hàng phải trả bên nhận đại lý
133
1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
152,153
Xuất kho vật liệu công cụ đồ dùng sử
dụng bộ phận QLDN
214
KHTSCĐ dùng bộ phận quản lý DN
333
Thuế môn bài, thuế đất phải nộp
111,112
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà
1.3.3.2. Kế toán chi phí QLDN (tiếp)
229, 352 642
242,335
Phân bổ dần hoặc trích trước cp SCL
TSCĐ
111,112,331
Dịch vụ mua ngoài
133
155,156
Thành phẩm, hàng hóa dùng nội bộ bộ
phận quản lý
1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
a. Chứng từ KT:
Kế toán chi phí NVL trực tiếp sử dụng các
chứng từ như: PXK, HĐGTGT, Phiếu xuất vật tư
theo hạn mức, bảng phân bổ CCDC..
621
152
152
Xuất kho NVL đưa vào SXXL
Cuối kỳ kiểm kê
xác định NVL
111,112,331 sử dụng không
Mua NVL đưa thẳng vào SXXL hết NK
133
153
242
Xuất kho đà giáo, cốp pha Phân bổ CP
đưa vào sử dụng đà giáo cốp
pha cho từng
CT
1.4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí NCTT
a. Chứng từ KT:
Kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lương,
hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu khối
lượng hoàn thành ….
b. Tài khoản sử dụng:
Kế toán chi phí NCTT sử dụng TK622 – chi
phí nhân công trực tiếp, TK 622 được mở chi tiết cho
từng công trình, hạng mục công trình phản ánh tiền
lương trả cho công nhân trực tiếp SXXL
1.4.2.2. Kế toán tập hợp chi phí NCTT (tiếp)
622
154
334
Tiền lương phải trả công
nhân trực tiếp SXXL Kết chuyển
CPNCTT
335
a. Chứng từ KT:
Kế toán CPSDMTC sử dụng các chứng từ tùy
thuộc từng nội dung chi phí như:
- HĐGTGT,
- Bảng phân bổ chi phí MTC,
- Bảng thanh toán lương,
- PXK vật liệu, CCDC,
- Chứng từ thanh toán dịch vụ mua ngoài…
b. TK sử dụng
1.4.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC (tiếp)
b. TK sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công để tập hợp và
phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp hoạt động XL trong
trường hợp DN thực hiện thi công XL theo phương thức thi công hỗn hợp vừa
thủ công vừa kết hợp bằng máy (DN thi công hoàn toàn bằng máy không sử
dụng TK623 mà hạch toán CPXL trực tiếp vào TK621,622,627)
- TK623 được chi tiết thành 6 TK cấp 2
+TK6231 - Chi phí nhân công
+TK6232 - Chi phí vật liệu
+TK6323 - Chi phí dụng cụ sản xuất
+TK6234 - Chi phí khấu hao MTC
+TK6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK6238 - Chi phí bằng tiền khác
1.4.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC (tiếp)
b. TK sử dụng:
Vận dụng TK 623 trong các trường hợp:
(1) Tổ chức đội máy thi công riêng, tổ chức
KT riêng thực hiện cung cấp dịch vụ
(2) Không tổ chức đội máy thi công riêng
hoặc có nhưng không tổ chức kế toán riêng
(3) Doanh nghiệp thuê máy thi công ngoài
(1) Trường hợp tổ chức đội máy thi công riêng,
tổ chức KT riêng thực hiện cung cấp dịch vụ
621 154
623
336
K/C CPNVLTT
136
622
K/C CPNCTT
632
627 133
K/C CPSXC
511
333
(2) Trường hợp không tổ chức đội máy thi công riêng
hoặc có nhưng không tổ chức kế toán riêng
623
334 154
Tiền lương phải trả CN điều khiển,
phục vụ máy thi công Phân bổ CPMTC
cho từng công
152,153
trình
Vật liệu , CCDC sử dụng cho máy thi công
214
Khấu hao máy thi công
111,112,331
DV mua ngoài dùng cho máy thi công
133
(3) Doanh nghiệp thuê máy thi công ngoài
623
111,112,331
154
133
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Chứng từ kế toán:
Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng các chứng từ
tùy thuộc vào nội dung chi phí như: Bảng thanh toán lương của
nhân viên quản lý đội, Bảng tính trích lập các khoản trên lương
của công nhân xây lắp, công nhân điều khiển phục vụ máy thi
công, nhân viên quản lý đội; Bảng tính KHTSCĐ, PXK vật liệu
CCDC, chứng từ thanh toán DV mua ngoài …
b. TK sử dụng: Kế toán sử dụng TK 627- Chi phí SXC
Vận dụng TK627
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (tiếp)
334,338 627
242
214
KH TSCĐ dùng chung ơt tổ đội xây lắp
111,112,331 352
DP phải trả
về BHCT
152
622
NVL thừa, phế liệu thu
hồi khi két thúc HĐ
632,155
623
Z thực tế công trình
hoàn thành bàn giao
627 hoặc chờ bàn giao
1.4.2.6. Kế toán chi phí sửa chữa bảo hành công
trình
- Bảo hành công trình là trách nhiệm bắt buộc đối với các DN XL
về chất lượng công trình đã hoàn thành bàn giao, nhà thầu xây dựng có
trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do lỗi trong quá trình thi công gây ra
trong thời gian bảo hành theo quy định
- Chi phí bảo hành là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong thời gian bảo hành
- Kế toán có trách nhiệm phản ánh đầy đủ, chính xác chi phí phát
sinh trong quá trình bảo hành công trình, xác định giá trị thực tế và dùng số
dự phòng đã trích lập bù đắp
- Để phản ánh CP bảo hành kế toán căn cứ chứng từ chi phí phát
sinh tập hợp trên các TK 621,TK622, TK623, TK627 , TK 154
1.4.2.6. Kế toán chi phí sửa chữa bảo hành công trình (tiếp)
154
621 352
K/C CPNVLTT Chi phí thực tế
sửa chữa bảo
622 hành CT,HMCT
K/C CPNCTT
711
c. Sổ kế toán
Để phản ánh chi phí của hợp đồng xây dựng kế toán sử
dụng các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
Sổ tổng hợp tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp
dụng
- Đối với hình thức NKC: kế toán sử dụng sổ NKC và sổ
cái các TK621,TK622,TK623, TK627,TK154
- Đối với hình thức NKCT kế toán sử dụng NKCT số 7
tổng hợp toàn bộ CPSX và bên có các TK CP và sổ cái các TK
liên quan
- Sổ chi tiết các TK phản ánh chi phí
1.4.3. Kế toán giá thành sản phẩm xây dựng