Professional Documents
Culture Documents
1
Mục tiêu chương 2
2.2. Vai trò của chi phí trong định giá và quản lý giá
2.3. Xác định chi phí làm cơ sở thiết lập giá căn bản
3
2.1. Khái quát về chi phí sản xuất kinh doanh
4
2.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh là đại lượng phản ánh các loại
chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu
thụ sản phẩm, là biểu hiện của các chi phí sản xuất, phân
phối, marketing và các chi phí bằng tiền khác mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong một thời gian nhất định.
5
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
a) Căn cứ vào tính chất (nội dung kinh tế) của mỗi loại chi
phí:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
- Chí phí vật liệu phụ
- Chi phí tiền công, tiền lương
- Chi phí nhiên liệu, động lực
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí thuê đất, lãi vay ngân hàng
- Các chi phí bằng tiền khác.
6
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
b) Căn cứ vào công dụng kinh tế của mỗi loại chi phí
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng (chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
hàng hoá)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (các chi phí cho bộ máy quản
lý và điều hành, các chi phí liên quan đến hoạt động chung
của doanh nghiệp)
7
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
c) Căn cứ theo mối liên hệ với loại sản phẩm/dịch vụ được sản
xuất
- Chi phí trực tiếp (những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm và chỉ liên quan đến sản phẩm đó)
- Chi phí gián tiếp (các loại chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nhưng liên quan đến một số loại sản
phẩm khác nhau đồng thời được sản xuất trong cùng một quá trình
hay ở cùng một địa điểm nhưng không thể tính trực tiếp cho mỗi
loại sản phẩm mà phải phân bổ theo những phương pháp thích
hợp)
8
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
- Chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi cùng với sự
thay đổi của số lượng sản phẩm được sản xuất trong
những khoảng thời gian nhất định.
9
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
e. Căn cứ theo các giai đoạn phát sinh của chi phí.
− Chi phí trong giai đoạn sản xuất: chiếm tỷ trọng cao nhất
1) Các chi phí tăng thêm và các chi phí không tăng thêm
2) Chi phí có thể tránh và chi phí không thể tránh được.
11
2.1.3. Các chỉ tiêu chi phí
a) Tổng chi phí
Tổng chi phí (TC) phản ánh các chi phí cần thiết mà doanh
nghiệp dự kiến bỏ ra tại mức sản lượng tiêu thụ dự tính.
𝑇𝐶 = 𝑇𝐹𝐶 + 𝑇𝑉𝐶
TFC: Tổng chi phí cố định
TVC: Tổng chi phí biến đổi
❖ Tổng chi phí tăng giảm khi khối lượng sản phẩm được sản
xuất tăng giảm dù không cùng tốc độ.
❖ Chỉ tiêu tổng chi phí quyết định mức độ đạt được của chỉ tiêu
chi phí đơn vị sản phẩm tại các mức sản lượng nhất định.
→ Chỉ tiêu này giữ vai trò quan trọng khi hình thành các mức
giá sản phẩm của doanh nghiệp.
12
2.1.3. Các chỉ tiêu chi phí
❖ Các chi phí sản xuất, phân phối và marketing sản phẩm được
tập hợp lại và tính cho một đơn vị sản phẩn được gọi là chi
phí đơn vị sản phẩm.
❖ Cách tính:
13
2.1.3. Các chỉ tiêu chi phí
14
2.2. Vai trò của chi phí trong định giá và quản lý giá
1. Chi phí xác lập giới hạn thấp của mức giá có thể có
3. Chi phí là căn cứ để đánh giá tính hợp lý của các mức
giá hiện hành
15
2.2. Vai trò của chi phí trong định giá và quản lý giá
1. Chi phí xác lập giới hạn thấp của mức giá có thể có
-Chi phí đơn vị sản phẩm xác lập giới hạn thấp của giá sản
phẩm theo đó mức giá không thể thấp hơn giới hạn này.
-Thách thức đối với DN: giá được thiết lập và sử dụng cho
tương lai trong khi chi phí đơn vị chỉ có thể được ước tính
trên giả thuyết: nhu cầu, cạnh tranh và điều kiện bên trong
doanh nghiệp.
16
2.3. Xác định chi phí làm cơ sở thiết lập giá căn bản
17
2.3.1 Các căn cứ xác định
Các chỉ tiêu chi phí làm xuất phát điểm của mức giá cơ sở:
❖ Các định mức và mức tiêu hao thực tế nguyên, vật liệu, nhiên liệu,
động lực,... để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
❖ Định mức hoặc số thời gian thực tế để sản xuất một đơn vị sản
phẩm được quy định ở mỗi công đoạn cụ thể.
❖ Đơn giá giờ công, ngày công được xấc định cho mỗi loại công
việc cụ thể.
❖ Các định mức chi phí theo chế độ kế toán hiện hành.
❖ Các định mức chi phí của DN liên quan đến các khoản chi tiêu
khác nhau trong nội bộ DN.
❖ Hệ thống giá cả hiện hành được sử dụng để tính toán các loại chi
phí khác nhau.
❖ Một số căn cứ khác.
18
2.3.2. Phương pháp xác định
19
2.3.2. Phương pháp xác định
𝐶𝑃𝑁𝑉𝐿𝑗 = 𝑀𝑖𝑗𝐷𝑖
𝑖=1
Trong đó:
❖ CPNVLj: Tổng chi phí về NVL cần thiết để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm j
❖ Mij: Định mức hoặc mức sử dung thực tế NVL loại i để sản xuất 1 đơn
vị sản phẩm j.
❖ Di: Đơn giá NVL i
20
2.3.2. Phương pháp xác định
𝐶𝑃𝐿𝐷𝑖 = 𝑇𝑖𝑗𝐷𝑖𝑗
𝑗=1
Trong đó:
❖ CPLDi: Chi phí lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất một đơn vị sản
phẩm i.
❖ Tij: Số giờ công/ngày công cần thiết để hoàn thành công đoạn j trong sản
xuất 1 đơn vị sản phẩm i.
❖ Dij: Đơn giá giờ công/ngày công thực hiện công việc ở công đoạn j trong
sản xuất sản phẩm i.
21
2.3.2. Phương pháp xác định
CP Phân
Yếu tố chi phí:
gián Các trung tâm chi phí: bổ Đối tượng tính
- Vật liệu
tiếp - Phân xưởng; CP chi phí
- Tiền lương
- Xí nghiệp; - Sản phẩm
- Khấu hao
- Phòng ban; - Dịch vụ
- Lãi vay
- Các bộ phận khác. - Đơn hàng
- …
22
2.3.2. Phương pháp xác định
c) Vấn đề cần chú ý trong quá trình xác định chi phí:
- Cần thận trọng với việc xác định chi phí biến đổi bình
quân.
- Cần cân nhắc kỹ lưỡng khi xác định chi phí khấu hao.
- Thận trọng với việc xác định quá mức chi phí cơ hội.
24
Bài tập chương 2
❖Nhà hát kịch B&B CÓ 1100 chỗ ngồi, biểu diễn vào 2
tối thứ 7 hàng tháng với 1 chương trình mới.
▪ Chi phí quản lý cố định: 30 triệu đồng
4. So sánh các chỉ tiêu chi phí tương ứng và nhận xét
về sự thay đổi chi phí
2.4. Phân tích tài chính trong định giá
2.4.1. Vai trò của phân tích tài chính trong định giá
2.4.2. Mục đích của phân tích tài chính trong định giá
28
2.4.1. Vai trò của phân tích tài chính trong định giá
❖Giúp cho các nhà quản lý khắc phục được những mâu
thuẫn trong quyết định về giá giữa các bộ phận chức
năng khác nhau (tài chính, marketing), đảm bảo sự cân
bằng chiến lược trong các quyết định giá.
29
2.4.2. Mục đích của phân tích tài chính trong định giá
❖ Bản chất của phân tích tài chính trong định giá là đánh
giá về mặt định lượng tiềm năng lợi nhuận của DN khi
chủ động thay đổi giá đồng thời xem xét tác động của sự
thay đổi chi phí đến khả năng đạt lợi nhuận của DN.
❖ Mục đích:
▪ Giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định giá nhằm đạt
được các mục tiêu tài chính nhất định.
▪ Giúp DN phản ứng với các hành động thay đổi giá của đối
thủ cạnh tranh, hình thành các mức giá tương ứng với đó là
doanh số và lợi nhuận đạt được hoặc mức lỗ phải chịu hoặc đạt
hoà vốn.
30
2.5. Phân tích sản lượng tiêu thụ hoà vốn
2.5.1. Phân tích sản lượng tiêu thụ hoà vốn – trường hợp cơ
bản
2.5.2. Thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn khi giá thay đổi,
chi phí cố định không thay đổi, chi phí biến đổi thay đổi
2.5.3. Thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn khi giá thay đổi,
chi phí cố định gia tăng, chi phí biến đổi không thay đổi
2.5.4. Thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn khi giá thay đổi,
chi phí cố định gia tăng, chi phí biến đổi thay đổi
31
2.5. Phân tích sản lượng tiêu thụ hoà vốn
❖Mức đóng góp của một sản phẩm tại một mức giá cụ thể
là chênh lệch giữa mức giá và chi phí biến đổi bình
quân.
❖Mức đóng góp chính là lợi nhuận gộp hay lãi gộp mà DN
có thể đạt được ở một mức giá dự kiến hoặc giá thị
trường và một tình trạng chi phí nhất định.
❖ Hiệu ứng giá: những thay đổi về sản lượng tiêu thụ hoà vốn do sự
thay đổi giá gây ra.
❖ Hiệu ứng số lượng: Những thau đổi sản lường hoá vốn do sự tác
động của thau đổi sản lượng nhờ thay đổi giá.
❖ Phân tích hoà vốn: việc đánh giá so sánh tổng doanh thu và tổng
chi phí tương ứng tại mức giá và sản lượng tiêu thụ nhất định.
❖ Mục đích của phân tích hoà vốn là tính toán khối lượng bán tối
thiểu cần thiết để hiệu ứng số lượng cân bằng với hiệu ứng giá.
33
2.5.1. Phân tích sản lượng tiêu thụ hoà vốn – trường hợp cơ bản
❖ Khối lượng bán tối thiểu cần thiết để ít nhất duy trì mức đóng
góp tương tự như trước được tính như sau:
−∆P
% thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn =
CM+∆P
−∆P
Thay đổi lượng bán = Khối lượng bán ban đầu ×
CM+∆P
Trong đó:
∆P: Mức thay đổi giá, là chênh lêch giữa giá cũ và giá mới.
∆P = P1 − P2
CM: mức đóng góp của mức giá chưa được thay đổi
CM = P1 − AVC
34
Ví dụ
Giả sử, DN B&B chuyên sản xuất và tiêu thụ gối làm từ lông ngỗng
dùng cho người tiêu dùng cá nhân. Có các số liệu về doanh thu và chi
phí trong một tháng hoạt động sản xuất kinh doanh của DN như sau:
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: 4.000 sản phẩm (sp)
- Giá bán sản phẩm của DN: 200 nghìn đồng/sp
- Doanh thu của DN: 800 triệu đồng
- Chi phí biến đổi bình quân: 110 nghìn đồng/sp
- Tổng chi phí cố định: 300 triệu đồng
Giả sử DN B&B cân nhắc giảm giá 5% với hy vọng tăng sức cạnh tranh
về giá giúp tăng doanh số bán. Các nhà quản trị của B&B cho rằng DN
không phải chịu thêm các chi phí cố định do quyết định giá gây ra. Vậy
sản lượng bán cần tăng bao nhiêu để DN vẫn đạt lợi nhuận khi giá
giảm 5%?
35
2.5.2. Thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn khi giá thay đổi,
chi phí cố định không thay đổi, chi phí biến đổi thay đổi
Công thức:
−(∆P−∆C)
= × Khối lượng bán ban đầu
CM+(∆P−∆C)
−(∆P−∆C)
% thay đổi của sản lượng tiêu thụ hoà vốn =
CM+(∆P−∆C)
Trong đó:
∆C là mức thay đổi của chi phí biến đổi bình quân
∆C = AVC2 − AVC1
36
Ví dụ
Trở lại với ví dụ giảm giá 5% của DN B&B. Giả sử giá gối
của DN được hỗ trợ nhờ việc giảm chi phí biến đổi là
4.400đ/sp do sử dụng bông nhân tạo thay thế cho lông
ngỗng. Chi phí biến đổi trước khi thay đổi giá là
110.000đ/sp và sau khi thay đổi giá là 105.600đ/sp. Vậy
sản lượng tiêu thụ sẽ thay đổi như thế nào để việc giảm giá
vẫn đạt lợi nhuận?
37
2.5.3. Thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn khi giá thay đổi, chi phí
cố định gia tăng, chi phí biến đổi không thay đổi
❖Khi chi phí cố định thay đổi, sản lượng tiêu thụ hoà
vốn được tính theo công thức sau:
Giả sử nhà quản trị sản phẩm của một công ty ước tính cần
3 tỷ đồng chi phí cố định để thiết kế laị bao gói sản phẩm.
Giá bán hiện tại của ap này là 200.000/sp; chi phí biến đổi
bình quân là 100.000/sp. Vậy DN cần bán bao nhiêu sp để
bù đắp 3 tỷ chi phí đầu tư tăng thêm?
39
❖Thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn khi thay đổi chi phí
cố định được xác định như sau:
Thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn
−∆𝑃 𝑇ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝐶𝑃 𝑐ố đị𝑛ℎ
= ×Khối lượng bán ban đầu+
𝐶𝑀+∆𝑃 𝐶𝑀 𝑚ớ𝑖
40
Ví dụ
41
2.5.4. Thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn khi giá thay
đổi, chi phí cố định gia tăng, chi phí biến đổi thay đổi
−∆P
= × Khối lượng bán ban đầu
cm+∆P
−$∆CM
+ × Khối lượng bán ban đầu
CM mới
42
% thay đổi sản lượng tiêu thụ hoà vốn
43
Ví dụ
% thay đổi sản lượng tiêu thụ hòa vốn khi thay
∆𝑷
đổi giá phản ứng với đối thủ cạnh tranh =
𝑪𝑴
Câu hỏi ôn tập
1.Phân tích vai trò chi phí sản xuất trong thiết lập và quản lý giá sản phẩm
của DN theo quan điểm marketing?
2.Vì sao DN phải phân loại chi phí sản xuất? Từ tiếp cận định giá theo quan
điểm marketing, đánh giá ưu nhược điểm của mỗi tiêu chí phân loại chi phí
mà DN có thể áp dụng?
3.Phân tích bản chất kinh tế của các chỉ tiêu chi phí: chi phí cố định, chi phí
biến đổi, chi phí biên và chi phí cơ hội. Lấy ví dụ cụ thể.
4.Phân tích các yếu tố tác động tới chi phí sản xuất sản phẩm của một DN.
5.Phân tích tài chính trong định giá là gì? Phân tích vai trò của phân tích tài
chính trong định giá DN.
6.Phân tích hoà vốn là gì? Tại sao phải thực hiện phân tích hoà vốn khi thay
đổi giá.
46
Bài tập 1
47