Professional Documents
Culture Documents
2. Nhận diện chi phí theo mqh với mức độ hoạt động
3. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO MQH VỚI MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG
3
1. Bản chất chi phí kinh doanh
Kinh tế chính trị: Tiêu hao về lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
KTTC: Phí tổn thực tế (minh chứng bằng chứng từ)
phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để
đạt được một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định.
KTQT: Phí tổn thực tế hoặc ước tính để thực hiện hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Chú trọng: Lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng, ra
quyết định kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng cứ.
BTTN
• Sự khác biệt giữa chi phí với chi tiêu thể hiện:
a) Lượng phí tổn về nguồn lực kinh tế
b) Mục đích phát sinh của phí tổn
c) Nguồn bù đắp phí tổn
d) Cả (b) và (c)
• Những khoản nào sau đây gọi là chi tiêu:
a) Trả tiền dịch vụ cho nhân viên đi du lịch trong kỳ
b) Trả tiền mua NVL để sản xuất
c) Trả tiền mua TSCĐ cho công ty
d) Tất cả các khoản mục trên đều đúng
BTTN
• Những khoản nào sau đây là chi phí
a) Trả tiền dịch vụ thực hiện hoạt động kinh doanh
b) Trả tiền thuế VAT
c) Trả tiền mua TSCĐ cho công ty
d) Trả tiền mua nguyên vật liệu
2. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Tổng chi
phí
Chi phí
Chi phí sản
ngoài sản
xuất
xuất
8
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu tạo
thành thực thế của sản phẩm và những nguyên vật liệu
có tác dụng phụ kết hợp với NVL chính để SX ra sản
phẩm.
• Chi phí NVL trực tiếp được tính vào các đối tượng chịu
chi phí.
Chi phí nhân công trực tiếp
• Nhân công trực tiếp là những người trực tiếp sản xuất ra
sản phẩm.
• Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương chính, lương
phụ, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả
khác cho công nhân trực tiếp.
• Chi phí nhân công trực tiếp được tính vào các đối tượng
chịu chi phí.
Chi phí sản xuất chung
• Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí liên quan
đến quản lý và phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
• Chi phí SXC phát sinh ở phân xưởng không phải là chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp (Chi
phí dụng cụ sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác,…)
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
12
Ý nghĩa của phân loại chi phí theo chức năng
1 2 3
Xác định giá thành Xác định vai trò, vị Xây dựng hệ thống
sản xuất, giá thành trí của các khoản dự toán chi phí theo
toàn bộ sản phẩm, mục chi phí trong chỉ các khoản mục, yếu
lợi nhuận gộp, lợi tiêu giá thành, xây tố...
nhuận tiêu thụ của dựng hệ thống báo
các bộ phận. cáo KQKD theo
khoản mục.
Bài tập
• Tại phân xưởng X có nhiều loại sản phẩm, các khoản chi
phí tập hợp cho sản phẩm A như sau (đvt: 1000đ)
• Chi phí NVL trực tiếp: 100
• Chi phí nhân công trực tiếp: 50
• Chi phí sản xuất chung: 80
• Chi phí bán hàng và QLDN: 120
Chi phí ngoài sản xuất?
Chi phí sản xuất?
Chi phí trực tiếp?
Bài tập: Phân loại chi phí theo chức năng
Định phí
Chi phí
bắt buộc
Chi phí cố
định
Định phí
Chi phí bộ phận
hỗn hợp
Đặc điểm của biến phí (chi phí biến đổi)
20
Đặc điểm định phí (Chi phí cố định)
Định phí
23
Phân loại định phí
Định phí
26
Chi phí hỗn hợp
Y b X
a +
Y =
ợ p
h
h ỗn
í
i ph
c h
g
T ổn Biến phí/ 6 giây
Bước 3: Xác định định phí a tại 2 điểm cực đại và cực
tiểu:
a = Ymax – bXmax = Ymin - bXmin
Bước 4: Xây dựng phương trình dự đoán chi phí hỗn
hợp Y = a + b*X với a, b đã tìm
Chi phí hỗn hợp
30
Chi phí hỗn hợp
32
Chi phí hỗn hợp
33
Chi phí hỗn hợp
35
BTTN
Loại chi phí nào dưới đây không thay đổi theo cùng tỷ lệ với
sự thay đổi của mức độ hoạt động trong phạm vi phù hợp
a) Định phí
b) Chi phí hỗn hợp
c) Biến phí cấp bậc
d) Tất cả các loại trên.
Biến phí có đặc tính
a) Có nguồn gốc và gắn liền với từng hoạt động, mức hoạt
động
b) Tổng mức phí phát sinh tỷ lệ thuận với mức hoạt động
c) Biến phí đơn vị là một hằng số
d) Tất cả tính chất trên đều đúng.
Bài 2.12
Suy ra a = ;b=
Phương trình dự toán chi phí sản xuất chung: Y =
4. Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác
Theo kỳ tính
KQKD
Chi phí sản phẩm: Chi phí thời kì: Khoản chi
Khoản chi phí gắn phí phát sinh trong kỳ hạch
liền sản phẩm được toán và để tạo ra lợi nhuận
sản xuất ra hoặc của kỳ đó, chỉ liên quan tới
mua vào trong kỳ. kỳ hạch toán hiện tại mà
Các khoản chi phí này không ảnh hưởng tới các kỳ
thường thuộc các chỉ tiếp theo, thường thuộc các
tiêu trên BCĐKT chỉ tiêu của BCKQKD
PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI
KỲ TÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Theo kỳ tính
KQKD
Những khoản chi phí nào sau đây là chi phí sản
phẩm:
a) Chi phí NVL trực tiếp
b) Chi phí cho cán bộ áp tải hàng mua trong kỳ
c) Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thành phẩm nhập kho
d) Tất cả các khoản chi phí trên
BT
48
Bài 2.15
Tại phân xưởng X có nhiều loại sản phẩm, các khoản chi
phí tập hợp cho sản phẩm A như sau (đvt:1000đ)
Chi phí NVL trực tiếp: 100
Chi phí nhân công trực tiếp: 50
Chi phí sản xuất chung: 80
Chi phí bán hàng và QLDN: 120
Chi phí sản xuất trực tiếp? 150
Chi phí sản xuất gián tiếp?
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với
mức độ kiểm soát của nhà quản trị
Theo mức độ
kiểm soát
Chi phí cơ hội: Khoản thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi lựa chọn
phương án này thay cho phương án khác.
Chi phí chênh lệch: các khoản chi phí có ở phương án này nhưng
chỉ có một phần hoặc không có ở phương án khác.
Chi phí chìm: khoản chi phí đã phát
sinh trong quá khứ mà doanh
nghiệp vẫn cứ phải chịu mặc
dù các nhà quản trị chọn bất
kỳ một phương án kinh doanh nào.
53
BTTN
Công định ty A ký hợp đồng thuê nhà xưởng dài hạn với
phương thức như sau
Chi phí cố định trả trước hàng năm 2.000.000
Chi phí trả theo doanh số ước tính hàng năm 1% trên
doanh thu
Doanh thu trong năm là 100.000.000
Chi phí chìm trong năm là
a) 3.000.000
b) 2.000.000
c) 1.000.000
d) Số khác
BTTN
Chi phí tránh được: Các khoản chi phí mà doanh nghiệp
có thể giảm được khi thực hiện các quyết định kinh
doanh tối ưu.
Chi phí không tránh được: các khoản chi phí cho dù nhà
quản trị lựa chọn các phương án nào thì doanh nghiệp
vẫn phải gánh chịu.
56
Tóm tắt phân loại chi phí
Chi phí
Chức Mức độ Kỳ tính Trong Đối tượng Mức độ Quyết định
năng hoạt hoạt động KQKD BCKQKD chịu CP kiểm soát kinh doanh
động
- Chi phí - Biến phí - Chi phí - Theo chức - Chi phí - Chi phí - Chi phí cơ
sản xuất - Định phí sản phẩm năng trực tiếp kiểm soát hội
- Chi phí - Chi phí - Chi phí - Theo cách - Chi phí được - Chi phí
ngoài sản hỗn hợp thời kỳ ứng xử của gián tiếp - Chi phí chênh lệch
xuất chi phí không kiểm - Chi phí
soát được chìm
Tóm tắt
Phân loại chi phí giúp các nhà quản trị hiểu được bản
chất của các yếu tố chi phí phát sinh từ đó có các biện
pháp kiểm soát và giảm chi phí thấp nhất.
Các tiêu thức phân loại chi phí chủ yếu được giới thiệu
trong bài bao gồm: theo chức năng của chi phí, theo mqh
của chi phí với mức độ hoạt động, theo mqh với các đối
tượng chịu chi phí, theo khả năng của nhà quản trị trong
việc kiểm soát chi phí, theo thời điểm ghi nhận trên báo
cáo kế toán.
Hai phương pháp thông dụng tách chi phí hỗn hợp thành
biến phí và định phí giúp nhà quản trị kiểm soát và dự
đoán chi phí trong tương lai là phương pháp cực đại -
cực tiểu và phương pháp bình phương nhỏ nhất.