You are on page 1of 55

Chương 8

TÍNH GIÁ
Mục tiêu

1. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc xác định giá bán

2. Phân biệt quyết định giá ngắn hạn và dài hạn

3. Các phương pháp xác định giá bán

4. Xác định giá chuyển nhượng nội bộ


Các yếu tố ảnh hưởng tới việc xác định giá bán

 Khách hàng ảnh hưởng tới giá cả thông qua


việc ảnh hưởng tới mức Cầu.
 Đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng tới giá cả thông
qua các hành vi.
 Chi phí ảnh hưởng tới giá cả bởi vì chúng ảnh
hưởng tới mức Cung.

3
Vai trò của chi phí sản phẩm

 Phân tích chi phí sản phẩm đóng vai trò quan
trọng trong việc quyết định lựa chọn các
phương thức marketing và xúc tiến bán hàng
 Chi phí hoa hồng bán hàng nên trả ở mức nào?
 Nên chiết khấu bao nhiêu % trên mức giá niêm
yết?

4
Người nhận giá & người lập giá

 Người nhận giá:


• Nếu DN X là một trong số rất nhiều các DN của ngành
và có rất ít sự khác biệt giữa các sản phẩm của các DN
trong ngành.
DN X là người nhận giá và sẽ lựa chọn cơ cấu sản
phẩm của mình theo các giá đã được định sẵn trên thị
trường.
 Người lập giá:
• Các DN nghiệp hoạt động trong ngành ít có cạnh tranh
và thực hiện vai trò lãnh đạo trong ngành
• Các DN hoạt động trong ngành có các sản phẩm rất
khác nhau.
5
Xác định giá bán ngắn hạn &
Xác định giá bán dài hạn

 Quyết định giá ngắn Quyết định giá dài


hạn là các quyết định hạn là các quyết định
giá trong thời hạn giá có thời hạn từ 1
dưới 1 năm năm trở lên
 Định giá cho các hợp  Định giá sản phẩm cho
đồng đặc biệt các thị trường chủ yếu
 Điều chỉnh cơ cấu và
khối lượng sản phẩm

6
Xác định giá bán ngắn hạn &
Xác định giá bán dài hạn

 Có rất nhiều chi phí mang tính bắt buộc trong


ngắn hạn (chi phí cố định). Các chi phí này
không liên quan tới quyết định ngắn hạn nhưng
rất quan trọng đối với việc ra quyết định dài
hạn.
 Quyết định ngắn hạn:
 Công ty có đủ công suất dư thừa cho các sản phẩm
tăng thêm không?
 Quyết định dài hạn:
 Xác định mức lợi nhuận cần đạt để có được tỷ suất
sinh lời trên vốn đầu tư hợp lý.
7
Các phương pháp xác định giá dài hạn

 Định giá trên cơ sở giá thị trường


 Định giá trên cơ sở chi phí

Selling Price
-

Cost

8
Định giá trên cơ sở giá thị trường –
Giá mục tiêu & Chi phí mục tiêu

Chi phí Giá bán Lợi nhuận mục


= –
mục tiêu mục tiêu tiêu

Giá bán mục tiêu là mức giá ước tính mà khách


hàng sẵn sàng trả cho sản phẩm (dịch vụ).

Selling Price
-

Cost

9
Giá mục tiêu & Chi phí mục tiêu –
Các bước tiến hành

Thực hiện các thiết kế


giá trị để đạt được chi
phí mục tiêu

Xác định chi


phí mục tiêu

Chọn giá
mục tiêu

Phát triển sản


phẩm đáp ứng
theo nhu cầu
của khách hàng 10
Chi phí mục tiêu – Ví dụ

Khách sạn X đang xem xét việc cung cấp bữa ăn buffet
vào buổi trưa cho các khách hàng. Giá của các bữa ăn
tương tự như vậy tại các khách sạn khác là 200.000đ.
Khách sạn X tin rằng bình quân mỗi bữa ăn sẽ có
khoảng 100 lượt khách. Khách sạn mong muốn đạt tỷ
suất lợi nhuận / doanh thu là 25% cho tất cả các loại
sản phẩm và dịch vụ.

Chi phí mục tiêu = 200.000 – (200.000 x 25%) = 150.000 đ


Chi phí mục tiêu – Ví dụ (tiếp)
Chi phí ước tính cho mỗi suất ăn buffet như ở bảng dưới đây.
Hãy thảo luận về các vấn đề mà khách sạn X nên điều tra để
giảm chi phí ước tính để đạt mức chi phí mục tiêu.

12
Chi phí mục tiêu – Ví dụ (tiếp)
 Bữa ăn có thể thiết kế lại để có thể giảm chi phí
nguyên vật liệu và nhân công không?
 Giá mua nguyên liệu đầu vào có thể đàm phán
lại với nhà cung cấp không?
 Quá trình chế biến và phục vụ bữa ăn có thể
thiết kế lại để giảm chi phí nguyên vật liệu và
nhân công không ?
 Thiết kế bữa ăn có thể thay đổi như thế nào để
cho khách hàng sẵn sàng trả tiền cho bữa ăn?
 Liệu số lượt khách hàng có thể nhiều hơn 100
không để giảm chi phí cố định phân bổ bình
quân cho mỗi lượt khách?
13
Câu hỏi 1

Công ty V muốn sản xuất kinh doanh một loại nước


uống giải khát mới. Để thâm nhập thị trường, công
ty sẽ bán sản phẩm với giá 20 nghìn đồng/ chai.
Sản lượng bán hàng tháng dự kiến đạt 50.000 chai.
Chi phí bán hàng và quản lý DN dự kiến là 80 triệu
đồng. Công ty mong muốn đạt lợi nhuận 700 triệu
đồng. Chi phí mục tiêu của 1 chai là:
A. 4.400 đồng
B. 6.000 đồng
C. 1.600 đồng
D. 4.000 đồng
Định giá trên cơ sở chi phí

Công thức chung cho việc


định giá trên cơ sở chi phí là
cộng thêm một tỷ lệ % vào chi phí.

Chi phí Chi phí


cơ sở cơ sở x Tỉ Giá bán
(Chi phí lệ % cộng mục tiêu
nền) thêm
Định giá trên cơ sở chi phí – Ví dụ

 Công ty X dự kiến giá thành sản phẩm AA


là 100.000đ.
 Công ty mong muốn đạt tỷ lệ lợi nhuận /
chi phí là 30%.
 Tỷ lệ cộng thêm vào chi phí (markup) là 30%.
 Sản phẩm AA cần bán với giá bao nhiêu?

16
Định giá trên cơ sở chi phí – Ví dụ (tiếp)

 Công ty X dự kiến giá thành sản phẩm AA là 100.000đ.


 Công ty mong muốn đạt tỷ lệ lợi nhuận / chi phí là 30%.
 Tỷ lệ cộng thêm vào chi phí (markup) là 30%.
 Sản phẩm AA cần bán với giá bao nhiêu?

Chi phí: $100.000

Lợi nhuận mong muốn: (100.000 × 30%) 30.000

Giá bán đề xuất: $130.000

17
Câu hỏi 2

Giá bán đơn vị : $145


Sản lượng bán: 15.000 đơn vị
Chi phí đơn vị: $115
Tổng vốn đầu tư: $1.800.000
Tỷ lệ % cộng thêm vào chi phí là:
A. 20,69%
B. 22,59%
C. 25%
D. 26,09%
Định giá trên cơ sở chi phí

Các loại chi phí cơ sở


(chi phí nền)

Chi phí biến đổi


Tổng chi phí Chi phí toàn bộ
(Chi phí trực tiếp)

Giá thành sản


Chi phí ngoài sản xuất theo phương Biến phí ngoài
Chi phí sản xuất Biến phí sản xuất
xuất pháp xác định chi sản xuất
phí toàn bộ
Định giá trên cơ sở chi phí toàn bộ

Giá thành SX
Giá thành sản theo
xuất theo PPXĐCP Giá bán
PPXĐCP
toàn bộ
toàn bộ x Tỉ
lệ % cộng
mục tiêu
thêm
Định giá trên cơ sở chi phí toàn bộ

Giá bán mục tiêu

Giá thành sản xuất theo Giá thành SX theo PPXĐCP toàn bộ
PPXĐCP toàn bộ X Tỉ lệ % cộng thêm

Lợi nhuận
CP ngoài sản xuất
mục tiêu

CP ngoài sản xuất + Lợi nhuận mục tiêu


Tỉ lệ % cộng thêm =
Giá thành sản xuất theo PPXĐCP toàn bộ
Câu hỏi 3

Công ty T có thông tin bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm như
sau:
NVL trực tiếp $30 Định phí bán hàng & QLDN $60
Nhân công trực tiếp 36 Biến phí SX chung 24
Định phí SX chung 45 Biến phí bán hàng & QLDN 15
Lợi nhuận mục tiêu 33
Mức chi phí cơ sở là bao nhiêu theo phương pháp định giá trên
cơ sở chi phí toàn bộ?
A. $90
B. $105
C. $195
D. $135
Câu hỏi 4

Công ty T có thông tin bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm như
sau:
NVL trực tiếp $30 Định phí bán hàng & QLDN $60
Nhân công trực tiếp 36 Biến phí SX chung 24
Định phí SX chung 45 Biến phí bán hàng & QLDN 15
Lợi nhuận mục tiêu 33
Tỷ lệ % cộng thêm vào chi phí là bao nhiêu theo phương pháp
định giá trên cơ sở chi phí toàn bộ?
A. 131%
B. 102%
C. 90%
D. 80%
Câu hỏi 5

Công ty T có thông tin bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm như
sau:
NVL trực tiếp $30 Định phí bán hàng & QLDN $60
Nhân công trực tiếp 36 Biến phí SX chung 24
Định phí SX chung 45 Biến phí bán hàng & QLDN 15
Lợi nhuận mục tiêu 33
Giá bán mục tiêu là bao nhiêu theo phương pháp định giá trên
cơ sở chi phí toàn bộ?
A. $351
B. $243
C. $162
D. $371
Định giá trên cơ sở biến phí

Biến phí
X Tỉ lệ % Giá bán
Biến phí
cộng mục tiêu
thêm
Định giá trên cơ sở biên phí

Giá bán mục tiêu

Biến phí Biến phí X Tỉ lệ % cộng thêm

Lợi nhuận
Định phí
mục tiêu

Định phí + Lợi nhuận mục tiêu


Tỉ lệ % cộng thêm =
Biến phí
Câu hỏi 6

Công ty T có thông tin bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm như
sau:
NVL trực tiếp $30 Định phí bán hàng & QLDN $60
Nhân công trực tiếp 36 Biến phí SX chung 24
Định phí SX chung 45 Biến phí bán hàng & QLDN 15
Lợi nhuận mục tiêu 33
Mức chi phí cơ sở là bao nhiêu theo phương pháp định giá trên
cơ sở biến phí?
A. $90
B. $105
C. $195
D. $135
Câu hỏi 7

Công ty T có thông tin bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm như
sau:
NVL trực tiếp $30 Định phí bán hàng & QLDN $60
Nhân công trực tiếp 36 Biến phí SX chung 24
Định phí SX chung 45 Biến phí bán hàng & QLDN 15
Lợi nhuận mục tiêu 33
Tỷ lệ % cộng thêm vào chi phí là bao nhiêu theo phương pháp
định giá trên cơ sở biến phí?
A. 131%
B. 102%
C. 90%
D. 80%
Định giá trên cơ sở vật liệu và nhân công

Là phương pháp định giá trên cơ sở chi phí, nhưng sử


dụng 2 loại giá:

Giá nhân công Giá vật tư


 Đơn giá nhân công =  Giá vật tư =
Chi phí nhân công/ 1 giờ công Giá hóa đơn + Phụ phí vật tư
+ Lợi nhuận cộng thêm/ 1 giờ
công

 Thường áp dụng cho các đơn vị dịch vụ.


Ví dụ

 Dự toán năm 2020 của Cửa hàng sửa chữa xe


máy MMotors:

Chi phí Chi phí


nhân xếp dỡ
công vật tư
Tiền lương thợ cơ khí 103.500 -
Tiền lương nhân viên cung ứng - 11.500
Các chi phí khấu hao, điện, 47.500 16.700
nước…
Tổng chi phí dự toán 151.000 28.200

30
Chi phí Chi phí
Ví dụ nhân
công
xếp dỡ
vật tư
Tiền lương thợ cơ khí $103.500 -
Tiền lương nhân viên cung ứng - $11.500
Các chi phí khấu hao, điện, 47.500 16.700
nước…
Tổng chi phí dự toán $151.000 $28.200

• Kế hoạch năm 2020 của MMotors:


▫ 5.000 giờ công.
▫ Lợi nhuận cộng thêm $8/giờ công

1 giờ
Tổng chi phí nhân công $151.000/5.000 giờ = $30,20
Lợi nhuận cộng thêm 8,00
Giá nhân công $38,20

31
Chi phí Chi phí
nhân xếp dỡ
Ví dụ công vật tư
Tiền lương thợ cơ khí $103.500 -
Tiền lương nhân viên cung ứng - $11.500
Các chi phí khấu hao, điện, 47.500 16.700
nước…
Tổng chi phí dự toán $151.000 $28.200

• Kế hoạch năm 2020 của MMotors:


▫ Tổng giá hóa đơn của vật liệu và phụ tùng thay thế: $120.000
▫ Lợi nhuận cộng thêm: 20% giá hóa đơn

Tỉ lệ % chi phí xếp dỡ vật tư/giá hóa $28.200/$120.000 = 23,50%


đơn
Tỉ lệ lợi nhuận cộng thêm/ giá hóa đơn 20,00%
Giá xếp dỡ vật tư (% trên giá hóa đơn) 43,50%

32
Ví dụ

• MMotors thực hiện tân trang cho 1 xe ô tô, ước tính hết 50 giờ công và
giá hóa đơn của vật liệu, phụ tùng thay thế cần sử dụng là $3.600.

1 giờ
Tổng chi phí nhân công $151.000/5.000 giờ = 30,20
Lợi nhuận cộng thêm 8,00
Giá nhân công 38,20
Tỉ lệ % chi phí xếp dỡ vật tư/giá hóa $28.200/$120.000 = 23,50%
đơn
Tỉ lệ lợi nhuận cộng thêm/ giá hóa đơn 20,00%
Giá xếp dỡ vật tư (% trên giá hóa đơn) 43,50%
33
Câu hỏi 8

Công ty D tính phí dịch vụ cho khách hàng trên cơ


sở đơn giá nhân công $20/giờ và phụ phí xếp dỡ
vật tư 45% giá hóa đơn. Hợp đồng X sử dụng 3,5
giờ nhân công và $40 vật tư. Tổng số tiền khách
hàng phải trả cho công ty D là bao nhiêu?

A. $128
B. $110
C. $88
D. $133
Câu hỏi 9

Công ty E dự toán chi phí liên quan đến thợ sửa chữa trong
năm 2021 là $500.000, bao gồm tiền công $360.000, các
khoản trích theo lương là $80.000 và chi phí chung là
60.000. Tổng số giờ công ước tính trong năm là 5.000 giờ.
Công ty muốn có lợi nhuận cộng thêm là $40/ 1 giờ công. Tỉ
lệ lợi nhuận công thêm trên giá hóa đơn của vật tư là 40%.
Phí dịch vụ Công ty E tính cho khách hàng trên 1 giờ công
là bao nhiêu?
A. $100
B. $112
C. $128
D. $140
Câu hỏi 10

Tổng phí dịch vụ khàng hàng Y phải trả cho công ty C là


$690. Công ty đã sử dụng 6 giờ công và số vật tư trị giá
$150 cho khách hàng Y. Công ty C tính phí dịch vụ $75/1
giờ công. Công ty C tính phí xếp dỡ vật tư là bao nhiêu %?
A. 30%
B. 50%
C. 60%
D. 100%
Xác định giá chuyển nhượng nội
bộ giữa các trung tâm trách nhiệm

Giá chuyển nhượng là giá khi


một bộ phận của công ty cung
cấp hàng hóa và dịch vụ cho
một bộ phận khác của công ty.

Mục tiêu quan trọng trong việc


thiết lập giá chuyển nhượng là
thúc đẩy các nhà quản lý làm
việc để mang lại lợi ích lớn
nhất cho cả công ty.

37
Xác định giá chuyển nhượng nội bộ giữa
các trung tâm trách nhiệm

Giá chuyển nhượng là giá tính cho sản phẩm


sản xuất bởi một bộ phận này và chuyển nhượng
cho một bộ phận khác trong tổ chức.
Giá chuyển nhượng ảnh hưởng tới doanh thu của
bộ phận bán và chi phí của bộ phận mua.

38
Xác định giá chuyển nhượng nội bộ giữa
các trung tâm trách nhiệm

 Hệ thống định giá chuyển nhượng cần đáp ứng


3 mục tiêu:
 Đánh giá công bằng các nhà quản lý
 Thống nhất các mục tiêu của nhà quản lý và của
cả công ty
 Duy trì quyền tự chủ của các bộ phận

39
Xác định giá chuyển nhượng nội bộ giữa
các trung tâm trách nhiệm

Khi nào nên chuyển nhượng nội bộ? Mức giá chuyển nhượng
 Giá sàn: Là mức giá tối thiểu bộ nội bộ có thể chấp nhận
Giá trần do bộ
phận bán sẵn sàng chấp nhận. phận mua quyết
định.
không làm cho bộ phận bán bị lỗ khi
bán nội bộ
 Giá trần: Là mức giá tối đa bộ phận
mua sẵn sàng trả
Giá sàn do bộ
không làm cho bộ phận mua bị lỗ khi phận bán quyết
định.
mua nội bộ

Nên chuyển nhượng nội bộ khi Giá sàn < Giá trần
40
Các phương pháp xác định giá chuyển
nhượng nội bộ

 Giá thị trường


 Giá thỏa thuận
 Chi phí
 Biến phí
 Chi phí đầy đủ

41
Phương pháp xác định giá chuyển
nhượng nội bộ : Chi phí biến đổi

Ưu điểm Nhược điểm


Giá chuyển nhượng tương Không công bằng đối với
đối thấp  khuyến khích bên bán khi bên bán là
mua nội bộ (hợp lý khi dư trung tâm lợi nhuận hoặc
thừa công suất và xét trên trung tâm đầu tư; do việc
góc độ toàn bộ công ty) chuyển nhượng nội bộ có
lợi nhuận = 0

42
Phương pháp xác định giá chuyển
nhượng nội bộ : Chi phí đầy đủ

Ưu điểm Nhược điểm


 Dễ thực hiện (số liệu  CP cố định không phù hợp với
có sẵn theo kế toán việc ra quyết định ngắn hạn:
tài chính). không nên tính đến chi phí cố
 Dễ hiểu. định dù chuyển nhượng nội bộ
 Dễ được cơ quan hay bán ra ngoài.
thuế chấp nhận hơn  Không tạo động lực để kiểm
phương pháp chi phí soát chi phí.
biến đổi.  Nếu sử dụng, thì nên chuyển
nhượng theo chi phí định mức
hơn là chi phí thực tế.

43
Phương pháp xác định giá chuyển
nhượng nội bộ : Giá thị trường

Ưu điểm Nhược điểm


 Duy trì quyền tự chủ của  Nếu là các bán thành phẩm
các bộ phận thì thường không có giá thị
 Tạo ra sự cạnh tranh giữa trường
bộ phận bán với các nhà  Nên được điều chỉnh cho
cung cấp bên ngoài phần chi phí tiết kiệm được
 Dễ được cơ quan thuế (hoa hồng bán hàng…)
chấp nhận khi chuyển  Có thể dẫn tới việc quá tập
nhượng quốc tế trung vào lợi ích ngắn hạn

44
Phương pháp xác định giá chuyển
nhượng nội bộ : Giá thỏa thuận

Ưu điểm Nhược điểm


Là phương pháp khả thi  Cần có các nguyên tắc,
nhất khi có sự xung đột thủ tục thương lượng, do
lợi ích giữa bên bán và đó có thể giảm sự tự chủ
bên mua của các bộ phận
Nhất quán với nguyên lý  Có thể không được chấp
phân cấp quản lý trong tổ thuận bởi cơ quan thuế
chức

45
Xác định giá chuyển nhượng nội bộ - Ví dụ

 Khách sạn Heritage Hạ Long của Tập đoàn Vinacomin


có 100 phòng. Giá cho thuê phòng bình quân
400.000đ/đêm/phòng. Biến phí bình quân cho mỗi
phòng/ngày là 100.000đ. Khách sạn thường hoạt động
hết công suất. Viện Khoa học Công nghiệp Mỏ muốn
đặt 10 phòng trong 3 đêm cho nhân viên đi nghỉ mát.
Viện cũng có thể thuê khách sạn khác với giá
400.000đ/đêm/phòng.
 Giá chuyển nhượng tối thiểu khách sạn Heritage Hạ
Long có thể chấp nhận là bao nhiêu? Giá chuyển
nhượng tối đa Viện Khoa học Công nghệ Mỏ có thể
chấp nhận là bao nhiêu? Việc chuyển nhượng bội bộ có
quan trọng không? Nếu chuyển nhượng nội bộ, giá
chuyển nhượng nên xác định như thế nào?
46
Xác định giá chuyển nhượng nội bộ - Ví dụ

 Giả sử Khách sạn Heritage Hạ Long phát sinh


chi phí hoa hồng bán hàng có thể tránh được
nếu bán nội bộ 30.000đ/đêm/phòng. Hãy xác
định giá chuyển nhượng tối thiểu của khách sạn
Heritage Hạ Long và giá chuyển nhượng tối đa
cho Viện Khoa Học Công nghệ Mỏ. Có nên
chuyển nhượng nội bộ không? Nếu có, lợi ích
đối với cả Tập đoàn Vinacomin là gì?

47
Xác định giá chuyển nhượng nội bộ - Ví dụ

 Giả sử khách sạn Heritage Hạ Long hoạt động


ở mức 80% công suất. Hãy xác định mức giá
chuyển nhượng hợp lý.

48
Xác định giá chuyển nhượng nội bộ - Ví dụ

 Giả sử khách sạn Heritage Hạ Long hoạt động


ở mức 96% công suất. Hãy xác định mức giá
chuyển nhượng hợp lý.

49
Xác định giá chuyển nhượng nội bộ
giữa các trung tâm trách nhiệm

Mức giá thấp nhất bên bán có thể chấp nhận:

Mức giá cao nhất bên mua có thể chấp nhận:


Xác định giá chuyển nhượng quốc tế

 Tối thiểu hóa phí hải quan


 Tối thiểu hóa TỔNG thuế thu nhập doanh nghiệp
 Các hạn chế về tiền tệ

51
Xác định giá chuyển nhượng quốc tế

Giá chuyển nhượng theo giá cạnh tranh bên


ngoài (arm’s length standard) là mức giá bán
mà các bên KHÔNG liên quan, hoạt động một
cách độc lập có thể đưa ra.

Có 3 cách được sử dụng rộng rãi:


1. Phương thức giá so sánh
2. Phương thức giá bán lại
3. Phương thức cộng chi phí

52
Xác định giá chuyển nhượng quốc tế

 Phương pháp giá so sánh là phương pháp phổ biến


nhất và là phương pháp được các cơ quan thuế ưa
thích nhất.
– Phương pháp này xác định giá chuyển nhượng là giá
bán các sản phẩm tương tự cuả các bên không liên
quan.
 Phương pháp giá bán lại được sử dụng khi có ít giá
trị tăng thêm và không có các hoạt động sản xuất
đáng kể nào.
– Phương pháp này dựa trên tỷ lệ lợi nhuận gộp hợp lý (sử
dụng tỷ lệ lợi nhuận gộp của các bên không liên quan
bán các sản phẩm tương tự).

53
Xác định giá chuyển nhượng quốc tế

 Phương pháp cộng thêm vào chi phí xác định


giá chuyển nhượng dựa trên chi phí của bên
bán, cộng thêm một tỷ lệ % lợi nhuận gộp xác
định bởi việc so sánh doanh thu của bên bán
và doanh thu của các bên không liên quan
hoặc so sánh doanh thu của các các bên
không liên quan với nhau.

54
Kết thúc chương 8

You might also like