Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Định giá dịch vụ
(Welcome to Accounting + Marketing)
Nội dung học tập
“Khoản tiền trả cho 1 sản phẩm/dịch vụ, hoặc tổng của toàn bộ
những giá trị mà khách hàng phải trả để được hưởng những lợi
ích của việc sở hữu hoặc sử dụng 1 sản phẩm/dịch vụ.” (Philip
Kotler và Gary Armstrong, 2021).
“Mô hình kinh doanh là một cơ chế theo đó, thông qua việc định
giá hiệu quả, doanh số bán được chuyển thành doanh thu, chi phí
được bù đắp và giá trị được tạo ra cho các chủ sở hữu của doanh
nghiệp” (Wirt, J. & Lovelock, C., 2018).
Giá có thể là: giá của 1 sản phẩm hàng hóa, giá của 1 dịch vụ
(cước, phí,…).
4.2. Mục tiêu định giá dịch vụ
Mục tiêu Doanh thu và Lợi nhuận
o Lợi nhuận đạt được qua doanh thu.
o Bù đắp chi phí.
Các mục tiêu liên quan đến người sử dụng dịch vụ và khách
hàng quen
o Tạo ra nhu cầu.
o Phát triển cơ sở khách hàng: xây dựng thị phần, quy mô kinh tế
để tạo lợi thế cạnh tranh.
Các mục tiêu liên quan chiến lược
o Hỗ trợ chiến lược định vị dịch vụ.
o Hỗ trợ chiến lược cạnh tranh.
Tổng kết phần 1:
Chi phí:
4.3.1. Định giá dựa trên chi phí (cost - based pricing)
Xác lập chi phí tính giá dịch vụ: chi phí cố định, chi phí
biến đổi, khái niệm về điểm hòa vốn, số dư đảm phí…
Trường hợp áp dụng: hiệu quả đối với các công ty dịch vụ
có tỷ trọng chi phí biến đổi cao (ví dụ, các dịch vụ chuyên
nghiệp).
4.3.1. Định giá dựa trên chi phí (cost - based pricing)
Example:
Giả sử, khu vui chơi Game Centre Làng Xì Trum Vincom Phan Văn Trị có tổng vốn
đầu tư:
Chi phí cố định: 200 máy chơi game (10 tỷ đồng), tiền sửa sang mặt bằng (200 triệu)
với tổng khấu hao 10 năm, tiền thuê mặt bằng (180 triệu đồng/1 năm).
chi phí cố định 1 năm là: 1,2 tỷ đồng/1 năm.
Chi phí biến đổi bình quân: Khoảng 400 triệu/1 tháng (điện, nước, lương nhân viên,…)
Chi phí biến đổi bình quân 1 năm là: 4,8 tỷ đồng/1 năm.
1 máy chơi game có thể được sử dụng trung bình 5.000 lượt/1 năm
200 máy x 5.000 lượt/1 năm = 1.000.000 lượt chơi.
Giả sử doanh nghiệp mong muốn mức lợi nhuận là 30%/tổng vốn đầu tư, vậy giá trung
bình 1 lượt chơi là bao nhiêu tiền?
6 tỷ đồng x 130% = 7,8 tỷ đồng / 1.000.000 lượt chơi = 7.800 đồng/1 lượt chơi.
Định giá dựa trên chi phí hoạt động (Activity-Based
costing)
Chi phí được phân bổ cho từng hoạt động tạo ra dịch vụ
hơn là phân bổ chung.
Trường hợp áp dụng: Các công ty dịch vụ có chi phí cố
định cao và dòng sản phẩm dùng chung cơ sở hạ tầng.
Định giá dựa trên chi phí hoạt động (Activity-Based
costing)
Example:
Khu vui chơi Game Centre Làng Xì Trum Vincom Phan Văn Trị có tổng vốn
đầu tư:
Chi phí cố định 1 năm là: 1,2 tỷ đồng/1 năm.
Chi phí biến đổi bình quân: Khoảng 400 triệu/1 tháng (điện, nước, lương
nhân viên,…)
Chi phí biến đổi bình quân 1 năm là: 4,8 tỷ đồng/1 năm.
200 máy x 5.000 lượt/1 năm = 1.000.000 lượt chơi.
Giả sử Khu vui chơi còn dư công suất nên mở thêm 2 dịch vụ chính: khu vực
cung cấp dịch vụ hát karaoke, khu vực vui chơi trong nhà cho trẻ em. chi
phí nào sẽ được chia ra trong trường hợp này?
Định giá dựa trên chi phí hoạt động (Activity-Based
costing)
Example:
Khu vui chơi Game Centre Làng Xì Trum Vincom Phan Văn Trị có tổng vốn đầu tư:
Giả sử khi đó, chi phí sửa sang + thuê mặt bằng 200 máy chơi game chiếm 50%, mỗi
dịch vụ còn lại 25%. Bên cạnh đó, biến phí của dịch vụ 200 máy chơi game giảm được
100 triệu/1 tháng.
Chi phí cố định 1 năm là: 1,1 tỷ đồng/1 năm.
Chi phí biến đổi bình quân: Khoảng 300 triệu/1 tháng (điện, nước, lương nhân viên,
…)
Chi phí biến đổi bình quân 1 năm là: 3,6 tỷ đồng/1 năm.
200 máy x 5.000 lượt/1 năm = 1.000.000 lượt chơi.
Giả sử doanh nghiệp đang định giá là 7.800 đồng/1 lượt chơi, khai thác hết công suất, lợi
nhuận 1 lượt chơi là bao nhiêu %?
((7,8 tỷ đồng / 4,7 tỷ đồng) – 1) x 100% = 66%
Điểm hoà vốn (break-even analysis)
Ví dụ: Giả sử khách sạn Holiday Inn Hồ Tràm có các thông tin sau:
Khách sạn có 560 phòng.
Chi phí cố định: 10.000.000$/1 năm.
Số dư đảm phí trung bình (giá bán – biến phí): 100$/1 phòng.
Tổng công suất hàng năm: 204.400 phòng/năm.
Điểm hoà vốn: 10.000.000$ / 100$ = 100.000 phòng/1 năm.
Điều gì sẽ xảy ra nếu: Số dư đảm phí trung bình giảm 20$/1 phòng?
Điểm hoà vốn (giảm 20$): 10.000.000$ / 80$ = 125.000 phòng/1 năm.
Kết luận: Định giá dựa trên chi phí
Khái niệm:
“Định giá dựa trên nhận thức của người mua về giá trị sản
phẩm thay vì dựa trên chi phí của người bán.” (Philip Kotler
và Gary Armstrong, 2021).
“Khi khách hàng mua dịch vụ, họ sẽ cân nhắc giữa lợi ích
nhận được của dịch vụ so với chi phí nhận thấy mà họ sẽ
phải chịu. Mỗi khách hàng quan điểm về giá trị khác nhau
dựa trên tính cách và phong cách cá nhân” (Wirt, J. &
Lovelock, C., 2018).
4.3.2. Định giá dựa trên giá trị cung cấp cho khách hàng
Giá trị:
Giá trị là giá thấp.
Giá trị là cái bạn muốn từ dịch vụ đó.
Giá trị là chất lượng so với giá cả.
Giá trị là toàn bộ những gì khách hàng nhận được khi bỏ ra chi
phí.
4.3.2. Định giá dựa trên giá trị cung cấp cho khách hàng
Tổng hợp các loại chi phí khách hàng có thể gặp, nguồn: Wirt, J. & Lovelock, C. (2018).
Services Marketing: People, Technology, Strategy.
4.3.2. Định giá dựa trên giá trị cung cấp cho khách hàng
Các công ty dịch vụ cần cân nhắc các chi phí khách hàng gặp
phải:
o Chi phí tìm kiếm (bao gồm chi phí tài chính – money và toàn
bộ chi phí phi tài chính).
o Chi phí mua hàng và tiếp cận dịch vụ (bao gồm chi phí tài
chính – money và toàn bộ chi phí phi tài chính).
o Chi phí sau mua (theo dõi dịch vụ, giải quyết vấn đề).
4.3.2. Định giá dựa trên giá trị cung cấp cho khách hàng
Chi phí:
Chi phí tài chính (tiền bạc - money): giá mua (purchase price), sử dụng
dịch vụ (operating costs), chi phí phát sinh bất ngờ (incidental
expenses).
Chi phí phi tài chính: thời gian, công sức và sự khó chịu khi tìm kiếm,
mua và sử dụng dịch vụ:
o Chi phí thời gian (time costs).
o Chi phí vật lý (cơ thể - Physical efforts).
o Chi phí tâm lý (trở ngại tâm lý - Psychological burdens).
o Chi phí giác quan (Sensory burden): tiếng ồn, khói bụi,….
4.3.2. Định giá dựa trên giá trị cung cấp cho khách hàng
Một công ty dẫn đầu về giá (price leader), các công ty khác
đi theo.
Áp dụng cho các dịch vụ tương đối giống nhau, khách hàng
nhạy cảm về giá.
Các yếu tố thúc đẩy:
o Càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh.
o Xuất hiện nhiều dịch vụ thay thế.
o Muốn phân phối rộng hơn so với đối thủ cạnh tranh.
o Thặng dư năng suất.
4.3.3. Định giá dựa trên đối thủ cạnh tranh
Định giá dòng sản phẩm dịch vụ: lãi suất cho vay nhà, đất,
xe ô tô của Ngân hàng so với sản phẩm cho vay hiện tại.
Định giá dịch vụ bổ sung tùy chọn: xe điện trong Vinpearl
Safari.
Định giá dịch vụ đặc thù không công khai: nhạc chuông
Mobiphone.
Định giá hỗn hợp dịch vụ (Bà Nà Hills: vé bao gồm cáp
treo + chơi trò chơi).
4.3.7. Chiến lược điều chỉnh giá
“Quản lý doanh thu hiệu quả thường được định nghĩa là tối đa
hóa doanh thu trên mỗi công suất khả dụng cho một không
gian và thời gian nhất định”. (Wirt, J. & Lovelock, C., 2018)
4.4. Quản lý doanh thu dịch vụ
4.4.1. Dự trữ công suất cho phân khúc khách hàng lợi nhuận cao
Technology, Strategy.
4.4. Quản lý doanh thu dịch vụ
4.4.3. Tạo ra các hàng rào giá (rate fence)
“Tạo ra các hàng rào giá (rate fences) giữa các phân khúc khách hàng để
tạo “rào cản” giữa các nhóm khách hàng, nhằm hạn chế những khách hàng
có khả năng chi trả cao hơn mua dịch vụ ở mức giá thấp hơn” (Wirt, J. &
Lovelock, C. (2018)).
Khái niệm về tùy chỉnh giá - nghĩa là đưa các khách hàng khác nhau vào
các mức giá khác nhau cho thực tế là cùng một sản phẩm.
4.4. Quản lý doanh thu dịch vụ
4.4.3. Tạo ra các hàng rào giá (rate fence)
4.5.2. Thiết kế tính công bằng trong quản lý doanh thu dịch vụ
Thiết kế biểu giá (price schedules) và hàng rào giá (rate fence) rõ ràng,
hợp lý, và công bằng.
Sử dụng giá công bố cao (high published price) cuối tuần/giờ cao điểm.
Gắn liền lợi ích của người tiêu dùng và quản lý doanh thu.
Tạo thành gói dịch vụ sẽ “giấu đi” mức giá chiết khấu.
Chăm sóc khách hàng thân thiết.
Bồi thường khi đặt chỗ quá tải (overbooking).
Tổng kết phần 5:
Có thể trả lời các câu hỏi tham khảo và đặt ra khi
định giá dịch vụ trong thực tiễn.
Bài tập nhóm
Theo nhóm đã được phân, trong 45 phút, các bạn hãy phân tích:
1. Phân tích chiến lược định giá mà Công ty bạn chọn đã áp dụng.
2. Công ty bạn đã chọn quản lý doanh thu như thế nào:
Hàng rào giá đang áp dụng (có hay không)?
3. Bạn đánh giá ra sao về tính công bằng và quan điểm đạo đức đối
với việc định giá dịch vụ bạn đã chọn?
4. Xác định những vấn đề cần lưu ý khi định giá dịch vụ?
Tài liệu tham khảo của chương 4
Kotler, P. và Armstrong, G. (2021) - Principles of Marketing.
Wirt, J. & Lovelock, C. (2018). Services Marketing: People,
Technology, Strategy. Publisher: Pearson College.
Valarie, A. Z., Mary, J. B. & Dwayne, D. G. (2016). Services
Marketing: Integrating Customer Focus Across the Firm.
Dubuque: Mcgraw Hill Education.
Cám ơn các bạn đã lắng nghe