Professional Documents
Culture Documents
LƯỢC GIÁ
Mục tiêu học tập
CHUNG XÁC
ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC GIÁ
Bước 3: Thiết lập chiến
lược là kết hợp các phân
tích để đưa ra chiến lược
giá và các mức giá tối ưu.
7.1 QUY TRÌNH CHUNG XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC GIÁ
- Chi phí sản xuất kinh
Chi phí biến đổi tăng
doanh tính cho một sản
thêm gồm chi phí sản
a. Xác
phẩm tại các mức sản
xuất, dịch vụ khách hàng
lượng dự kiến sản xuất
và hỗ trợ kỹ thuật
và tiêu thụ
định chi
phí - Xác định mức chi phí
bán cố định
- Những khoản chi phí cố
định có thể tránh được
- Xác định ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp, lý do họ
mua sản phẩm.
- Xác định số lượng khách hàng và số lượng sản phẩm mà họ sẽ
mua.
- Giá trị kinh tế của các sản phẩm/dịch vụ đối với khách hàng.
b. Xác định - Các yếu tố khác ảnh hưởng tới tính nhạy cảm của khách hàng với
giá cả.
khách hàng
- Phân biệt các yếu tố giá trị cảm nhận và yếu tố phi giá trị ảnh
hưởng đến độ nhạy cảm với giá trong đoạn thị trường khác nhau.
- Xác định chiến lược định vị và chiến lược giá ảnh hưởng đến sự
sẵn sàng chi trả ở người tiêu dùng.
c) Xác định - Nhận dạng đối thủ cạnh tranh hiện tại hoặc tiềm
đối thủ và sản ẩn.
- Với đối thủ cạnh tranh hiện tại, xác định mức giá
(2) Làm thế nào để lập hàng rào giữa các đoạn thị trường có sự
khác nhau về giá sản phẩm dịch vụ để mức giá thấp không làm tổn
thương giá trị hàng hóa ở đoạn thị trường giá cao?
b) Phân tích
đoạn thị (3) Có sự khác biệt về chi phí tăng thêm và sự nhạy cảm về giá cả
giữa các đoạn thị trường để định giá phân biệt hay không?
trường
(4) Làm thế nào để truyền tin về giá trị sản phẩm một cách hiệu quả
tới khách hàng có động cơ mua sắm khác nhau?
(5) Làm thế nào để tránh vi phạm luật pháp về định giá?
- Đối thủ cạnh tranh có thể phản ứng như thế nào trước những
thay đổi giá của DN và họ thường làm gì?
- Hành động và phản ứng của đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng
như thế nào tới khả năng sinh lời và khả năng thay đổi chiến
lược dài hạn?
- Với đặc điểm và năng lực của đối thủ cạnh tranh, DN có thể
đạt được mục tiêu nào?
c) Phân tích
cạnh tranh - Làm sao sử dụng thông tin để ảnh hưởng tới hành vi của đối
thủ cạnh tranh nhằm đạt được mục tiêu một cách hiệu quả
hơn?
- Làm thế nào để tránh những đe dọa của đối thủ canh tranh?
- có thể rút lui chiến lược khỏi những đoạn thị trường nào khi
không có khả năng sinh lời và có những cuộc đối đầu không
thể tránh được?
7.1.3 Thiết lập chiến lược
giá
Để đạt được hiệu quả, quá trình thiết lập
chiến lược nên bắt đầu từ ba yếu tố then
chốt: chi phí, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh nhằm thiết lập chiến lược giá cân
bằng một cách tối ưu các yếu tố đó.
giá
Các cách tiếp • Định giá dựa trên chi phí
• Định giá dựa trên giá trị
chiến lược
căn bản
7.2 CÁC CÁCH TIẾP CẬN ĐỊNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
Trong nền kinh tế thị truờng, lợi nhuận để hình thành giá được xác định là lợi nhuận
mục tiêu. Với quan điểm kinh doanh để kiếm lời khi bỏ một số tiền vào kinh doanh sau
một thời gian nhất định phải thu về một khoản lợi nhuận sau khi đã trang trải tất cả các
chi phí thực tế bỏ ra.
• Công thức chung tính giá theo lợi nhuận mục tiêu:
𝑃𝑑𝑘 = 𝐶𝑃 + (𝑟 × 𝑖)/ 𝑄𝑑𝑘
• Pdk: giá dự kiến
• CP: chi phí sản xuất kinh doanh một sản phẩm
• r: Tỉ lệ lợi nhuận tính trên vốn đầu tư
• i: tổng vốn đầu tư
• Qdk: khối lượng bán dự kiến
(2) Xác định giá dựa trên chi phí và lợi nhuận mục tiêu
• Doanh nghiệp sẽ chấp nhận mức giá này nếu số lượng bán thực tế bằng hoặc lớn hơn số
lượng bán dự kiến. Ngược lại, doanh nghiệp phải phân tích hòa vốn để xác định mức giá dự
kiến.
7.2.2 Tiếp cận định giá dựa trên giá trị
• Ngược với qui trình định giá dựa trên chi phí, định giá dựa trên giá trị
xuất phát từ khách hàng.
• Về tổ chức, bộ phận marketing và bán hàng sẽ giữ vai trò là người quyết
định giá dựa trên khả năng hiểu biết tốt giá trị của sản phẩm đối với
khách hàng.
• Giá cả mục tiêu được tính trên cơ sở giá trị nhận thức của khách hàng.
• Sau đó, giá mục tiêu sẽ quyết định chi phí doanh nghiệp phải chi ra để từ
đó thiết kế sản phẩm đạt được giá trị đã xác định.
7.2.2 Tiếp cận định giá dựa trên giá trị
(1) Định giá dựa trên giá trị cảm nhận
Thực chất của định giá dựa trên giá trị cảm nhận là dựa trên việc cống hiến những lợi
ích sản phẩm DN cho khách hàng so với sản phẩm cạnh tranh
Công thức : Giá sản phẩm của công ty bằng (=) giá sản phẩm cạnh tranh cộng (+)
hoặc trừ (-) giá trị phân biệt.
Hạn chế: việc đánh giá để tìm được một giá trị thực tế mà người tiêu dùng cảm nhận là
tương đối khó.
áp dụng phương pháp xác định giá trị cảm nhận giả định. => người làm marketing sẽ
điều tra tìm mối liên hệ giữa giá trị cảm nhận với sản phẩm DN so với đối thủ cạnh tranh
(1) Định giá dựa trên giá trị cảm nhận
• Dựa trên mối quan hệ giữa giá và chi phí sử
(2) Xác định dụng đồng thời dựa trên giá trị dành cho
khách hàng (phần chiết khấu) để đảm bảo
giá dựa trên cạnh tranh với các đối thủ.
giá trị dành
cho khách
• Nguyên tắc trả giá của khách hàng là chỉ trả
hàng và chi một khoản tiền nếu hàng hóa đem lại cho họ
phí sử dụng một giá trị ngang bằng hoặc cao hơn so
với tổng chi phí mà họ bỏ ra.
(2) Xác định giá dựa trên giá trị dành cho khách hàng và chi phí
sử dụng
(1) Định giá dựa trên giá hiện hành: DN có thể
định giá cao hơn, bằng hoặc thấp hơn so với giá đối
thủ cạnh tranh dựa vào tương quan về chất lượng
sản phẩm cũng như sự nhận thức của khách hàng
7.2.3 Tiếp về các yếu tố như bao bì, kiểu dáng, màu sắc,
thương hiệu... giữa sản phẩm của doanh nghiệp và
cận định giá sản phẩm cạnh tranh.
hướng vào (2) Định giá đấu thầu cạnh tranh: Định giá đấu
cạnh tranh thầu cũng là một dạng giá cạnh tranh. DN muốn
thắng đối thủ bắt buộc phải có giá thấp hơn đối thủ
cạnh tranh.
Hạn chế: DN không biết được đối thủ trực tiếp và
mức giá của họ đưa ra.
7.3.1 Chiến lược giá hớt váng