Professional Documents
Culture Documents
Khách hàng
“Viễn cảnh công ty chúng tôi là trở thành công ty dẫn đầu thế giới trong thị trường sản
xuất phương tiện vận tải và các dịch vụ liên quan” (GENERAL MOTOR)
Định dạng chiến lược kinh doanh
Phân tích tình hình kinh doanh hiện tại.
2 phương
pháp
Phương pháp phân tích ma trận SWOT
Cơ hội kinh doanh là những yếu tố, sự kiện, hoàn cảnh tạo
điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp thực hiện các hoạt
động kinh doanh hay thành đạt một mục tiêu nào đó.
Các cơ hội:
+ Những khuynh hướng mở rộng lớp sản
phẩm thỏa mãn những nhu cầu khách
hàng.
+ Khả năng tăng trưởng do nhu cầu tăng
cao….
Phân tích nguy cơ (Threats)
Đe dọa là tập hợp những hoàn cảnh, yếu tố, sự kiện gây
khó khăn đối với việc thực hiện các hoạt động kinh
doanh hoặc một mục tiêu nào đó, hoặc sẽ dẫn đến một
kết cục không mong đợi.
Tốc độ tăng
trưởng thị
trường thấp,
thị phần DN Tốc độ tăng
trưởng thị
cao • Thu trường thấp
hoạch thị phần DN
thấp
• Loại bỏ
Bài tập ứng dụng
Công ty Hà Văn trong năm 2015 có kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh như sau:
Theo đánh giá của ngành thì SBU có tốc độ tăng trưởng cao
nhất là 20%, thấp nhất là 0% và trung bình là 10%.
Yêu cầu: Hãy biểu diễn các SBU trên ma trận BCG và nêu các
chiến lược có thể lựa chọn đối với từng SBU.
Triển khai các chiến lược phát triển
Phát
triển thị Phát triển SP ở thị
trường trường mới
Hội nhập phía sau Hội nhập hàng Hội nhập phía
ngang trươc
Nhà cung cấp Đối thủ cạnh tranh Nhà phân phối
Chiến lược phát triển đa dạng hóa
Giả định một thị trường có cấu trúc: DN dẫn đầu nắm giữ thị
phần là 40%, DN thách thức kiểm soát 30% thị trường, DN đi
theo thị trường muốn giữ 20% thị phần, và DN lấp chỗ trống
thị trường chiếm 10%.
Người dẫn Người thách thức Người đi theo Người lấp chỗ
đạo thị trường thị trường thị trường trống thị trường
40 % 30 % 20 % 10 %
Các chiến lược của người dẫn đầu thị trường
Mở rộng toàn bộ
thị trường
Doanh số
Chiến lược thách thức thị trường
(5) Du kích
Chiến lược của người thách thức
- chiến lược tổng quát -
• Tấn công trực diện:
• dùng điểm mạnh để tấn công điểm mạnh của đối thủ
• Tấn công bên sườn:
• dùng điểm mạnh để tấn công điểm yếu của đối thủ
• Tấn công bao vây:
• dùng tiềm lực mạnh để tấn công trên tất cả trận tuyến
• Tấn công đường vòng:
• sử dụng chiến lược đa dạng hóa không liên quan, mở rộng
thị trường mới và công nghệ mới
• Tấn công du kích:
• dựa vào tính năng động của qui mô nhỏ hơn đối thủ
• giảm giá có chọn lọc, tăng cường khuyến mãi
• Triết lý: người tấn công yếu hơn đối thủ nếu tấn công
nhiều trận nhỏ sẽ có tác dụng tích lũy lớn hơn là tấn công
một vài trận lớn
Chiến lược tấn công của người thách thức
- chiến lược cụ thể -
• Giảm giá:
• Định giá thấp hơn công ty dẫn đầu
• 3 điều kiện: 1) thuyết phục được KH rằng SP&DV tương
đương với nhà dẫn đạo; 2) KH nhạy cảm với giá; 3) đảm
bảo nhà dẫn đạo sẽ không cắt giảm giá dưới bất kỳ áp
lực nào của đối thủ
Sản phẩm rẻ hơn:
cung ứng SP có chất lượng trung bình hoặc thấp với
mức giá thấp hơn rất nhiều
rủi ro: dễ bị tấn công bởi các đối thủ sẵn sàng đưa ra
mức giá thấp hơn rất nhiều.
• Sản phẩm cao cấp:
• SP có chất lượng vượt trội ở mức giá cao hơn
Chiến lược tấn công của người thách thức
chiến lược cụ thể (tt)
Đa dạng hóa sản phẩm:
• danh mục SP đa dạng hơn, nhiều cơ hội lựa chọn hơn
Cải tiến sản phẩm:
• đưa ra sản phẩm mới
• 3M thường tiến vào thị trường mới bằng cách tung ra
những phát minh mới
Cải thiện chất lượng dịch vụ:
• cung ứng thêm những dịch vụ mới hoặc tốt hơn
Quảng cáo và khuyến mại:
• Củng cố mối liên hệ phân phối, thiết lập kênh mới, tăng
ngân sách quảng cáo
• SP hoặc thông điệp QC phải thực sự vượt trội so với đối
thủ
Chiến lược của người đi theo thị trường
Theo Levit: Chiến lược bắt chước hay cải tiến SP của
người đi theo có thể đạt mức sinh lời không kém hay
còn cao hơn chiến lược phát triển SP mới của người
dẫn đầu, dù qui mô có thể nhỏ hơn; vì họ không phải
chịu gánh nặng chi phí để R&D và thương mại hóa
• Lĩnh vực áp dụng: sự đồng nhất về sản phẩm, ít có cơ
hội tạo sự khác biệt về SP, hình ảnh hay chất lượng
DV, nhưng nhạy cảm với giá.
• Mục đích: Giảm chi phí R &D
• Nhân tố chiến lược: Các loại dịch vụ bổ trợ
• Hình thức chiến lược: Sao chép, nhái SP, cải tiến
Chiến lược của người đi theo thị trường
• Cơ hội:
– Khai thác lợi thế của CMH cao cho thị trường mục tiêu
qui mô nhỏ: am hiểu KH, chiếm chỗ trống thị trường có
thể phục vụ hiệu quả thông qua CMH mà các DN lớn ít hoặc
không quan tâm.
– Lợi nhuận cao trên cơ sở chuyên môn hóa cao, (trong
khi người bán đại trà đạt được khối lượng lớn).
• Xác định chỗ trống thị trường:
– Qui mô và sức mua đủ để sinh lời
– Có tiềm năng tăng trưởng
– Không được các công ty lớn quan tâm
– Kỹ năng và nguồn lực để phụ vụ thị trường hiệu quả
– Uy tín của công ty để phòng thủ khi bị tấn công
Chiến lược lấp chỗ trống thị trường
• Những định hướng chuyên môn hóa
(theo các phân đoạn thị trường, khách hàng, sản phẩm,
marketing-mix):
– CMH theo khách hàng sử dụng cuối cùng
– CMH theo chuỗi sản xuất- phân phối
– CMH theo quy mô khách hàng
– CMH theo khách hàng đặc biệt
– CMH theo phạm vi địa lý
– CMH theo sản phẩm
– CMH theo đơn đặt hàng chuyên biệt
– CMH theo giá cả/ chất lượng
– CMH theo dịch vụ
– CMH theo kênh phân phối