Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
MARKETING VÀ NGUỒN LỰC
MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
1. HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING
1.1. Khái niệm:
(Marketing information system - MIS)
Hệ thống thông tin Marketing là một tập
hợp con người, thiết bị và các thủ tục dùng để
thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và phân
phối thông tin cần thiết một cách chính xác, kịp
thời cho các nhà quyết định Marketing.
1.2. Sự cần thiết một Hệ thống thông tin
Marketing
- Các nhà quản lý cấp cao của doanh nghiệp ngày
càng có ít thời gian để ra các quyết định Marketing
- Các hoạt động Marketing ngày càng phức tạp hơn,
phạm vi và địa bàn ngày càng rộng hơn
- Mong đợi của khách hàng ngày càng cao
- Phát triển của khoa học công nghệ
1.3. Mô hình Hệ thống thông tin Marketing
KHÁI NIỆM
“Môi trường marketing của doanh
nghiệp là tập hợp những tác nhân
và những lực lượng hoạt động ở
bên ngoài chức năng quản trị
marketing của doanh nghiệp và tác
động đến khả năng quản trị
marketing trong việc triển khai
cũng như duy trì các cuộc giao dịch
thành công đối với khách hàng mục
tiêu”
Philip Kotler
Phân loại môi trường marketing
Chính trị -
pháp luật
Văn hóa
Giới Giới
Khách Nhà cung
Đối thủ công trung Công ty
Khoa học hàng ứng
chúng gian
kỹ thuật
Các yếu tố
tự nhiên
2. Môi trường Marketing vĩ mô
Yếu tố tự nhiên
Dân số
2.1 Môi trường chính trị - luật pháp
Sau Google, công cụ tìm kiếm DuckDuckGo mới đây đã bị chặn ở Trung
Quốc. Theo trang Tech in Asia, nhà sáng lập kiêm Giám đốc điều hành (CEO)
của DuckDuckGo Gabriel Weinberg đã xác nhận tình trạng bị chặn này.
Sau nhiều năm bị kiểm duyệt chặt chẽ ở Trung Quốc, Google cuối cùng đã tuyên bố
rút khỏi nước này vào năm 2010. Từ tháng 6 năm nay, Google bị chặn hoàn toàn ở
Trung Quốc.
Hiện chỉ có các công cụ tìm kiếm nước ngoài có máy chủ đặt tại Trung Quốc như
Bing và Yahoo là hoạt động được tại nước này. Tuy vậy, do hoạt động theo luật
truyền thông của Trung Quốc, cả Bing và Yahoo đều phải kiểm duyệt chặt chẽ kết
quả tìm kiếm
Doanh nghiệp và pháp luật
- Pháp luật về các loại hình DN : Địa vị pháp lý của các loại hình DN theo
luật DN, thành lập DN và đăng kí kinh doanh, giải thể DN.
- Pháp luật về đầu tư nước ngoài tại VN : đầu tư trực tiếp nước ngoài , các
loại DN có vốn đầu tư nước ngoài
- Pháp luật về hợp đồng kinh tế : Ký kết hợp đồng kinh tế trong nền kinh tế
thị trường , thực hiện hợp đồng kinh tế , hợp đồng kinh tế vô hiệu , thay
đổi điều chỉnh và thanh lý hợp đồng , trách nhiệm tài sản trong quan hệ
hợp đồng kinh tế .
- Giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh :
Các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh, giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
thông qua tòa án, giải quyết tranh chấp kinh
doanh thông qua trọng tài .
2.2 Môi trường kinh tế
Tính bền vững của các giá trị văn hóa cốt lõi
Các nhóm văn hóa nhỏ
Sự biến đổi trong văn hóa thứ cấp
Khác biệt
giữa nam giới
và nữ giới
Quy mô dân số Việt Nam
Là những lực lượng có tác động qua lại, trực tiếp tới
doanh nghiệp và những khả năng phục vụ khách hàng
của doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Các Các
nhà Trung Khách
cung gian hàng
ứng Đối thủ
cạnh tranh
What
How
Why
…
Who
Về mặt chiến lược, đối thủ cạnh tranh được hiểu là tất cả những
đơn vị cùng với DN tranh giành đồng tiền của khách hàng
Phân loại:
Theo phạm vi
Theo thời gian
Đặc điểm nhu Tính chất
ngành cầu sản phẩm cạnh tranh
Công chúng là bất kỳ nhóm nào quan tâm thực sự hay sẽ quan tâm
đến doanh nghiệp và có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục
tiêu đề ra của doanh nghiệp
- Giới tài chính: Ngân hàng, Cty Đầu tư, công chúng đầu tư, ...
- Giới công luận: Phóng viên báo chí, truyền thanh, truyền hình, .
- Giới công quyền: chính quyền địa phương
- Giới hoạt động xã hội: Tổ chức bảo vệ người tiêu dùng, tổ chức
bảo vệ môi trường, các hiệp hội, đoàn thể, ...
- Cư dân địa phương: những người sống quanh doanh nghiệp
- Cổ đông và nhân viên của DN
3.5 Giới công chúng