Professional Documents
Culture Documents
• Tình hình KT-XH tổng quát (Phân tích môi trường vĩ mô) là nền
tảng của dự án đầu tư.
• Thể hiện bối cảnh chung của đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến quá trình vận hành, phát triển và hiệu quả tài chính,
KT-XH của toàn bộ DA đầu tư.
4
NỘI DUNG PHÂN TÍCH
→ Ảnh hưởng đến nếp sống sinh hoạt và nhu cầu của con
người.
→ Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN
(nông nghiệp, du lịch, công nghiệp khai khoáng...)
9
Ví dụ: YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NHÂN KHẨU
Ảnh hưởng đến đầu vào (thị trường lao động) và đầu ra (quy mô thị
trường sản phẩm) của doanh nghiệp.
1. Phân tích tình hình KT-XH tổng quát
(Phân tích môi trường vĩ mô của dự án)
▪ Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật
- Công nghệ luôn luôn phát triển, tạo ra các cơ hội cũng như các thách thức đối với tất cả
các ngành công nghiệp và với bản thân các dự án.
- Các nhà nghiên cứu đang tích cực nghiên cứu và phát triển, cải tiến công nghệ nhằm giảm
chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Vấn đề chuyển giao công nghệ nhanh chóng cũng là một trong những nguyên nhân tạo nên
sự tăng trưởng đột biến.
- Các nội dung cần quan tâm:
+ Đầu tư nhà nước vào công nghệ
+ Quy định bằng sáng chế
+ Những sản phẩm công nghệ mới, sự chuyển giao công nghệ
11
PHẦN 2.
MÔI TRƯỜNG VI MÔ CỦA DỰ ÁN
1. 2. Môi trường vi mô (Micro Environment)
- Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố
ngoại cảnh đối với dự án, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh
trong ngành sản xuất kinh doanh.
- Có 5 yếu tố cơ bản: Đối thủ cạnh tranh hiện tại, Khách hàng, Nhà
cung cấp, Đối thủ mới tiềm ẩn, Hàng hóa sản phẩm thay thế.
- Ảnh hưởng của các yếu tố trên là một sự thật phải chấp nhận đối với
tất cả các dự án.
- Hiểu được môi trường vi mô để dự đoán được mặt mạnh, mặt yếu, cơ
hội và đe dọa đối với các dự án.
13
▪ Mô hình các yếu tố môi trường vi mô
1. 2. Đối thủ cạnh tranh- Competitor
▪ Khách hàng - Customer: Khả năng trả giá của khách hàng
- Thể hiện: giá bán, chất lượng, dịch vụ, số lượng
▪ Nhà cung cấp- Supplier Thể hiện ở khả năng thương lượng cung ứng
- Người bán nguyên, nhiên, vật liệu: Khả năng cung cấp, số lượng cung cấp, chất
lượng cung cấp, Giá cả cung cấp
- Tổ chức tài chính: Các khoản vay vốn, bảo lãnh, phát hành cổ phiếu, thể hiện qua
lãi suất, thời gian trả vốn, gốc, các khoản lợi tức
- Nguồn lao động: Là yếu tố chính quyết định cạnh tranh của dự án khi thu hút được
người lao động có năng lực. Các yếu tố chính cần quan tâm là trình độ đào tạo, thái
độ với công việc, kỹ năng – kỹ xảo và tiền lương, mức độ sẵn có của nguồn lao
động.
17
PHẦN 3
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
(NỘI VI) CỦA DỰ ÁN
1. 1. Định nghĩa
• Phân tích môi trường bên trong (Analysis of the internal environment): Các yếu tố nội
bộ ảnh hưởng chính là marketing, kênh phân phối, sản xuất, tài chính, quản trị, nghiên cứu
phát triển và hệ thống thông tin.
▪ Marketing:
- Mức độ đa dạng của sản phẩm dự án
- Sự tập trung vào một số lượng khách hàng
- Khả năng thu thập thông tin cần thiết về thị trường
- Thị phần dự tính của dự án
- Cơ cấu sản phẩm và khả năng mở rộng
- Chu kỳ sống của sản phẩm chính
- Tỷ lệ lợi nhuận biên của các sản phẩm
19
▪ Mô tả sản phẩm- Product Description: sau khi đã chọn được sản phẩm, mô
tả theo nội dung
- Loại sản phẩm, tên sản phẩm, ký hiệu, mã vạch
- Công dụng của sản phẩm
- Quy cách: kích thước, khối lượng, trọng lượng
- Tiêu chuẩn chất lượng
- Hình thức sản phẩm
- Đặc điểm riêng của sản phẩm
- Các sản phẩm phụ (nếu có)
Trang bò
Saûn phaåm
taêng theâm
Bao bì
Saûn phaåm cuï theå
Giao Nhaõn Ñaëc Dòch
haøng hieäu ñieåm vuï sau
& tín Lôïi ích cô khi
duïng baûn mua
Saûn phaåm coát loõi
Chaát
Kieåu
löôïng
daùng
Baûo haønh
• Khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án- Competitiveness of project
products:
▪ Khả năng cạnh tranh về giá
- Giá bán là cân bằng cung – cầu trên thị trường
- Giá bán thể hiện chi phí sản xuất và lợi nhuận kỳ vọng
- Giá bán tính đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án
▪ Khả năng cạnh tranh về giá trị sử dụng sản phẩm
- Gia tăng giá trị gia tăng của sản phẩm cho khách hàng
- Tạo thuận tiện tối đa cho việc sử dụng sản phẩm của khách hàng
▪ Khả năng cạnh tranh về phân phối sản phẩm-Competitiveness in product
distribution
- Kênh phân phối thuận tiện cho khách hàng
- Phù hợp với đặc điểm sản phẩm
- Gọn nhẹ, dễ quản lý và chi phí thấp nhất để vận hành
▪ Khả năng cạnh tranh về xúc tiến bán hàng
- Quảng cáo
- Xúc tiến bán hàng
- Công tác truyền thông
▪ Kênh phân phối (Place): số lượng, phạm vi, mức độ kiểm soát
- Chất lượng sản phẩm của dự án
- Công tác quảng bá, khuyến mãi
- Giá bán và tính linh hoạt trong giá bán
- Dịch vụ hậu mãi
- Sự tín nhiệm của khách hàng đến từ đâu
- Tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp ở mặt nào
25
1. 2. Nội dung phân tích
26
1. 2. Nội dung phân tích
▪ Nghiên cứu phát triển (R&D): Việc nghiên cứu phát triển có thể giúp dự án
nâng cao vị thế hoặc cũng có thể làm tụt hậu dự án.
• Chất lượng nghiên cứu phụ thuộc vào:
- Trình độ khoa học của đội ngũ, Môi trường nghiên cứu
- Chính sách tài chính
- Độ liên kết trong nghiên cứu, Gắn nghiên cứu với thực tiễn và đưa vào sản xuất
• Các lĩnh vực cần tập trung nghiên cứu chính:
- Sản phẩm mới, Chất lượng sản phẩm
- Hiệu suất sử dụng nguồn lực: kiểm soát chi phí và đổi mới công nghệ, đổi mới
quy trình, đổi mới phương thức phân phối bán hàng.
29
1. 2. Nội dung phân tích
Ma trận SWOT:
- Dựa theo phân tích môi trường kinh doanh để thiết lập ma trận
SWOT.
- Mục tiêu là tận dụng điểm mạnh, cơ hội và khắc phục điểm yếu,
thách thức cho dự án.
- Khi lập ma trận SWOT là lập cho bối cảnh tương lai.
- Đối với điểm mạnh – điểm yếu không được trùng lặp.
- Đối với cơ hội và thách thức có thể trùng lặp.
31
PHẦN 4.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
1. Khái niệm và vai trò phân tích thị trường
1.1 Khái niệm phân tích thị trường
Là quá trình điều tra, thu thập, xử lý và phân tích các thông tin có liên
quan đến thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà dự án dự kiến cung cấp
nhằm trả lời cho câu hỏi dự án có thị trường tiêu thụ hay không, để đánh giá
khả năng đạt được lợi ích trong tương lai
• Là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mô dự án
• Nghiên cứu thị trường nhằm trả lời cho các câu hỏi: sản xuất cái gì, sản
xuất cho ai và sản xuất với giá bao nhiêu.
• Yêu cầu: Cần phải phân tích thận trọng theo hai bước: Nghiên cứu định tính
và Nghiên cứu định lượng.
33
1. Khái niệm và vai trò phân tích thị trường
34
1. Khái niệm và vai trò phân tích thị trường
1.3 Mục tiêu phân tích thị trường SP, DV
Mục tiêu của phân tích thị trường nhằm xác định các yếu tố sau:
Khả năng cạnh tranh của sản phẩm của dự án so với sp cùng loại hoặc
sp thay thế
Các biện pháp khuyến mãi và tiếp thị cần thiết (chính sách giá, hệ
thống phân phối, quảng cáo, bao bì,…)
Các nguy cơ có thể làm thay đổi thị hiếu tiêu dùng
Xác định quy mô đầu tư và thị trường tiêu thụ các sản phẩm hoặc dịch vụ
của dự án
35
2. Nội dung phân tích thị trường
2.1 Xác định cầu thị trường (quy mô thị trường hiện tại và tương lai)
-Nhu cầu của dự án là số lượng sản phẩm dịch vụ dự án hy vọng sẽ tiêu thụ.
-Đây là nhu cầu trong tương lai và phụ thuộc vào việc dự đoán tổng nhu cầu trong
tương lai và thị phần dự án có thể đạt được.
▪Xác định tổng nhu cầu trong quá khứ:
-Nhu cầu quá khứ là cơ sở để dự đoán tổng nhu cầu trong tương lai.
-Nhu cầu trong quá khứ phải đúng và đủ.
-Dùng công thức: y = ysx + ynk + yđk – yck – yxk
-Lấy báo cáo thông qua niên giám thống kê hàng năm của các sở ban ngành, định chế tài
chính, công ty nghiên cứu thị trường, tổng hợp từ các báo cáo từ các doanh nghiệp.
36
2. Nội dung phân tích thị trường
2.1 Xác định cầu thị trường (quy mô thị trường hiện tại và tương lai)
Tổng nhu cầu trong quá khứ:
-Dùng công thức: y = ysx + ynk + yđk – yck – yxk
+ Cần xác định: Số lượng SP do DN trong nước sản xuất ra và cung ứng trên thị trường
+ Số lượng SP được nhập khẩu từ nước ngoài về (chính thức và phi chính thức)
+ Số lượng SP dùng để xuất khẩu
+ Lượng hàng hóa tồn kho (có thể tham khảo tồn kho trong quá khứ)
Thị trường SP rất phức tạp, công tác dự báo phải được thực hiện khách quan, hạn chế
mức thấp nhất các suy nghĩ chủ quan của người dự báo và cần dùng các kỹ thuật khác
nhau dựa trên cơ sở của lý thuyết xác suất và toán thông kê.
37
2. Nội dung phân tích thị trường
2.1 Xác định cầu thị trường (quy mô thị trường hiện tại và tương lai)
CÂU HỎI Nhu cầu tổng đối với sản phẩm là bao nhiêu?
38
2.2 Nội dung phân tích thị trường
• Phân tích nhu cầu về chất lượng sản phẩm: là thực hiện các kỹ thuật để xác định chất lượng
sản phẩm hoặc dịch vụ mà thị trường cần và khả năng thay đổi trong tương lai làm cơ sở xác định
chất lượng sản phẩm cung ứng ra thị trường của dự án. Cần chú ý trả lời các câu hỏi:
CÂU HỎI Các sản phẩm cùng loại hoặc sản phẩm thay thế hiện nay có chất lượng như thế nào?
NTD có ý kiến ntn với các SP trên? Yêu cầu của họ như thế nào?
Xu hướng tiêu dùng đối với các sản phẩm trên sẽ thay đổi ntn đối với tiêu chí về chất
lượng sản phẩm?
Sản phẩm của dự án có giá trị sử dụng ntn? Nhằm thỏa mãn nhu cầu gì?
Chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng ntn đến chi phí đầu tư, chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm?
Việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới ảnh hưởng ntn đến chất lượng và giá thành SP?
39
2.2 Nội dung phân tích thị trường
• Dự báo nhu cầu thị trường: là việc dự báo xu hướng của sự thay đổi tiêu dùng trên thị trường để
tránh các rủi ro và việc bỏ lỡ các cơ hội. Việc dự báo cần phải thật sự khách quan và sử dụng các
kỹ thuật dự báo khác nhau, chủ yếu là các công cụ xác suất thống kê.
Căn cứ Số liệu thống kê tình hình tiêu thụ SP, DV trong quá khứ
dự báo
thị trường Chiến lược phát triển KT-XH của quốc gia qua từng giai đoạn
Khả năng đa dạng hóa SP làm thay đổi thị hiếu NTD
40
2.2 Nội dung phân tích thị trường
41
CÂU HỎI Nhu cầu tổng đối với sản phẩm là bao nhiêu?
42
2. Nội dung phân tích thị trường (tt)
Tiềm năng phát triển các nhà cung ứng hiện tại và các nhà cung ứng trong
tương lai ntn?
Sự khác biệt của sản phẩm của dự án so với các sản phẩm cùng loại đang có
trên thị trường là gì?
Sản phẩm của dự án có giá trị sử dụng ntn? Nhằm thỏa mãn nhu cầu gì?
Sản phẩm của dự án sẽ cung ứng cho thị trường là bao nhiêu? Chất lượng ntn?
43
2.2 Nội dung phân tích thị trường
2.4 Phân tích phân khúc thị trường
Là tìm hiểu những đặc tính, nhu cầu cụ thể trong phân khúc thị trường tiêu thụ sản phẩm
dự kiến của dự án.
CÂU HỎI Khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong từng vùng là bao nhiêu?
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm trong từng vùng ntn?
Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng và chất lượng sản phẩm
tiêu thụ của vùng (tuổi tác, thu nhập, hành vi tiêu dùng, thị hiếu,
phản ứng với các loại quảng cáo)?
44
2.2 Nội dung phân tích thị trường (tt)
45
2.2 Nội dung phân tích thị trường
2.7 Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm
Để xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm người ta thường dùng phương
pháp điều tra mẫu nhằm so sánh các sản phẩm của dự án với các đối thủ cạnh
tranh. Khi xem xét khả năng cạnh tranh thường tập trung vào 2 vấn đề chính
sau:
- Phân tích các đối thủ cạnh tranh chính hiện có (khả năng sản xuất, điểm
mạnh, điểm yếu, uy tín của họ trên thị trường,…
- Vị thế cạnh tranh của dự án trên cơ sở phân tích những lợi thế về chi phí
của DN so với đối thủ cạnh tranh (chi phí NVL, nhân công, vận chuyển,
máy móc, thiết bị, công nghệ, quản lý, hệ thống tiêu thụ,…)
46
2. Nội dung phân tích thị trường
2. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm (tt)
Cạnh tranh về chất lượng SP
- So sánh CL của SP DA dự kiến sản xuất với SP của các DA khác về công dụng, các
DA sản xuất SP thay thế (nếu có). Và nếu các DA sản xuất SP thay thế trên thị trường
vận hành thì khả năng cạnh tranh có bị giảm đi hay không?
- Các DA SX hàng xuất khẩu cần lưu ý một số yếu tố sau:
+ Các thể chế nhập khẩu của nước ngoài đối với SP
+ Phương thức, khoảng cách và giá cước vận chuyển đến TT nhập khẩu của DA
+ Tỷ giá hối đoái
+ Khả năng cạnh tranh với các đối thủ tại nước nhập khẩu và đối thủ của các nước khác
cũng XK vào thị trường đó.
47
II.PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
2.10 Xem xét tính khả thi của dự án về mặt thị trường
49
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Phân tích tình hình KT-XH tổng quát liên quan đến dự án có cần thiết cho
tất cả dự án không? Tại sao?
2. Mỗi nhóm hãy tìm kiếm các ví dụ về các dự án thất bại hoặc thành công có
liên quan đến việc phân tích thị trường?
3. Mỗi nhóm chọn đề tài thực hiện dự án và thảo luận các nội dung phân tích
thị trường
50
THANK YOU
Bạn không thể chỉ hỏi khách hàng xem họ muốn gì và rồi cố đem nó
cho họ. Tới lúc bạn hoàn thiện nó, họ đã muốn thứ mới mẻ khác rồi.”
– Steve Jobs (cựu CEO Apple)
Chúng tôi luôn học hỏi từ đối thủ, về mọi thứ có thể học hỏi được,
nhưng chúng tôi không bao giờ đi sao chép. Với chúng tôi, sao chép
có nghĩa là chết. Cạnh tranh cũng giống như chơi một ván cờ. Khi
chúng ta thua, chúng ta có thể chơi lại một ván cờ khác. Cả hai người
chơi đừng nên chiến đấu triệt hạ lẫn nhau.” – Jack Ma (Nhà sáng lập
Alibaba)