Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
MÔI TRƯỜNG M
ACỦA DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG HỌC
1. Hiểu được các yếu tố trong môi trường MKT ảnh hưởng đến khả năng kinh doanh của
DN
3
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Khái niệm
“… là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài tổ chức đó có khả
năng ảnh hưởng tới việc tổ chức này duy trì và phát triển những trao
đổi và quan hệ với các khách hàng mục tiêu của DN”
4-4
Mô hình môi trường Marketing
của doanh nghiệp
Môi trường kinh tế
Môi Môi trường
trường tự Đối thủ cạnh tranh chính trị,
nhiên pháp luật
Nhà Nhà
Cung Doanh Khách
Nghiệp
Trung
cấp Gian Hàng
MÔ HÌNH DEPEST
4-6
2.1 Môi trường Kinh tế
Những đặc điểm kinh tế của vùng, quốc gia và thế
giới
4-7
2.2 Môi trường Nhân Khẩu
4-12
Môi trường tự nhiên
- Hạn chế nguyên liệu thiên nhiên: không khí, nước. Dự
báo đến năm 2030, hơn 1/3 dân số thế giới sẽ không có
đủ nước để uống
- Bởi vậy, các nhà Marketing đã dựa vào yếu tố trên để
sử dụng các nguồn thiên nhiên một cách tối ưu nhất.
(Sử dụng các nguồn nguyên liệu khác thay dầu, hay năng
lượng mặt trời, gió)
4-13
Môi trường tự nhiên
• Ô nhiễm môi trường (Increased Pollution)
• Sự can thiệp của chính phủ tăng lên (increased
government intervention): Càng ngày càng nhiều nước
trên quan tâm đến vấn đề môi trường. Tuy nhiên vẫn
còn hạn chế do sự thiếu vốn đầu tư và ý thức của cộng
đồng.
Môi trường công nghệ
- Là môi trường bao gồm những đặc điểm của khoa học, công
nghệ trong vùng, quốc gia và thế giới.
- Những công nghệ mới như RFID (radio frequency
indentification), ví dụ như P&G và Walmart để chia sẻ những
thông tin bằng cách sử dụng RFID.
4-23
Môi trường ngành
• ĐN: Một ngành bao gồm những người sản
xuất hay người bán cung cấp những sản
phẩm tương tự về đặc điểm và phục vụ
cùng một nhu cầu của con người.
4-25
• Độc quyền (pure monopoly)
- Xuất hiện khi chỉ có 1 DN duy
Nhất cung cấp 1 loại sản phẩm hay dịch
vụ trong một quốc gia hay một khu vực
địa lý (vd. Cung cấp điện năng) -ĐỘC
Độc quyền nhóm (Oligopoly) QUYỀN
NHÓM
…là tình trạng chỉ có 1 số ít DN đang THUẦN TÚY
4-26
• Cạnh tranh có tính độc quyền
(monopolistic competition)
• Cạnh tranh hoàn hảo (perfect competition)
RÀO CẢN NHẬP NGÀNH
• Yêu cầu về vốn (Capital Requirements)
• Yêu cầu về chứng nhận sở hữu trí tuệ (patent and licensing
requirements)
4-29
RÀO CẢN XUẤT NGÀNH
• Nghĩa vụ và đạo đức đối với khách hàng,
nhân viên và chủ nợ.
• Những hạn chế pháp luật của Nhà Nước
• Giá trị thanh lý của tài sản thấp
• Thiếu những cơ hội kinh doanh khác
• Mức độ tích hợp dọc cao
• Yếu tố tâm lý
4-30
CẤU TRÚC CHI PHÍ
4-31
MỨC ĐỘ TÍCH HỢP DỌC
• Tích hợp dọc: Sự sở hữu các nhà cung
cấp nguyên vật liệu hoặc nhà trung gian
của một doanh nghiệp.
• Một ngành có thể có mức độ tích hợp dọc
cao hoặc thấp.
4-32
MỨC ĐỘ TOÀN CẦU HÓA
• Mức độ toàn cầu hóa: Mức độ sản phẩm
của một ngành được cung cấp bởi các
nhà cung cấp nước ngoài.
• Một ngành có thể có mức độ toàn cầu hóa
cao hoặc thấp.
4-33
3. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
4-34
NHẬN DẠNG ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
• Quan điểm ngành: Những người bán cùng ngành
• Quan điểm thị trường:
- ĐN: Những người bán đang chia sẻ với doanh nghiệp số tiền mà
khách hàng chi tiêu cho những nhu cầu của họ
- Phân loại đối thủ: một sản phẩm có thể có
+ Những đối thủ cạnh tranh cùng ngành (in the industry
competitors): sản phẩm cùng ngành
+ Những đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu/ cạnh tranh trực
tiếp (brand competitor): đặc điểm sản phẩm và giá bán tương tự.
+ Những đối thủ cạnh tranh về sản phẩm thay thế
(substitution competitors): những sản phẩm khác ngành, nhưng
phục vụ cùng 1 nhu cầu.
+ Những đối thủ cạnh tranh về nhu cầu (need Competitors):
Những sản phẩm phục vụ cho những nhu cầu khác nhau.
4-35
Nhận dạng mục tiêu của các đối thủ
• Mục tiêu về thị trường mục tiêu
- Hiện tại đang phục vụ nhóm KH nào?
- Tương lại sẽ phục vụ nhóm KH nào?
• Mục tiêu về thị phần – lợi nhuận
- Lợi nhuận ngay: Tối đa hóa LN, đạt LN
mục tiêu
- Thị phần ngay, lợi nhuận sau: tối đa hóa
thị phần, đạt thị phần mục tiêu.
4-36
Nhận dạng chiến lược cạnh tranh của các đối thủ
4-37
Đánh giá những điểm mạnh và điểm
yếu của các đối thủ.
Các mặt đánh giá: ban lãnh đạo, marketing, sản
xuất, nhân lực, tài chính
-Về marketing: thị trường, sản phẩm và dịch vụ, giá
bán, phân phối và xúc tiến bán hàng.
CHƯƠNG 3
HÀNH VI MUA CỦA
KHÁCH HÀNG
42
NỘI DUNG CHÍNH
06/02/22 43
Thuật ngữ “ Khách hàng” (Customers)
• Thuật ngữ: “Khách hàng”: những người mua hiện tại
hoặc tiềm năng đối với một sản phẩm.
• Khách hàng bao gồm:
06/02/22 5-44
Thuật ngữ “ Người tiêu dùng ” (Consumers)
06/02/22 5-45
Hành vi người tiêu dùng
• Hiện nay, có nhiều DN đầu tư rất nhiều để tìm hiểu về
hành vi người tiêu dùng.
• Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng là rất cần thiết và giải
đáp cho câu hỏi 5W1H:
- Who buys?
- When do they buy?
- Where do they buy?
- Why do they buy?
- What do they buy?
- How do they buy?
06/02/22 46
Mô hình nghiên cứu hành vi người tiêu dùng
Vậy 4 nhóm đặc điểm chính tác động đến hành vi tiêu
dùng của Anna như thế nào?
06/02/22 48
Những yếu tố trình độ Những yếu tố
văn hoá (Cultural) HÀNH VI mang tính chất xã hội:
NGƯỜI TIÊU
• Văn hoá (Culture) DÙNG •Các nhóm chuẩn mực
• Nhánh văn hoá (Subculture) •Gia đình
• Địa vị xã hội (Social class) •Vai trò và vị trí
Người mua
Những yếu tố
mang tính chất cá nhân:
Những yếu tố mang tính
• Tuổi và giai đoạn
tâm lý:
của chu trình đời sống
• Nghề nghiệp • Động cơ
• Tình trạng kinh tế • Tri giác
• Kiểu nhân các, quan niệm • Lĩnh hội
về bản thân • Niềm tin và thái độ
• Lối sống
06/02/22 49
HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
06/02/22 50
HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
• Ngoài các yếu tố về nhân khẩu học, kinh tế và địa lý, các yếu
tố về tâm lý và xã hội có tác động đáng kể tới quyết định
mua hàng của người tiêu dung
• Hành vi của người tiêu dùng rất khó được nhận biết:
– Người tiêu dùng biết những hành vi của họ và sẵn sàng
chia sẻ
– Người tiêu dùng biết được lý do mua hàng nhưng không
tiết lộ và chia sẻ
– Không biết rõ tại sao lại mua sản phẩm/dịch vụ đó
• Một quyết định mua hàng thường không chỉ do một nguyên
nhân, và nhiều khi các lý do mua hàng này lại mâu thuẫn với
nhau. Mỗi cá nhân lại có một tính cách khác biệt nhau.
51
2. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MUA
06/02/22 52
HÀNH VI MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua
của người tiêu dùng.
2. Những đặc điểm của người tiêu dùng
3. Các loại hành vi mua của người tiêu dùng
4. Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng
5. Những vai trò tham gia vào quá trình quyết
định mua của người tiêu dùng
6. Hành vi mua sản phẩm mới.
06/02/22 5-53
Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua
của người tiêu dùng
Các kích Các kích Những đặc Quá trình quyết định mua Các quyết định của
thích thích khác điểm của người mua
Marketing người mua
mua
Sản phẩm Đối thủ Văn hóa Nhận thức vấn đề Lựa chọn sản phẩm
cạnh tranh
Giá Xã hội Tìm kiếm thông tin Lựa chọn nhãn hiệu
Phân phối Cá nhân Đánh giá các phương án Lựa chọn người bán
Môi trường
Xúc tiến Tâm lý Quyết định mua Lựa chọn thời điểm
vĩ mô
bán
Hành vi sau khi mua Lựa chọn số lượng
06/02/22 5-54
Những vai trò tham gia vào quá trình quyết
định mua của người tiêu dùng
• Người khởi xướng (Initiator): Người đầu tiên
đề xuất ý tưởng mua 1 SP/DV nào đó.
• Người ảnh hưởng (Influencer): Người có ảnh
hưởng tới quyết định mua.
• Người quyết định (decider): Người đưa ra
quyết định sẽ mua cái gì, số lượng bao nhiêu,
như thế nào, thời điểm nào, mua ở đâu.
• Người sử dụng (User): Người sử dụng SP/DV
đã mua.
06/02/22 5-55
Hành vi mua sản phẩm mới
a. Quá trình chấp nhận đổi mới (Innovation
Adoption Process)
Quá trình chấp nhận đổi mới là quá trình nhận thức mà
thông qua đó 1 cá nhân dịch chuyển từ biết đến đổi mới tới
chấp nhận sử dụng sự đổi mới này -Armstrong & Kotler
2005, tr. 163)
+ Quá trình này bao gồm 5 giai đoạn
- Biết (Awareness)
- Quan tâm (Interest)
- Đánh giá (Evaluation)
- Dùng thử (Trial)
- Chấp nhận sử dụng (Adoption)
5-56
Quá trình truyền bá đổi mới
• Quá trình truyền bá đổi mới là quá trình 1 đổi mới
được lan truyền và chấp nhận trong 1 cộng đồng.
• Theo thời điểm chấp nhận đổi mới, có thể chia
những người chấp nhận đổi mới thành 5 nhóm:
57
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Kinh Tế và Quản Lý
CHƯƠNG 4
PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG,LỰA CHỌN
THỊ TRƯỜNG, ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
58
Giới thiệu chung
1. Tính cần thiết phải phân đoạn thị trường
2. Các bước đi của marketing mục tiêu
…là hành động chia
khách hàng của một tổ
chức thành một nhóm
mà mỗi nhóm có một
đặc điểm riêng, hoặc
những hỗn hợp
marketing riêng.
59
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Phân đoạn thị trường Lựa chọn thị trường Định vị sản phẩm trên
mục tiêu thị trường
Để thoả mãn KH tốt hơn đối thủ, DN cần phải hiểu rất
rõ những nhu cầu riêng của các nhóm KH khác
nhauXác định phân khúc hấp dẫn nhất để phục vụ
KH tốt nhất.
61
4.1. Giới thiệu về marketing mục tiêu
Trong lý thuyết ứng dụng marketing, có 3 cách tiếp cận
thị trường
(1) Marketing không phân biệt (marketing đại trà)
(2) Marketing phân biệt (marketing đa dạng về sản
phẩm)
(3) Marketing mục tiêu (marketing tập trung/marketing
trọng điểm)
62
4.1.1. Marketing không phân biệt
63
4.1.2. Marketing phân biệt
Marketing phân biệt
thường đưa lại doanh số
cao hơn marketing không
phân biệt, nhưng cũng làm
tăng nhiều loại chi phí như
chi phí cải tiến sản phẩm,
chi phí sản xuất, chi phí dự
trữ, chi phí quản lý, chi phí
quảng cáo v.v…cho nên
không phải bao giờ khả
năng sinh lời của chiến
lược này cũng là chắc
chắn.
64
4.1.3. Marketing mục tiêu (marketing tập trung)
Chiến lược marketing
tập trung là chiến lược
lựa chọn thị trường mục
tiêu trong đó lựa chọn
một hoặc một số ít khúc
thị trường, mỗi khúc
được phục vụ bang một
loại sản phẩm và chiến
lược marketing-mix với
mục tiêu nhằm chiếm
được thị phần lớn trên
những khúc thị trường
đã chọn.
65
Các bước đi của marketing mục tiêu
1. Lựa chọn biến phân đoạn và tiến hành phân
đoạn thị trường
2. Xây dựng đặc điểm của các đoạn
3. Đánh giá mức độ hấp dẫn của các đoạn
4. Lựa chọn một (số) đoạn phù hợp
5. Nhận dạng những quan điểm định vị có thể
đối với mỗi đoạn
6. Lựa chọn, phát triển và quảng bá cho quan
điểm định vị đã chọn
66
Marketing ngách (Niche Marketing)
…là một phân đoạn
nhỏ của thị trường mà
DN đặt mục tiêu vào
một nhóm khách hàng
riêng biệt. DN không
tập trung vào phân
khúc của toàn bộ thị
trường mà tập trung
vào một phân đoạn cụ
thể.
67
Marketing bản địa
- Khi phục vụ khách hàng nước ngoài, ban đầu người bán
áp dụng nguyên những chương trình marketing đối với thị
trường trong nước
- Sau đó, người bán sẽ xây dựng những chương trình
marketing riêng cho các nhóm khách hàng ở các nước mà
họ bán sản phẩm (bản địa hoá marketing – marketing
localization)
68
Marketing theo từng cá nhân (Individual Marketing)
69
4.2. Các hình mẫu phân đoạn thị trường
• Khi lựa chọn biến số phân đoạn về sở thích
(preferences) và tiến hành phân đoạn thị trường, kết
quả thu được có thể là:
– Thị trường đồng nhất về sở thích (Homogeneous
preferences): không có sự phân đoạn tự nhiên
– Thị trường phân tán về sở thích (diffused
preferences): có sự phân đoạn tự nhiên
– Thị trường phân cụm về sở thích (clustered
preferences): có sự phân đoạn tự nhiên
70
Các hình mẫu phân đoạn thị trường
x
x xx x
x x xxxx
x x x x xx x x xxxxxx
xxxxx x xxxx
xxxxxxxxx x x x x x x xxxx
xxxxxxxxxxxx Độ ga xx
Độ ga
Độ ga
xxxxxxxxxx x x x x x x x xxxx
xxxxxx xxxxxxxxx
xxx x x xx x x x x x xxxxxxx
xxxx
x x x x x x x x xx
Thị trường đồng nhất Thị trường phân tán Thị trường phân cụm
71
3. Quá trình phân đoạn
(Market Segmentation Stages)
72
Giai đoạn khảo sát
• Nghiên cứu thăm dò
• Thiết kế bản câu hỏi để thu thập dữ liệu về
Các thuộc tính sản phẩm và tầm quan trọng của
chúng
Mức độ biết đến nhãn hiệu và sự đánh giá nhãn hiệu
Hình mẫu sử dụng sản phẩm
Thái độ đối với loại sản phẩm
Các biến số nhân khẩu, tâm lý và truyền thông của
người được hỏi
02/06/22 07:35 PM 73
Giai đoạn phân tích (Analysis Stage)
• Sau khi thu thập dữ liệu, nhà nghiên cứu
sẽ sử dụng các phần mềm và công cụ
thống kê chuyên dùng để phân nhóm
những người được hỏi thành những nhóm
có sự khác biệt lớn nhất
• Phần mềm chuyên dùng: SPSS
• Công cụ thống kê: Phân tích cụm (Cluster
Analysis)
02/06/22 07:35 PM 74
Giai đoạn xây dựng đặc điểm các
cụm (Profiling Stage)
• Mỗi cụm (cluster) có rất nhiều đặc điểm về
thái độ, hành vi mua, nhân khẩu, tâm lý…
• Người phân tích phải kết hợp những đặc
điểm trên trong việc mô tả các nhóm
• Sau đó, đặt tên cho các cụm đã tìm được.
02/06/22 07:35 PM 75
4. Những cơ sở/biến số phân đoạn thị
trường người tiêu
• Phân đoạn theo đặc điểm địa lý
• Phân đoạn theo đặc điểm nhân khẩu
• Phân đoạn theo đặc điểm tâm lý
• Phân đoạn theo đặc điểm hành vi
76
Phân đoạn theo đặc điểm địa lý
(Geographic Segmetation)
• Khu vực (region): Đông Bắc Á, Đông Nam
Á, Tây Á, Âu, Bắc Mỹ
• Địa hình: đồng bằng, trung du, miền núi,
duyên hải
• Khí hậu: nhiệt đới, ôn đới
• Dân cư: nội thành, ngoại thành, nông thôn
02/06/22 07:35 PM 77
Phân đoạn theo đặc điểm nhân khẩu
(Demographic Segmentation)
• Tuổi tác (Age)
• Giới/Giới tính (Gender/Sex)
• Giai đoạn trong vòng đời gia đình
(Stages in Family-Life Cycle)
• Thế hệ (Generation)
• Quy mô gia đình (Family Size)
• Thu nhập (Income)
• Nghề nghiệp (Occupation)
• Học vấn (Education)
• Dân tộc (Race)
• Tôn giáo (Religion)
• Tầng lớp xã hội (Social Class)
02/06/22 07:35 PM 78
Phân đoạn theo đặc điểm tâm lý
(Pyschographic Segmentation)
• Phong cách sống (Lifestyle)
• Cá tính (Personality): dùng hàng cao cấp để thể hiện cá tính
Có nhiêu sự
thay đổi trong
cuộc sống
ngày nay do
hạn chế về
thời gian và tài
chính
02/06/22 07:35 PM 79
Phân đoạn theo đặc điểm hành vi
mua (Behavioral Segmentation)
• Dịp mua (Occasions)
• Lợi ích tìm kiếm (Benefits)
• Trạng thái sử dụng (User status)
• Mức độ sử dụng (Usage rate)
• Trạng thái trung thành (Loyalty status)
• Mức độ sẵn sàng mua (Buyer-Readiness Stage)
• …
02/06/22 07:35 PM 80
Lựa chọn thị trường mục tiêu
02/06/22 07:35 PM 81
1. Đánh giá các đoạn thị trường
• Mức độ hấp dẫn của các đoạn thị trường
(Attractiveness of Segments)
02/06/22 07:35 PM 83
A. Chiến lược marketing không
phân biệt
Marketing-mix Thị trường
P2 P2 P2
P3 P3 P3
1. Tập trung 1 TT 2. Chuyên môn hoá tuyển chọn 3. Chuyên môn hoá theo
TT
4. Chuyên hoá theo SP 5. Bao phủ toàn bộ TT
M1 M2 M3 M1 M2 M3
P1 P1
P2 P2
P3 P3
ĐỊNH VỊ VÀ TẠO SỰ KHÁC BIỆT
Khái niệm
Định vị là hoạt động thiết kế sản phẩm, dịch vụ và hình ảnh
thương hiệu của người bán sao cho chiếm được một vị trí
riêng biệt trong tâm trí của khách hàng mục tiêu
02/06/22 07:35 PM 86
Khác biệt về sản phẩm
• Đặc điểm chức năng
(Features)
• Chất lượng (Quality)
– Chất lượng tính năng (Performance
Quality)
– Chất lượng phù hợp (Conformance
Quality)
• Độ bền (Durability)
• Độ tin cậy (Reliability)
• Tính dễ sửa chữa
(Repairability)
• Kiểu dáng (Style)
02/06/22 07:35 PM 87
Khác biệt về dịch vụ
• Tính dễ đặt hàng (Ordering Ease)
• Giao hàng (Delivery)
• Lắp đặt (Installation)
• Đào tạo khách hàng (Customer Training)
• Tư vấn khách hàng (Customer Consulting)
• Bảo trì và sửa chữa (Maintenance and
Repair)
• Dịch vụ khác
02/06/22 07:35 PM 88
Khác biệt về con người
• Năng lực chuyên môn (Competence –
Knowledge and Skills)
• Tính thanh lịch (Courtesy)
• Độ tín nhiệm (Credibility)
• Độ tin cậy (Reliability)
• Tính đáp ứng nhanh (Responsiveness)
• Khả năng giao tiếp (Communication ability)
02/06/22 07:35 PM 89
Khác biệt về kênh phân phối
02/06/22 07:35 PM 90
Khác biệt về hình ảnh
02/06/22 07:35 PM 92
• Điểm khác biệt được chọn để định vị cần
phải:
– Quan trọng (important)
– Riêng/đặc trưng (distinctive)
– Ưu việt (superior): so với đối thủ
– Có thể quảng bá được (communicable)
– Khó bắt chước (preemptive)
– Hợp túi tiền (affordable)
– Có khả năng sinh lời (profitable)
02/06/22 07:35 PM 93
Lựa chọn số điểm khác biệt để định vị
02/06/22 07:35 PM 94
Lựa chọn vị trí thị trường để định vị
• Định vị theo thuộc tính (attribute positioning)
• Định vị theo lợi ích (benefit positioning)
• Định vị theo ứng dụng (use/application
positioning)
• Định vị theo người sử dụng (user positioning)
• Định vị theo đối thủ (competitor positioning)
• Định vị theo chất lượng/giá (quality/price
positioning)
02/06/22 07:35 PM 95
Quảng bá cho sự định vị đã chọn
• Sau thiết kế điểm khác biệt phải quảng bá
hiệu quả cho những điểm khác biệt đã
chọn
• Sẽ tìm hiểu chi tiết ở phần truyền thông
marketing.
02/06/22 07:35 PM 96