Professional Documents
Culture Documents
Điểm mạnh
Phân tích nội bộ
DN
Điểm
§iÓm yếu
yÕu
CHIẾN
LƯỢC
Cơ hội
Phân tích môi
trường bên
Thách thức
ngoài
Ý nghĩa của việc phân tích môi trường KD
Kinh tế
Chính trị
E - Economy
P -Politic
DOANH
Luật pháp Xã hội
L - Law NGHIỆP
§èi thñ S - Society
c¹nh tranh
KẾT LUẬN
Sản phẩm thay thế có thể gây ra áp lực cho các DN cạnh
tranh hiện tại ở các khía cạnh:
Giá cả sản phẩm.
Tính năng công dụng.
Mẫu mã mới, xu hướng tiêu dùng mới.
II. Phân tích môi trường ngành
6. Các bên liên quan
Cơ quan nhà nước
Các cơ quan thông tin
Xã hội
Cộng đồng dân cư
Công đoàn
Dư luận xã hội
Phân tích môi trường ngành
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp/ Môi
trường bên trong tổ chức
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
Phân
tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản của
DN (nhân lực, tài chính, vật chất)
Phân
tích nội bộ DN theo các chức năng quản trị
DN (Hoạch định, tổ chức, thực hiện, kiểm tra)
Phântích nội bộ DN tiếp cận theo các lĩnh vực quản
trị DN (SX, nhân sự, tài chính, công nghệ..)
Phân tích nội bộ DN tiếp cận theo chuỗi giá trị
Phân tích nội bộ DN theo cách tiếp cận năng lực cốt
lõi và lợi thế cạnh tranh của DN
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.1. Phân tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản
của DN
-Đánh giá nguồn nhân lực của DN: Ban quản trị điều
hành, cán bộ quản lý và nhân viên
-Đánh giá khả năng tài chính của DN: khả năng huy
động vốn ngắn hạn, dài hạn; tỷ lệ giữa vốn vay và cổ
phần, nguồn vốn, chi phí vốn, thuế, tình hình vay vốn…
-Đánh giá nguồn lực cơ sở vật chất của DN: trình độ kỹ
thuật – công nghệ, quy mô sản xuất…
3.1. Phân tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản
của DN
3.1. Phân tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản
của DN
3.1. Phân tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản
của DN
3.1. Phân tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản
của DN
3.1. Phân tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản
của DN
3.1. Phân tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản
của DN
3.1. Phân tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản
của DN
3.1. Phân tích nội bộ DN theo các nguồn lực cơ bản
của DN
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.2. Phân tích nội bộ DN theo các chức năng quản trị
DN
-Đánh giá khả năng hoạch định của DN
-Đánh giá năng lực tổ chức của DN
-Đánh giá năng lực lãnh đạo và điều khiển
-Đánh giá khả năng kiểm soát và hệ thống thông tin
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.2. Phân tích nội bộ DN theo các chức năng quản trị
DN
3.2.1. Đánh giá khả năng hoạch định của DN
Vạch ra những bước công việc cần thực hiện để nâng
cao chất lượng các hoạt động tác nghiệp bên trong doanh
nghiệp.
Tạo ra những thế và lực mới giúp doanh nghiệp có thể
đứng vững và phát triển ở môi trường cạnh tranh khắc
nghiệt bên ngoài.
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.2. Phân tích nội bộ DN theo các chức năng quản trị DN
3.2.1. Đánh giá khả năng hoạch định của DN
Những hoạt động quan sát dự báo của doanh nghiệp đang là những
hoạt động nào?
Liệu những biến động về cung cầu trên thị trường khu vực và thế giới
doanh nghiệp đã có bộ phận theo dõi và xử lý thông tin hay chưa?
Mức độ quan tâm của công chúng và nhà đầu tư đối với ngành nghề
hoạt động cũng như đối doanh nghiệp có gì chuyển biến không?
Ngành công nghiệp nào trong thời gian qua đã trở nên cực kỳ hấp
dẫn?
Xu hướng tiêu dùng trong các bộ phận dân cư đang theo hướng nào?
Chính sách kinh tế của Chính phủ ngày nay đang đi theo hướng nào,
nó có và sẽ tạo ra một môi trường lành mạnh hay không?
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.2. Phân tích nội bộ DN theo các chức năng quản trị
DN
3.2.2. Đánh giá năng lực tổ chức của DN
Sự trao quyền và phân quyền trong tổ chức
Chuyên môn hóa giải quyết các công việc trong DN,
tránh chồng chéo, trùng lặp
Lôi cuốn mọi người vào quá trình đạt tới mục tiêu
chung của tổ chức
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.2. Phân tích nội bộ DN theo các chức năng quản trị DN
3.2.3. Đánh giá năng lực lãnh đạo và điều khiển
Nhiệm vụ: Là kiểm soát cân đối ở tầm cao, từ đó phát hiện ra
những tồn tại mà ở các cấp dưới không phát hiện ra và để đưa
ra những điều chỉnh kịp thời.
Phải xây dựng một hệ thống kiểm soát tài chính hiệu quả
Giám sát, điều khiển những hoạt động bán hàng và phân phối
hàng hoá
Điều khiển hệ thống quản lý trong kho
Kiểm soát và điều khiển quá trình sản xuất
Áp dụng những công nghệ máy tính trong hệ thống kiểm soát ở
doanh nghiệp
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.2. Phân tích nội bộ DN theo các chức năng quản trị DN
3.2.4. Đánh giá khả năng kiểm soát và hệ thống thông tin
Xem xét sự đầy đủ, kịp thời, độ tin cậy của hệ thống
thông tin, tính tiên tiến của hệ thống.
Các nhà quản trị có sử dụng hệ thống thông tin trong việc
ra quyết định quản trị không?
Có cá nhân chịu trách nhiệm quản lý điều hành hệ thống
thông tin trong DN không?
Hệ thống thông tin có tính cập nhật không? Có được xây
dựng nhằm mục tiêu cung cấp thông tin phục vụ cho các
nhu cầu về nó phát sinh trong nội bộ DN trong quá trình
HĐ ko?
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực quản trị
DN
-Đánh giá công tác marketing của DN
-Đánh giá công tác tài chính, kế toán
-Đánh giá thực trang công nghệ và kỹ thuật sản xuất
-Đánh giá công tác quản trị nhân sự
-Đánh giá cơ chế động viên khuyến khích
-Đánh giá công tác nghiên cứu phát triển
-Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực
quản trị DN
3.3.1. Đánh giá công tác marketing của DN
-Đánh giá hệ thống Marketing:
+ đảm bảo đem lại những thông tin về thị trường, khách
hàng, phân phối, đối thủ cạnh tranh, nhà cung ứng…
+ Khi đánh giá thị trường, doanh nghiệp phải lựa chọn
phương pháp và mô hình đánh giá tốt nhất.
+ Doanh nghiệp thường phải lập ra những bảng báo cáo
chi tiết về lợi nhuận thu được tính trên mỗi chủng loại
sản phẩm, hay bảng báo cáo về mức độ hiệu quả tại mỗi
khúc thị trường, mỗi loại hình phân phối.
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực
quản trị DN
3.3.1. Đánh giá công tác marketing của DN
-Đánh giá hiệu quả Marketing:
+ Lợi ích đem lại của mỗi sản phẩm, mỗi thị trường, mỗi kênh
phân phối là bao nhiêu?
+ Liệu hình thức Marketing hiện tại có hiệu quả chưa? có cần
những thay đổi cần thiết nào không?
+ Sự lý giải về hiện tượng tăng lên hay giảm xuống của hàng hoá
trên các thị trường có thuyết phục hay không?
+ Đối thủ cạnh tranh thu được những kết quả như thế nào?
+ Liệu doanh nghiệp có nên xâm nhập vào thị trường mới hay
không?
+ Hoạt động Marketing liệu có cần thiết đến như vậy không? với
chi phí như vậy liệu có đắt đỏ không?
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực
quản trị DN
3.3.1. Đánh giá công tác marketing của DN
-Đánh giá về Marketing bộ phận:
Doanh nghiệp cần xác định mở rộng (thu hẹp) dây chuyền hiện
có hơn hay xây mới dây chuyền sản xuất (rút lui khỏi hiện tại).
Xác định những sản phẩm nào doanh nghiệp cần bổ sung vào
danh mục sản phẩm và những sản phẩm nào nên loại ra khỏi danh
mục sản phẩm của doanh nghiệp.
Đánh giá nhận thức của khách hàng đối với những sản phẩm của
DNvà của các đối thủ cạnh tranh có trên thị trường. Xác định
được tâm lý của khách hàng đối với những sản phẩm thay thế,
những nhãn mác, bao bì của sản phẩm, chất lượng của sản phẩm...
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực
quản trị DN
3.3.2. Đánh giá công tác tài chính, kế toán
Xác định rõ những chỉ tiêu đánh giá hoạt động tài chính,
kế toán. Các chỉ tiêu này được xây dựng trên cơ sở nào,
phương pháp phân tích tính toán nào?
Xem xét chỉ tiêu Hệ thống thanh khoản, nó
thể hiện khả năng chuyển hoá các nguồn lực
tài chính thành các khoản tiền mạnh, có khả
năng sử dụng trong thanh toán trực tiếp.
Xem xét chỉ tiêu Đòn cân nợ của doanh
nghiệp
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực
quản trị DN
3.3.3. Đánh giá thực trạng công nghệ và KT SX
-Quá trình sản xuất: việc bố trị thiết bị máy móc, thiết kế
máy móc, xác định loại hình sản xuất trong DN, giảm
bớt chi phí trong quá trình sản xuất…
-Công suất: sản lượng, quy mô SX, hệ thống kho, quy
trình công nghệ, công suất tối ưu, chi phí…
-Hàng lưu kho: chi phí vận chuyện, bốc dỡ, giao nhận
hàng, bảo quản hàng, kho, kiểm soát…
-Lực lượng lao động: công việc phù hợp, hiệu quả quản
lý
-Chất lượng: hệ thống QLCL, chi phí cho QLCL
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực
quản trị DN
3.3.4. Đánh giá công tác quản trị nhân sự
Phương pháp và nghệ thuật sử dụng nguồn lao động
hiện có;
Những chương trình bồi dưỡng, làm phong phú thêm
nguồn nhân lực;
Chiến lược xây dựng nguồn nhân lực tiếp theo;
Chương trình tuyển chọn và bồi dưỡng thế hệ lãnh
đạo tiếp theo.
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực
quản trị DN
3.3.5. Đánh giá cơ chế động viên khuyến khích
-Những đóng góp sáng kiến vào quá trình sản xuất, những giải pháp cải tiến
quy trình làm việc,... Nó cũng có thể là sự chuyên cần trong lao động, tỷ lệ
vắng mặt thấp, mức năng suất lao động cao..
-Sựthoả mãn cao trong lao động chứng tỏ người lao động đã được chú ý đúng
mức.
-Sự động viên khuyến khích tập hợp các thành viên trong công ty thường dẫn
tới việc tăng cao doanh thu trong điều kiện môi trường không có biến động.
-Để có được sự động viên khuyến khích mọi người một cách liên tục và có hiệu
quả, doanh nghiệp cần phải xây dựng một hệ thống thưởng phạt nghiêm minh.
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực
quản trị DN
3.3.6. Đánh giá công tác nghiên cứu phát triển
Xem xét các hoạt động nghiên cứu phát triển trong
ngành mình;
Dành ngân sách là bao nhiêu cho hoạt động nghiên
cứu phát triển;
Thực hiện chính sách nhân sự hợp lý cho hoạt động
nghiên cứu phát triển;
Thực hiện trang bị những máy mãc thiết bị cho hoạt
động nghiên cứu phát triển.
3.3. Phân tích nội bộ DN theo các lĩnh vực
quản trị DN
3.3.7. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Doanh nghiệp đã sử dụng hệ thống tin nào
trong quá trình thu thập thông tin và ra các
quyết định quản trị
Phân công nhân viên phụ trách bộ phận này.
Hệ thống thông tin phải luôn được cập nhập
mới, thông tin phải đầy đủ và phong phú,
thông tin phải được bảo mật tốt nhất.
III. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
3.4. Phân tích nội bộ DN tiếp cận theo chuỗi giá trị
3.4.1. Chuỗi giá trị (value chain)
- KN:
Chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động có liên quan của
DN tham gia vào việc tạo ra giá trị cho sản phẩm, dịch vụ
Giá trị cho khách hàng: giá trị DN tạo ra được đo bằng
giá trị mà người mua sẵn sàng trả cho sản phẩm hay dịch
vụ.
- Chuỗi giá trị mang lại bức tranh tổng thể về các hoạt động
cơ bản và hoạt động hỗ trợ của DN.
Chuỗi giá trị (value chain)
Cho phép DN xác định nguồn lợi thế tạo ra giá trị chiến lược
LÃ
I
tăng giá trị Mua sắm
inputs
Cung
Cung Marketing
Ứng outputs
Ứng Sản xuất và Dịch vụ
Bên
Nội bộ Bán hàng
ngoài
I
LÃ
Hoạt động chính/ cơ bản(Line)
Tạo ra giá trị
a) Các hoạt động chính
Cung ứng đầu vào (Inbound Logistics) nhận, tồn trữ và quản lý các yếu tố
đầu vào
Sản xuất (Operation): chuyển các yếu tố đầu vào thành SP/DV cuối cùng
Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics): đưa SP/DV đã tạo ra đến với
khách hàng
Marketing và bán hàng (MKT &Sales): sp, giá, phân phối, quảng cáo, xúc
tiến
Dịch vụ (Services): hỗ trợ cho khách hàng sau khi bán hàng
b) Các hoạt động bổ trợ
Cơ sở hạ tầng (Firm Infrastructure)
Quản trị nguồn nhân lực
Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo dựng lợi thế cạnh tranh
- Bầu không khí trong nội bộ DN
- Sức sinh lời của vốn đầu tư
- Năng suất lao động
- Lợi thế về chi phí và khả năng hạ giá thành SP
- Chất lượng SP, dịch vụ
- Kinh nghiệm kinh doanh trên thương trường
- Sự linh hoạt
- Vị trí cạnh tranh của DN
3.5.3. Tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho DN
Số cách
tạo được Nhiều Vụn vặt Chuyên biệt
lợi thế
Nhỏ Lớn
Quy mô của lợi thế
3.5.3. Tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho DN
Lưu ý
4. Mô hình phân tích tổng hợp các yếu tố từ môi trường
kinh doanh bên ngoài và nội bộ DN
(SWOT – Strengths Weakness
Opportunities Threats).