You are on page 1of 8

1.

Môi trường Marketing


Sự thành công của marketing tùy thuộc vào việc xây
dựng chiến lược và các chính sách marketing đứng đắn
(các biến số có thể kiểm soát được) phù hợp với những
thay đổi trong môi trường marketing (các biến số không
thể kiểm soát được). Khái niệm: Môi trường marketing
là tập hợp các yếu tố, các lực lượng bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực
đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Môi trường
marketing tiêu biểu cho một loạt các thế lực không thể
kiểm soát được mà doanh nghiệp phải dựa vào đó để xây
dựng chiến lược marketing thích hợp.
Nhà quản lý phải thấy được các ảnh hưởng của môi
trường đến các hoạt động marketing bằng việc dự đoán
tác động của chúng và đưa ra các quyết định marketing
thích nghi được với các tác động đó.
Philip Kotler đã chia môi trường marketing của một
doanh nghiệp thành hai nhóm lớn là môi trường
marketing vi mô và môi trường marketing vĩ mô.
2. Môi trường vĩ mô
Môi trường vi mô của hoạt động marketing là tổng thể
các tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động Môi trường vĩ mô là tập hợp các yếu tố, lực lượng, điều
marketing của doanh nghiệp. Môi trường vi mô bao gồm kiện tổng thể bên ngoài doanh nghiệp, có ảnh hưởng
doanh nghiệp, các nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh, gián tiếp hoặc trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của tổ
các trung gian marketing, những công chúng trên thị chức. Các yếu tố môi trường vĩ mô thường có mối quan
hệ tương tác, hỗ trợ và bổ sung lẫn nhau để cùng tác
trường...
động đến các hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp.
Môi trường marketing vĩ mô là những yếu tố và lực
lượng mang tính chất xã hội rộng lớn có tác động đến thị Nó bao gồm các yếu tố kinh tế lớn như tốc độ tăng
trường và hoạt động marketing của doanh nghiệp cũng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá hối đoái,
như tác động đến tất cả các yếu tố của môi trường chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và các yếu tố khác
marketing vi mô. Môi trường marketing cũng có thể có ảnh hưởng đến sự phát triển và ổn định của nền kinh
tế. Môi trường vĩ mô cung cấp bối cảnh rộng hơn cho
được phân thành môi trường bên trong và môi trường
các quyết định kinh doanh và tài chính của doanh
bên ngoài doanh nghiệp.
nghiệp.
Các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô và các yếu
tố thuộc môi trường marketing vi mô trừ bản thân doanh Các nhà quản lý, doanh nghiệp và chính phủ thường xem
nghiệp sẽ hợp thành những yếu tố bên ngoài doanh xét môi trường vĩ mô để dự đoán xu hướng và điều
nghiệp. Phân tích và dự đoán những yếu tố marketing chỉnh chiến lược của họ. Chẳng hạn, một môi trường vĩ
mô bất ổn có thể tạo ra rủi ro và khó khăn cho các doanh
bên ngoài doanh nghiệp nhằm giúp cho các nhà quản trị
nghiệp, trong khi môi trường vĩ mô ổn định có thể tạo
marketing phát hiện ra những cơ hội và đe dọa có liên
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
quan đến các quyết định marketing của doanh nghiệp.
Các yếu tố thuộc môi trường marketing bên trong bao  Môi trường tự nhiên (vật chất).
hàm tất cả các lực lượng nội tại của doanh nghiệp, có
Ngày nay, việc quan tâm đến bảo vệ môi trường tự nhiên
ảnh hưởng đến chất lượng các quyết định marketing và là một vấn đề cấp bách trên toàn cầu. Với sự phát triển
chất lượng hoạt động của bộ phận marketing. Phân tích không ngừng của khoa học và công nghệ trong những
các yếu tố thuộc môi trường marketing bên trong doanh quốc gia tiên tiến, môi trường thiên nhiên đang chịu
nghiệp giúp nhà quản trị phát hiện ra những điểm mạnh những tổn thương nghiêm trọng. Sự mất cân đối sinh
và điểm yếu của doanh nghiệp từ đó có phương án hành thái đe dọa tạo ra những hậu quả không thể đoán trước
động phù hợp sao cho có thể khai thác được những cơ được. Do đó, các doanh nghiệp cần nhận thức về các
hội, né tránh rủi ro. mối đe dọa và cơ hội liên quan đến môi trường tự nhiên.

 Môi trường tự nhiên cung cấp các tài nguyên


cần thiết cho các ngành công nghiệp như nguyên
liệu, năng lượng, nước và nguyên liệu thực
phẩm. Sự khan hiếm, suy giảm chất lượng hoặc  Văn hóa và xã hội là những yếu tố hình thành
gián đoạn cung cấp tài nguyên có thể ảnh hưởng nên nhu cầu của người tiêu dùng. Ví dụ, ở các
đến khả năng sản xuất và hoạt động của doanh nước Hồi giáo, người tiêu dùng thường không
nghiệp. ăn thịt lợn. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất và
 Sự biến đổi khí hậu có thể gây ra thay đổi trong kinh doanh thịt lợn.
môi trường kinh doanh, bao gồm tăng nhiệt đới,
biến đổi môi trường và tăng mực nước biển.  Tác động đến hành vi mua sắm của người tiêu
Điều này có thể ảnh hưởng đến các ngành công dùng. Ví dụ, ở các nước phương Tây, người tiêu
nghiệp liên quan đến nông nghiệp, du lịch, địa dùng thường coi trọng việc mua sắm hàng hiệu.
ốc và hậu cần. Điều này ảnh hưởng đến chiến lược
Marketing của các doanh nghiệp sản xuất và
 Các quy định về môi trường ngày càng tăng kinh doanh hàng hiệu.
cường, và các doanh nghiệp phải tuân thủ các
tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường. Nếu vi phạm,  Yếu tố trong môi trường vĩ mô này cũng ảnh
doanh nghiệp có thể đối mặt với việc ảnh hưởng hưởng đến môi trường kinh doanh. Ví dụ, ở các
tiêu cực đến hình ảnh thương hiệu cũng như nước có nền kinh tế phát triển, người tiêu dùng
hoạt động kinh doanh. thường có xu hướng quan tâm đến các vấn đề
môi trường. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động
 Nhận thức và chuẩn mực của khách hàng: Ngày sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp.
càng có nhiều người tiêu dùng quan tâm và ưu
tiên lựa chọn các sản phẩm và dịch vụ có tác  Môi trường nhân khẩu học
động tốt đến môi trường. Doanh nghiệp phải đáp
ứng các yêu cầu và kỳ vọng này để duy trì và Yếu tố nhân khẩu học trong môi trường vĩ mô có tác
tăng cường quan hệ với khách hàng. động sâu sắc đến hoạt động của doanh nghiệp, được thể
hiện qua các khía cạnh như:
 Môi trường văn hóa - xã hội
 Quy mô và cơ cấu dân số theo các yếu tố như độ
Các yếu tố văn hóa xã hội có liên quan đến nhân khẩu tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập,... sẽ tác
học theo một nghĩa nào đó nhưng liên quan nhiều hơn động đến quy mô và cơ cấu thị trường. Khi quy
đến dân số và cách họ hành xử dựa trên sở thích và giá mô dân số tăng, thị trường sẽ mở rộng và có
trị. Các xã hội và nhóm văn hóa khác nhau được đặc nhiều cơ hội cho doanh nghiệp. Ngược lại, khi
trưng bởi các nhu cầu khác nhau, thường dựa trên các quy mô dân số giảm, thị trường sẽ thu hẹp và
giá trị và sở thích cốt lõi khác nhau. doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh gay gắt hơn.

Các nền văn hóa thường phát triển tâm lý nhóm, đi theo  Hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng chịu ảnh
các giá trị cốt lõi và niềm tin chung. Nó định hình cách hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó có các yếu tố
các cá nhân trong những nền văn hóa như vậy mua sắm nhân khẩu học. Độ tuổi, giới tính, thu nhập,
và những gì họ chọn để tiêu tiền. Doanh nghiệp cần chú nghề nghiệp,... sẽ tác động đến sở thích, nhu cầu
ý đến sự khác biệt về văn hóa xã hội, đặc biệt là khi và hành vi mua sắm của người tiêu dùng.
chuyển sang các thị trường mới.
 Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng đối với
 Văn hóa là tổng thể các giá trị, chuẩn mực, niềm hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó, doanh
tin, thói quen, lối sống của một xã hội. Văn hóa nghiệp cần có chiến lược tuyển dụng, đào tạo và
ảnh hưởng đến hành vi, nhận thức, nhu cầu của phát triển nguồn nhân lực phù hợp với các yếu
con người, từ đó tác động đến hành vi mua sắm tố nhân khẩu học để đáp ứng nhu cầu của hoạt
của người tiêu dùng. động kinh doanh.

 Xã hội bao gồm các yếu tố như dân số, nhân  Sự già hóa dân số ở các nước phát triển tạo ra cơ
khẩu học, lối sống, giáo dục, tôn giáo, chính trị, hội cho các doanh nghiệp kinh doanh các sản
pháp luật,... Các yếu tố này ảnh hưởng đến quy phẩm/ dịch vụ phục vụ nhu cầu của người cao
mô thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng, môi tuổi, chẳng hạn như các sản phẩm chăm sóc sức
trường kinh doanh,... khỏe, dịch vụ nghỉ dưỡng,...

Yếu tố văn hóa - xã hội trong môi trường vĩ mô tác động  Môi trường kinh tế
đến doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhau, trong đó
phải kể đến như: Trong môi trường vĩ mô, yếu tố kinh tế đóng vai trò
quan trọng và có sự tác động đáng kể đến tình hình kinh
doanh của mọi doanh nghiệp. Môi trường kinh tế bao
gồm các yếu tố như tình hình tăng trưởng kinh tế, lạm  Công nghệ góp phần lớn vào việc tăng năng suất
phát, tỷ giá hối đoái, chính sách tiền tệ, tình hình thị lao động, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động. Ví
trường lao động và thu nhập của người tiêu dùng. dụ, sự phát triển của trí tuệ nhân tạo đã giúp
doanh nghiệp tự động hóa các quy trình, từ đó
 Trong giai đoạn tăng trưởng kinh tế, doanh giải phóng thời gian và công sức cho nhân viên.
nghiệp thường có cơ hội để mở rộng và phát
triển. Ngược lại, trong thời kỳ suy thoái kinh tế, Công nghệ cho phép doanh nghiệp linh hoạt và nhanh
doanh nghiệp có thể gặp khó khăn về tiêu thụ và chóng thích ứng với các biến đổi trong môi trường kinh
tài chính. doanh. Chẳng hạn như việc đáp ứng nhanh chóng với
thay đổi về yêu cầu của khách hàng hoặc thích ứng với
 Lạm phát là sự tăng giá chung của hàng hóa/ sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
dịch vụ. Mức độ lạm phát ảnh hưởng đến chi phí
sản xuất, giá cả và sức mua của người tiêu dùng.  Môi trường chính trị, luật pháp
Tác động đến lợi nhuận và khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp luôn bị giới hạn bởi môi trường chính
trị nơi họ tồn tại. Luật pháp và chính phủ thường xuyên
 Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi giữa đơn vị tiền định hình cách một công ty có thể hoạt động và thậm chí
tệ của hai quốc gia. Thay đổi trong tỷ giá hối có ảnh hưởng tới các thị trường mà công ty có thể phục
đoái có thể ảnh hưởng đến giá thành hàng hóa, vụ.
lợi nhuận xuất khẩu và nhập khẩu của doanh
nghiệp hoạt động trên thị trường quốc tế.  Chính sách của chính phủ có thể ảnh hưởng đến
các yếu tố kinh tế vĩ mô như lãi suất, tỷ giá hối
 Chính sách tiền tệ như lãi suất và chính sách tiền đoái, lạm phát,... Những yếu tố này có thể tác
tệ của ngân hàng trung ương ảnh hưởng đến chi động đến chi phí sản xuất, nhu cầu của người
phí vay và tín dụng cho doanh nghiệp. Các biện tiêu dùng,... từ đó ảnh hưởng đến hoạt động kinh
pháp chính sách tiền tệ có thể ảnh hưởng đến sự doanh của doanh nghiệp.
đầu tư và chi tiêu của doanh nghiệp.
 Các chính sách, điều luật mới có thể tạo ra cơ
 Nếu thị trường lao động khan hiếm, sẽ có áp lực hội hoặc thách thức cho doanh nghiệp. Ví dụ,
tăng lương và chi phí nhân công cao hơn. Đồng chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài có
thời, thu nhập của người tiêu dùng cũng ảnh thể tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp nước
hưởng đến khả năng tiêu thụ và nhu cầu của họ. ngoài thâm nhập thị trường. Ngược lại, chính
sách bảo hộ thị trường có thể tạo ra thách thức
Ví dụ, trong một nền kinh tế đang phát triển với GDP cho các doanh nghiệp nước ngoài.
tăng trưởng cao, nhu cầu của người tiêu dùng sẽ tăng
lên. Điều này có thể tạo ra cơ hội kinh doanh cho các  Các quy định, luật lệ về sản xuất, kinh doanh,
doanh nghiệp sản xuất hàng hóa/ dịch vụ tiêu dùng. Tuy môi trường,... tác động đến hoạt động của doanh
nhiên, lạm phát cao cũng có thể làm giảm sức mua của nghiệp, như các tiêu chuẩn về chất lượng sản
người tiêu dùng, khiến doanh nghiệp khó bán hàng và phẩm, môi trường,...
thu lợi nhuận.
Chẳng hạn: Tại Việt Nam, chính sách khuyến khích đầu
 Môi trường khoa học và công nghệ tư nước ngoài đã thu hút nhiều doanh nghiệp nước ngoài
đầu tư vào Việt Nam. Điều này đã tạo ra cơ hội cho các
Yếu tố công nghệ trong môi trường vi mô có tác động doanh nghiệp Việt Nam hợp tác với các doanh nghiệp
mạnh mẽ trong việc thay đổi cách thức sản nước ngoài, học hỏi công nghệ mới, nâng cao năng lực
xuất, Marketing và quản lý doanh nghiệp. Điều này cạnh tranh.
được thể hiện qua các khía cạnh như:
Trước khi kết thúc việc thảo luận về các khía cạnh khác
 Các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới có thể tạo ra nhau của môi trường marketing, chúng ta nên lưu ý rằng
các sản phẩm, dịch vụ mới, mở ra các thị trường các yếu tố của môi trường có tác động qua lại lẫn nhau.
mới cho doanh nghiệp. Ví dụ, sự phát triển của Vì vậy, các nhà làm thị trường thực sự phải xem xét toàn
công nghệ thông tin đã tạo ra các cơ hội kinh bộ môi trường marketing chứ không phải từng bộ phận
doanh mới cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực của nó.
thương mại điện tử, dịch vụ trực tuyến,...
3. Môi trường vi mô
 Môi trường công nghệ giúp doanh nghiệp giảm  Khách hàng
chi phí sản xuất, quản lý,... Ví dụ, sự phát triển
của tự động hóa đã giúp doanh nghiệp giảm chi Khách hàng là một trong 6 yếu tố cốt lõi trong môi
phí lao động. trường vi mô của doanh nghiệp. Bởi vai trò to lớn của họ
trong việc tạo thu nhập, ảnh hưởng chiến lược kinh áp lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp, do đó
doanh và tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh. doanh nghiệp cần phải đảm bảo rằng sản phẩm/
Doanh nghiệp phải làm tất cả mọi cách để có thể đáp dịch vụ của mình có những lợi thế cạnh tranh so
ứng nhu cầu, kỳ vọng, cung cấp phản hồi, xây dựng lòng với sản phẩm thay thế.
tin và mối quan hệ bền vững với họ.
Đối thủ cạnh tranh cung cấp một tiêu chuẩn để đánh giá
 Khách hàng của doanh nghiệp có thể được phân hiệu suất và thực hiện cải thiện. Doanh nghiệp cần theo
loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, chẳng hạn dõi và đánh giá đối thủ của mình để nắm bắt xu hướng
như theo nhân khẩu học (tuổi tác, giới tính, thu thị trường và phản ứng nhanh chóng để tăng cường lợi
nhập,...), theo tâm lý (thái độ, lối sống,...), theo thế cạnh tranh.
hành vi (sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp như thế nào,...). Việc phân loại khách  Phân tích nhà cung cấp
hàng giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu
và mong muốn của từng nhóm khách hàng, từ Nhà cung cấp là những tổ chức hoặc cá nhân cung cấp
đó có thể đưa ra các chiến lược kinh doanh phù các nguồn lực cần thiết cho doanh nghiệp, chẳng hạn
hợp. như nguyên vật liệu, dịch vụ, lao động,... Yếu tố môi
trường vi mô này có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng,
 Khách hàng có nhu cầu, kỳ vọng ngày càng cao giá thành, thời gian sản xuất của sản phẩm/ dịch vụ.
và thay đổi không ngừng. Doanh nghiệp cần
nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu và mong muốn Giá của các nguồn lực do nhà cung cấp cung cấp có ảnh
của họ để có thể đáp ứng một cách tốt nhất. hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm/ dịch vụ cuối
cùng của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần có mối
 Sức mua của khách hàng ảnh hưởng trực tiếp quan hệ hợp tác tốt với nhà cung cấp để có được mức giá
đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của ưu đãi, giảm giá thành sản phẩm/ dịch vụ, nâng cao khả
doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đánh giá sức năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
mua của khách hàng để có thể định giá sản
phẩm, dịch vụ một cách hợp lý.  Phân tích các trung gian marketing
Trung gian là các công cụ, tổ chức hoặc cơ chế mà các
 Thái độ của khách hàng đối với sản phẩm, dịch
cá nhân hoặc doanh nghiệp sử dụng để tạo ra, phân phối
vụ của doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến
hoặc tiêu thụ hàng hóa/ dịch vụ. Trung gian giúp kết nối
doanh số bán hàng, sự trung thành của khách
nguồn cung và nguồn cầu trong một thị trường và thực
hàng và hình ảnh của doanh nghiệp.
hiện các hoạt động trung gian như vận chuyển, lưu trữ,
quảng cáo, bán lẻ và bán buôn.
 Phân tích đối thủ cạnh tranh và áp lực cạnh
tranh Trung gian đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá
Đối thủ cạnh tranh là các công ty, tổ chức hoặc cá nhân trị và tăng cường hiệu quả của một hệ thống môi trường
hoạt động trong cùng một ngành công nghiệp và cung vi mô. Các tổ chức này có thể bao gồm:
cấp các sản phẩm/ dịch vụ tương tự hoặc tương đương
với doanh nghiệp. Đây là yếu tố có tính thách thức đối  Đại lý phân phối: Các đại lý phân phối là các
với doanh nghiệp trong môi trường vi mô. Yếu tố này bên trung gian được ủy quyền bởi doanh nghiệp
bao gồm: để bán sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp cho
người tiêu dùng.
 Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Đây là những
doanh nghiệp đang hoạt động trong cùng ngành  Nhà bán lẻ: Nhà bán lẻ là các tổ chức bán trực
với doanh nghiệp, cung cấp các sản phẩm/ dịch tiếp sản phẩm/ dịch vụ cho người tiêu dùng cuối
vụ tương tự hoặc thay thế cho sản phẩm/dịch vụ cùng.
của doanh nghiệp.
 Nhà bán sỉ: Nhà bán sỉ là các tổ chức mua sản
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đây là những phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp với số lượng
doanh nghiệp có khả năng gia nhập ngành trong lớn và bán lại cho các nhà bán lẻ hoặc các tổ
tương lai. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn có thể gây chức khác.
áp lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp, do đó
doanh nghiệp cần phải theo dõi sát sao các động  Các nhà vận tải: Các nhà vận tải chịu trách
thái của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. nhiệm vận chuyển sản phẩm của doanh nghiệp
từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng.
 Sản phẩm thay thế: Đây là những sản phẩm/
dịch vụ có thể thay thế cho sản phẩm/ dịch vụ
của doanh nghiệp. Sản phẩm thay thế có thể gây
 Các nhà dịch vụ tài chính: Các nhà dịch vụ tài tạo ra sự đột phá. Tuy nhiên, nếu các doanh nghiệp đối
chính cung cấp các dịch vụ tài chính như tín thủ không quá mạnh, nó sẽ không gây ra nhiều áp lực
dụng, bảo hiểm, thanh toán,... cho doanh nghiệp.
khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường.
Yếu tố trung gian giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trường
mục tiêu một cách hiệu quả hơn. Doanh nghiệp có thể
tập trung vào sản xuất và phát triển sản phẩm, dịch vụ,  Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
còn các tổ chức trung gian sẽ chịu trách nhiệm về phân
phối sản phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp, cá nhân,

tổ chức trong tương lai sẽ có khả năng tham gia vào


 Đội ngũ nhân viên
ngành, sản phẩm. Điều nên được quan tâm hàng đầu bởi
Nhân viên là người trực tiếp thực hiện các hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Năng lực, trình độ trong tương lai, họ có thể sẽ là mối nguy đối với doanh
và thái độ làm việc của nhân viên sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hiệu quả hoạt động và nghiệp của bạn.
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Cũng tương tự như việc xác định đối thủ cạnh tranh hiện
Trong môi trường vi mô, nhân viên cũng đại diện cho tại, việc tìm ra đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn cũng phải bám
hình ảnh doanh nghiệp. Thái độ, tác phong của nhân
viên có tác động mạnh mẽ đến cảm nhận của khách sát vào việc giải đáp các câu hỏi: Liệu doanh nghiệp có
hàng, đối tác đối với doanh nghiệp. Nhân viên là nguồn
lực sáng tạo, là động lực thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới, bị ảnh hưởng mạnh khi có một doanh nghiệp khác bước
phát triển.
chân vào thị trường sản phẩm ấy? Làm thế nào để giữ
Đối với yếu tố vi mô này, doanh nghiệp cần nhận thức được vị trí trong thị trường?.
rõ tầm quan trọng của họ, có chính sách tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng nhân viên phù hợp để đảm bảo nhân viên
 Phân tích nhà cung ứng
có trình độ, kỹ năng đáp ứng yêu cầu công việc. Xây
dựng văn hóa doanh nghiệp lành mạnh, tạo môi trường Nhà cung ứng là các tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp
làm việc tích cực để khuyến khích nhân viên phát huy
tinh thần trách nhiệm, nhiệt huyết trong công việc. vào khâu cung cấp nguyên liệu, hàng hoá, dịch vụ. Áp

Hệ thống quản trị nhân sự của doanh nghiệp cũng cần lực từ nhà cung ứng cũng mang tính quyết định trong mô
được xây dựng và vận hành hiệu quả để đảm bảo quyền
hình 5 áp lực cạnh tranh.
lợi, sự hài lòng của nhân viên. Thu hút, giữ chân nhân
tài, tạo động lực cho nhân viên phát triển và cống hiến Muốn phân tích được áp lực từ phía nhà cung ứng, bạn
cho doanh nghiệp.
chỉ cần trả lời 3 câu hỏi: Có bao nhiêu nhà cung ứng về
4. 5 lực lượng cạnh tranh
sản phẩm ấy? Sản phẩm, dịch vụ của nhà cung ứng có
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter là mô
hình xác định và phân tích 5 áp lực cạnh tranh cho mọi điểm gì đặc biệt thu hút? Chi phí vận chuyển từ nhà
ngành công nghiệp. Từ đó, cách doanh nghiệp có thể tìm cung ứng đến nơi tiêu thụ khoảng bao nhiêu?
hiểu sâu hơn về đặc điểm ngành. Qua đó, các doanh
nghiệp trong ngành có thể xây dựng chiến lược hoạt Để giảm thiểu áp lực từ nhà cung ứng, mỗi doanh nghiệp
động thích hợp.
nên duy trì một nhà cung ứng ổn định chỉ chuyên cung
 Phân tích đối thủ cạnh tranh trong ngành cấp nguyên liệu cho doanh nghiệp.
Yếu tố đầu tiên trong mô hình là số lượng đối thủ cạnh
 Phân tích khách hàng
tranh và năng lực của họ trong ngành. Đối thủ cạnh tranh
có thể hiểu là những doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh Khách hàng ở đây có thể được hiểu là người tiêu dùng
sản phẩm với cùng mức giá, chất lượng tương đương và
cuối cùng, là đại lý hoặc doanh nghiệp nhỏ lẻ phân phối
cùng phân khúc khách hàng.
sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp muốn thành công trên thị
Nếu trong ngành có số lượng doanh nghiệp tham gia quá
lớn, sản phẩm tạo ra sẽ có ít nhiều sự tương đồng và khó
 Xác định những khó khăn khi gia nhập một thị
trường thì điều đầu tiên phải thành công trong lòng trường mới
 Xác định những rủi ro mà doanh nghiệp phải đối
khách hàng.
mặt để phát triển trong tương lai
Tương tự với khách hàng, chúng ta cũng tự đi tìm lời 5. Chiến lược 4P
4P bao gồm một loạt các yếu tố được xem xét khi tiếp
giải cho câu hỏi: Có bao nhiêu khách hàng hứng thú với thị sản phẩm/ dịch vụ, bao gồm những gì người tiêu
dùng muốn, sản phẩm/ dịch vụ đáp ứng/ không đáp ứng
sản phẩm này? Khách hàng có chấp nhận chuyển sang
những mong muốn đó như thế nào, sản phẩm/ dịch vụ đó
dùng thương hiệu khác với mức giá cao hơn, chất lượng, được thế giới nhìn nhận như ra sao, nó nổi bật như thế
nào so với đối thủ cạnh tranh và cách mà công ty tương
mẫu mã tốt hơn? Khách hàng có quyền tác động đến tác với khách hàng.
điều khoản, quy định của doanh nghiệp hay không? 4P trong Marketing là một mô hình Marketing bao gồm
4 yếu tố cơ bản: Sản phẩm (Product), Giá cả (Price),
Một điều nên nhớ, khách hàng cũng có quyền tác động Phân phối (Place), Xúc tiến (Promotion). Đây là sự kết
tới giá cả sản phẩm. hợp của nhiều công cụ Marketing chiến thuật, được các
nhà tiếp thị sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị của
 Sản phẩm thay thế mình.

Sản phẩm thay thế là các hàng hoá, dịch vụ của doanh 4P lần đầu tiên được E. Jerome McCarthy chính thức
khái niệm hóa vào năm 1960 trong cuốn sách có ảnh
nghiệp này có thể thay thế hàng hoá, dịch vụ của doanh hưởng lớn “Basic Marketing, A Managerial Approach”.
nghiệp khác với cùng một mức giá, cùng chất lượng sản Marketing hỗn hợp này giải quyết các vấn đề như:

phẩm nhưng khác nhau về ưu đãi hoặc mẫu mã.  Hiểu được nhu cầu, mong muốn của người tiêu
dùng
Trong mô hình 5 áp lực cạnh tranh thì sản phẩm  Xác định nguyên nhân thất bại của sản phẩm
hiện tại
thay thế là yếu tố cần được nghiên cứu và cập nhật  Tìm cách giải quyết các vấn đề và thay đổi nhận
thức của công chúng về sản phẩm/ dịch vụ
liên tục bởi tính mới mẻ và liên tục thay đổi của thị
 Tạo đặc điểm khác biệt để tăng lợi thế cạnh
trường: Sản phẩm này có nguy cơ bị thay thế không? tranh
 Hiểu cách sản phẩm tương tác với người tiêu
Nếu có, sẽ bị thay thế bởi sản phẩm như thế nào, từ nhà dùng và ngược lại

cung cấp nào? Product – Doanh nghiệp bán gì?


Đặc trưng:
Sản phẩm là bất kỳ hàng hóa, dịch vụ nào đáp ứng nhu
 Sản phẩm thay thế tạo ra áp lực rất lớn cho cầu hoặc mong muốn của người tiêu dùng. Các marketer
doanh nghiệp. cần hiểu vòng đời của sản phẩm và người điều hành
doanh nghiệp cần có kế hoạch xử lý sản phẩm ở mọi giai
 Sản phẩm thay thế ra đời với tính năng mới hơn, đoạn của vòng đời, bao gồm giới thiệu, tăng trưởng, bão
mẫu mã đẹp hơn cùng chất lượng tốt hơn nhưng hòa và suy thoái.

giá thành sản phẩm vẫn không đổi. Chiến lược sản phẩm là một kế hoạch chi tiết về hướng
Ngày nay, các doanh nghiệp cũng đứng trước doanh đi và quyết định của một doanh nghiệp liên quan đến sản
phẩm/ dịch vụ. Bao gồm các hoạt động phân tích về sản
nghiệp phải liên tục sáng tạo không ngừng để làm mới phẩm/ dịch vụ, đối tượng khách hàng mục tiêu, vị trí địa
lý, giá trị mang lại cho người tiêu dùng và mục tiêu kinh
sản phẩm nhằm thu về lợi nhuận tốt hơn. doanh.

Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter hướng 5 chiến lược sản phẩm phổ biến hiện nay bao gồm:
tới 4 mục tiêu:
 Xác định các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm  Chiến lược về nhãn hiệu
 Chiến lược tập hợp sản phẩm (Product Mix)
ẩn trong ngành
 Chiến lược theo dòng sản phẩm (Product Line)
 Xác định mối quan hệ của doanh nghiệp với nhà
 Chiến lược cho từng sản phẩm (Product Item)
cung ứng và người tiêu dùng
 Chiến lược theo vòng đời của sản phẩm
Doanh nghiệp cần trả lời cho các câu hỏi sau: Place (Phân phối) trong 4P Marketing liên quan đến việc
chọn địa điểm nơi sản phẩm sẽ được cung cấp để bán.
 Sản phẩm/ dịch vụ này đáp ứng nhu cầu gì của Động cơ chính của việc quản lý các kênh thương mại là
khách hàng? đảm bảo sản phẩm luôn có sẵn cho khách hàng vào đúng
 Khách hàng mục tiêu mong đợi gì từ sản phẩm thời điểm và địa điểm.
của doanh nghiệp?
 Khách hàng sử dụng sản phẩm như thế nào? Tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào tốc độ mà doanh nghiệp
 Bao bì của sản phẩm có phù hợp không? có thể luân chuyển hàng hóa. Sản phẩm đến điểm bán
 Khách hàng có thể trải nghiệm thử sản phẩm càng nhanh thì cơ hội làm hài lòng khách hàng và tăng
trước khi mua không? lòng trung thành với thương hiệu càng cao. Do đó, yếu
 Kích thước, màu sắc, tên của sản phẩm đã phù tố Place trong 4P Marketing rất quan trọng trong việc
hợp với nhu cầu của khách hàng hay chưa? đảm bảo khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị
 Sản phẩm có ưu điểm, lợi thế gì khi so với các trường.
sản phẩm cùng loại trên thị trường?
5 loại chiến lược phân phối phổ biến hiện nay bao gồm:
Price – Giá bán của sản phẩm là bao nhiêu?
 Chiến lược phân phối đại trà
Giá của sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng bán  Chiến lược phân phối độc quyền
hàng và do đó tác động đến lợi nhuận kinh doanh. Nhu  Chiến lược phân phối chuyên sâu
cầu, chi phí, xu hướng giá cả của các đối thủ cạnh tranh  Chiến lược phân phối chọn lọc
và các quy định của pháp luật là những yếu tố quan  Nhượng quyền
trọng quyết định giá cả. Khi nào và liệu các chiến dịch
như chiết khấu có cần thiết hoặc phù hợp hay không. Để thiết lập chiến lược phân phối phù hợp, doanh nghiệp
có thể trả lời cho các câu hỏi gợi ý như:
Mục tiêu của một chiến lược giá hiệu quả là tối đa hóa
lợi nhuận và doanh thu cho doanh nghiệp, đồng thời đảm  Khách hàng tìm kiếm sản phẩm/ dịch vụ của
bảo khả năng chấp nhận rủi ro. Điều này yêu cầu sự cân doanh nghiệp ở đâu?
nhắc kỹ lưỡng để định giá sản phẩm/ dịch vụ một cách  Doanh nghiệp muốn tạo ra trải nghiệm mua sắm
hợp lý, tạo ra giá trị cho khách hàng, đồng thời đảm bảo như thế nào cho khách hàng?
lợi ích kinh doanh của doanh nghiệp.  Doanh nghiệp muốn đạt được điều gì khi lựa
chọn kênh phân phối?
Các chiến lược giá phổ biến trong Marketing phải kể đến  Khách hàng mục tiêu có thói quen mua sắm trực
như: tuyến hay trực tiếp?
 Khách hàng mục tiêu muốn được cung cấp dịch
 Chiến lược giá thâm nhập thị trường vụ giao hàng như thế nào?
 Chiến lược giá hớt váng sữa
 Chiến lược giá theo dòng sản phẩm Promotion – Xúc tiến
 Chiến lược giá theo tâm lý
 Chiến lược giá theo combo Promotion trong 4P nhằm mục đích phục vụ hai mục
 Chiến lược giá cạnh tranh tiêu. Thứ nhất, thông báo cho khách hàng tiềm năng
 Chiến lược giá khuyến mãi thông tin về sản phẩm và thứ hai, thuyết phục khách
 Chiến lược giá theo phân khúc hàng mua sản phẩm. Do đó, chiến lược xúc tiến sẽ bao
 Chiến lược giá tùy theo khu vực địa lý gồm nhiều phương tiện khác nhau mà doanh nghiệp có
 Chiến lược định giá động thể sử dụng để giao tiếp với đối tượng mục tiêu. Một tổ
hợp xúc tiến hiệu quả sẽ đảm bảo doanh số bán hàng tốt
Doanh nghiệp có thể xác định giá cả bằng cách trả lời và các Marketer phải cố gắng tạo ra một môi trường
cho các câu hỏi như: thuận lợi.

 Giá trị của sản phẩm/dịch vụ là gì? 5 Công cụ xúc tiến phổ biến mà các doanh nghiệp
 Chi phí của doanh nghiệp là bao nhiêu? thường áp dụng bao gồm:
 Đối thủ cạnh tranh đang định giá như thế nào?
 Doanh nghiệp muốn tạo ra cảm giác nào cho  Quảng cáo
khách hàng về sản phẩm/ dịch vụ?  Khuyến mãi
 Doanh nghiệp muốn đạt được điều gì khi định  Quan hệ công chúng (PR)
giá sản phẩm/ dịch vụ?  Bán hàng cá nhân
 Marketing trực tiếp
Place – Khách hàng sẽ mua sản phẩm ở đâu?
Để thiết lập chiến lược xúc tiến hiệu quả, doanh nghiệp
có thể trả lời cho các câu hỏi gợi ý như:
 Đối tượng mục tiêu của là ai?
 Thông điệp là gì?
 Các kênh truyền thông nào sẽ được sử dụng?
 Thời điểm nào tốt nhất để tiếp cận đối tượng
mục tiêu?
 Phương pháp quảng bá có sức thuyết phục nhất?

Ý nghĩa của chiến lược 4P Marketing

1. Tạo nên sức mạnh tổng hợp


2. Lòng trung thành và giá trị thương hiệu
3. Hướng dẫn ra quyết định
4. Thúc đẩy tạo ra sản phẩm mới
5. Nâng cao giá trị thương hiệu

6 Bước phát triển chiến lược 4P trong Marketing Mix

 Bước 1: Xác định USP của sản phẩm


 Bước 2: Lắng nghe, thấu hiểu khách hàng
 Bước 3: Nghiên cứu đối thủ
 Bước 4: Xem xét các kênh phân phối, địa điểm
mua hàng
 Bước 5: Phát triển chiến lược xúc tiến
(Promotion)
 Bước 6: Kết hợp và kiểm tra

Unique Selling Point (USP) – điểm bán hàng độc đáo,


sáng tạo của một sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu
mà làm nổi bật nó khỏi đối thủ cạnh tranh.

You might also like