You are on page 1of 36

CHƯƠNG 3.

PHÂN TÍCH MÔI


TRƯỜNG KD CỦA DN
• Khái niệm MTKD
• Vai trò của MTKD/phân tích MTKD
• Phân loại MTKD
• Phân tích MTKD
• Ma trận EFE đánh giá ảnh hưởng của môi
trường kinh doanh bên ngoài DN
Môi trường kd của DN

Quan hệ tương tác


lẫn nhau

Tác động trực tiếp/ Là tổng hợp các yếu tố Tạo thuận lợi/
gián tiêp đến DN và đk bên ngoài gây bất lợi cho DN

Luôn vận động


biến đổi
MTKD của DN (BE)
• BE is The combination of internal and
external factors that influence a
company’s operating situation.
• Phân tích MTKD là việc xác định và
nhận biết các yếu tố MTKD (qt) có
ảnh hưởng tới hđ sxkd của DN (yếu
tố trong và ngoài)nhằm chủ động, ứng
phó,…với các yếu tố đó.
Vai trò của MTKD
• Quyết định/ đem lại cơ hội,thách thức cho
DN
• Gợi ý chỉ dẫn để DN phát triển tăng
trưởng
• Giúp DN tìm tòi và học hỏi ko ngừng (cont
learning)
• Định hướng XD hình ảnh của DN
• Gặp gỡ/tiếp xúc với ĐTCT
• Giúp DN nhận biết mạnh/yếu
Vai trò của phân tích MTKD
• Giúp DN nhận biết các yt hiện tại và tiềm
năng (đặc biệt là yt thay đổi nhanh chóng)
góp phần đạt mtieu
• Giúp định hình tư duy CL (strategic
thinking) và có cái nhìn sát thực (fresh
view) về DN và môi trường hđ
• MTKD luôn vận động thay đổi (dynamic)
• Giúp DN chủ động với các dự tính và kế
hoạch…
Phân loại MTKD
• Cấp độ hđ của các yt
– MT nội bộ
– Mt ngành
– MT nền KT/qgia
– MT khu vực
– MT quốc tế/toàn cầu
• Phạm vi của DN
– MT nội bộ
– MT bên ngoài
• Phạm vi hđ các yt
– MT trong nước
– MT ngoài nước
Kinh tế

Chính trị
Công nghệ Luật pháp

Môi trường
Nội bộ

Văn hóa
Tự nhiên Xã hội
PHÂN TÍCH MTKD BÊN NGOÀI DN
PHÂN TÍCH MTKD BÊN NGOÀI DN
PHÂN TÍCH MTKD BÊN NGOÀI DN
STEP = PEST theo hướng tiếp cận tích cực hơn. 
PESTEL = PEST + Environmental (môi trường) + Legal (luật
pháp)
PESTELI = PESTEL + Industry analysis (phân tích ngành)
STEEP = PEST + Ethical (đạo lý)  
SLEPT = PEST + Legal (luật  pháp)
STEEPLE = PEST + Environmental (môi trường) + Legal
(luật pháp) + Ethical (đạo lý)
STEEPLED = STEEPLE + Demographic (nhân khẩu học)
PESTLIED = PEST + Legal (luật pháp) + International (quốc
tê) + Environmental (môi trường) + Demographic (nhân khẩu
học)
LONGPEST = Local (địa phương) + National (quốc gia) +
Global factors (yêu tố toàn cầu) + PEST
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
*. Kinh tế
- tốt độ tang trưởng GDP
- tỷ giá hối đoái
- Tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp…
- chính sách cung tiền, lãi suât
- chính sách tiền lương
- thu nhập
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
*. CHính trị, pháp luật:
 sự ổn định chính trị
 đồng bộ của hệ thống luật
 chất lượng hoạt động của CQ QLNN
 Cải cách hành chính
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
*. Công nghệ:
 Đầu tư của NN cho KHCN
 Đầu tư của ngành cho R&D
 Bảo vệ bản quyền, sở hữu trí tuệ
 Tốc độ CGCN
 Cải thiện năng suất
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
*. Văn hóa xã hội
 Phong tục, tập quán
 Tôn giáo, tín ngưỡng
 Lối sống, thói quen tiêu dùng
 Tốc độ tang dân số
 Xu hướng di dân
 (xu hướng)Tuổi thọ trung bình
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
*. Tự nhiên
 Điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu
 Phân bố tài nguyên thiên nhiên…
 Địa hình
 Vị trí địa lý
 -
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGÀNH
Phân tích ĐTCT

 tình trạng ngành: Nhu cầu, độ tốc độ tăng


trưởng, số lượng đối thủ cạnh tranh..
 Cấu trúc ngành : tập trung hay phân tán
 Rào cản rút lui: Rào cản về công nghệ, vốn
đầu tư.  Ràng buộc với người lao động . Ràng
buộc với chính phủ, Stakeholders. Các ràng
buộc chiến lược, kế hoạch.
Phân tích ĐTCT
 nhận biết ĐTCT trực tiếp
 nhận biết, phân tích mục tiêu, CL của ĐTCT
 Đánh giá mạnh/yếu của ĐTCT
 Đánh giá tương quan thế lực với ĐTCT
 dự kiến sự phản ứng của ĐTCT
 thiết kế ngân hàng dữ liện về ĐTCT
 Nhận biết ĐTCT để đối đầu/để tránh
Phân tích ĐTCT tiềm ẩn
 sự tồn tại của lợi thế quy mô và lượng vốn đầu
tư cần thiết
 Mức độ khác biệt hoa sp
 Chi phí chuyển đổi của khách hàng giữa các
nhà cung cấp
 Khó khăn trong thâm nhập vào kênh phân
phối
 Các quy định luật pháp
PT ĐTCT tiềm ẩn – Các nguy cơ với DN
hiện tại
• - Sức hấp dẫn của ngành:tỉ suất sinh lợi, số
lượng khách hàng, số lượng DN trong ngành.
• - rào cản gia nhập ngành :
– Kỹ thuật
– Vốn
– Các yếu tố thương mại: Hệ thống phân phối, thương
hiệu, khách hàng ...
– Các nguồn lực đặc thù: Nguyên vật liệu đầu vào (Bị
kiểm soát), Bằng cấp, phát minh sáng chế, Nguồn
nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ .... )
• Thị trường hứa hẹn mức LN cao
• Cơ hội tăng trưởng thị trường hấp dẫn
• Điều
Không gì thu hút
có hoặc ĐTCT
rào cản mới ???
gia nhập/rút lui tt
Điều gì cản trở ĐTCT mới gia
thấp
• Số lượng nhập ngành???
ĐTCT hiện tại hạn chế
• Có thể có đc LTCT bằng hoặc hơn các DN
đang có trên tt
Liên kết

Rào cản gia nhập


ĐTCT tiềm ẩn
Ràng buộc nhà cung ứng

Giảm CP/sp
Phân tích khách hàng
Khách hàng lớn/nhỏ/thường xuyên

PHÂN TÍCH
Nhiều thông tin CHI PHÍ CHUYỂN ĐỔI
KHÁCH HÀNG

Nhiều lựa chọn


Phân tích nhà cung ứng
Độc quyền cung cấp
Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp (switchting
cost)
Khách hàng quan trọng
Sp cung ứng là loại đầu vào quan trọng
Sp có tính khác biệt, chi phí đổi mới cao
Sự liên kết giữa các nhà cung ứng
 Số lượng và quy mô nhà cung cấp
 Thông tin về nhà cung cấp:
Thông thường

SẢN PHẨM THAY THẾ

Hoàn toàn
SP THAY THẾ
• Là những sp của các ngành mà phục vụ những nhu cầu
khách hàng tương tự như đối với ngành đang phân
tích.
• Là sp thay thế sp khác tương đương về công dụng
(hoặc tiêu thụ) khi có các điều kiện thay đổi. Sp thay thế
có thể có chất lượng tốt hơn hoặc thấp hơn, hoặc có
mức giá rẻ hơn.
• VD: DN cà phê cạnh tranh trực tiếp với các DN trà và
nước giải khát-> đều phục vụ nhu cầu uống của khách
hàng.
• Giá của DN cà phê cung cấp có thể bị hạn chế bởi mức
độ hiện diện của các sp thay thế như trà và nước giải
khát. giá cà phê cao trong quan hệ tương đối với trà và
nước giải khát -> người uống sẽ chuyển nhu cầu.
áp lực cạnh tranh chủ yếu của
sản phẩm thay thế
• Khả năng đáp ứng nhu cầu so với các sản
phẩm trong ngành, thêm vào nữa là các
nhân tố về giá, chất lượng, các yếu tố
khác của môi trường như văn hóa, chính
trị, công nghệ cũng sẽ ảnh hưởng tới sự
đe dọa của sản phẩm thay thế.
• Tính bất ngờ, khó dự đoán của sản phẩm
thay thế (Ngay cả trong nội bộ ngành với
sự phát triển của công nghệ cũng có thể
tạo ra sản phẩm thay thế cho ngành mình)
Thời tiết lạnh bất thường đã phá hủy nhiều
vườn cà phê ở Brazin trong năm 1975-
1976. Giá cà phê tăng cao kỷ lục, phản ánh
một sự thiếu hụt, và những người uống cà
phê bắt đầu chuyển sang uống trà với một
số lượng lớn.
Sp thay thế
• Chức năng của SPTT
• Đk sử dụng các sp thay thế
• Chênh lệch chi phí (CP chuyển đổi)

Giá trị đối với khách hàng


Thời tiết lạnh bất thường đã phá hủy nhiều
vườn cà phê ở Brazin trong năm 1975-
1976. Giá cà phê tăng cao kỷ lục, phản ánh
một sự thiếu hụt, và những người uống cà
phê bắt đầu chuyển sang uống trà với một
số lượng lớn.
Ma trận EFE
Mức độ
Các yếu tố thuộc Điểm
quan trọng Phân loại
MTKD bên ngoài quan trọng
đ.với ngành
(1) (2) (3) (4)
1 = DN ít
Cho điểm từ phản ứng
0 đến 1, điểm 2 = DN phản
Liệt kê các nhân tố thuộc
càng cao thì ứng TB
môi trường kinh doanh (4) = (2) x
nhân tố 3 = DN phản
bên ngoài DN (quốc tế, (3)
tương ứng ứng Khá
quốc gia, ngành)
càng quan 4 = DN phản
trọng ứng Tốt

Tổng = 1 Tổng = ∑(4)


Việc chuyển sang sử dụng sp thay thế luôn bắt
nguồn từ sự phát triển/thay đổi/bùng nổ về
công nghệ???

You might also like