Professional Documents
Culture Documents
Sản phẩm
thay thế
mạnh yếu
Môi trường vĩ mô
Nội dung của phân tích cơ hội
Mức độ
Cơ hội tốt nhất Theo dõi
hấp dẫn
cao
Mức độ
hấp Theo dõi Không quan tâm
dẫn
thấp
Khái niệm về rủi ro
Mức độ
nghiêm Mối đe dọa chủ yếu Theo dõi
trọng và nghiêm trọng.
cao Cần chủ động đối
phó
Mức độ
nghiêm
trọng Theo dõi Không quan tâm
thấp
Khái niệm mặt mạnh, mặt yếu
SWOT
Vai trò:
Phân tích môi trường vĩ mô giúp các nhà đầu tư, các công ty
một tầm nhìn dài hạn trong việc quyết định chiến lược kinh
doanh (lựa chọn danh mục đầu tư, phát triển sản phẩm
mới…)
Nhiệm vụ của hệ thống thông tin marketing?
Các chế tài: Tổ chức và hoạt động của các cơ quan lập pháp và hành pháp;
Cơ sở hạ tầng: đường giao thông, hệ hống thông tin, xây dựng cơ bản, khu
chế xuất…
Thuế, biểu thuế, bảo hộ mậu dịch, các rào cản;
Sự ổn định chính trị: hoạt động của các tổ chức xã hội, biểu tình, đình
công, đảo chính…
Môi trường tự nhiên
Lý do
Sự sống của con người luôn gắn với môi trường tự nhiên.
Nhu cầu, ước muốn và hành vi chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các yếu tố tự
nhiên:
Khí hậu, địa hình, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, thiên tai…
Đặc điểm & xu hướng biến đổi trong môi trường tự nhiên là căn cứ soạn
thảo và điều chỉnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp phải có những chương trình marketing cho từng khu
vực thị trường
Những đe doạ và cơ hội từ môi trường tự nhiên
Sự thiếu hụt nguyên liệu, sự cạn kiệt nguồn nhiên liệu truyền
thống
Mức độ ô nhiễm tăng
Sự can thiệp của chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước
Sự biến đổi về thái độ của con người trong việc sử dụng và bảo
vệ sự cân bằng của môi trường sinh thái
Môi trường công nghệ
Là lực lượng quan trọng định hình cuộc sống của con người.
Các phát minh sáng chế, phương pháp sản xuất và quản lý tiến
bộ, cơ giới hoá hoá, tự động hoá…là những yếu tố chính của môi
trường công nghệ.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chịu ảnh hưởng lớn của việc khám
phá và ứng dụng các công nghệ mới
Những xu hướng biến đổi của công nghệ
Sự tăng tốc của thay đổi công nghệ và những phát minh;
Quy định về thay đổi công nghệ ngày càng chặt chẽ.
Công nghệ có thể mang tới những cơ hội marketing tuyệt vời (năng suất lao động, chi
phí, sản phẩm mới, chu kỳ sống sản phẩm, năng lực cạnh tranh, gia tăng khả năng thoả
mãn thị trường mục tiêu…) song cũng ẩn chứa những rủi ro kinh doanh khôn lường
( cạnh tranh bằng công nghệ, lạc hậu, không tăng trưởng, phá sản…)
“Cải tiến hay là chết” - là khẩu hiệu để tồn tại dưới tác động của công nghệ
Những ảnh hưởng của công nghệ
Tất cả các công ty đều phải đối mặt với tình trạng công
nghệ lạc hậu (technologically disruption), xuất hiện cả
trong sản xuất, phân phối và truyền thông.
Sự xuất hiện không dễ dàng dự báo trước của những sản
phẩm mới,
Sự biến đổi không ngừng của cạnh tranh:
◦ Đòi hỏi sự thường xuyên phải đổi mới cách tư duy ; phương
thức quản lý: tuyển dụng lao động, thiết lập quan hệ,cơ cấu tổ
chức…
Môi trường văn hoá
Môi trường văn hóa định hình hành vi và thói quen của
mỗi cá nhân thuộc nền văn hóa đó
Văn hoá được định nghĩa là một hệ thống các giá trị, niềm tin,
truyền thống và các chuẩn mực hành vi , được cả một cộng
đồng cùng chia sẻ.
Văn hóa là lực lượng nòng cốt hình thành nên thế giới quan và
nhân sinh quan ở mỗi con người; là nhân tố chính biến nhu cầu
thành ước muốn.
Ảnh hưởng của văn hóa
Những yếu tố văn hóa
Những giá trị văn hoá cốt lõi bền vững
Mỗi nền văn hóa đều bao gồm những nhánh văn hóa
Những giá trị văn hóa thứ yếu thay đổi theo thời gian
Chính trị
(Political)
Dân số và nhân khẩu học
Sự ổn định chính trị
Phân phối thu nhập quốc dân
Luật lao động
Phong cách sống
Chính sách thuế
Dân trí/ văn hoá
Luật bảo vệ môi trường
Xã hội
Kinh tế (Social)
(Economic)
Xu hướng GNP Phát hiện công nghệ mới
Lãi suất Tốc độ chuyển giao công nghệ
Lạm phát Chi tiêu của chính phủ về
Thất nghiệp nghiên cứu phát triển
Sự sẵn có của nguồn lực Công nghệ Tốc độ lỗi thời của công nghệ
Chu kỳ hoạt động
(Technological)
Một số hình thức khác của PEST
MôCơ cấu
hình ngành
5 lực lượngcạnh
cạnh
Các cấp tranh
độ cạnh tranh
tranh
Nhóm độc
quyền hoàn
toàn
Nhóm độc
quyền có khác
biệt
Rào cản gia nhập ngành
Là những cản trợ ngăn chặn sự gia nhập của các công ty ngoài ngành tham
gia vào ngành.
Sự tự do tham gia vào ngành kinh doanh có lợi nhuận cao đẩy các công ty
hiện có vào những tình huống bất lợi: sức cung tăng, lợi nhuận giảm, gia
tăng áp lực chia thị phần, thời gian các công ty có khả năng áp dụng các
chiến lược hớt váng ít hơn hoặc ngắn lại.
Các ngành khác nhau thì mức độ khó khăn dễ dàng gia nhập cũng khác
nhau.
Các yếu tố tạo rào cản gia nhập ngành
Các rào cản có thể thay đổi khi điều kiện thực tế thay đổi
Rào cản rút lui khỏi ngành
Khi cơ hội thu lợi nhuận giảm, có rất nhiều công ty muốn rút lui ra khỏi ngành.
Sự rút lui của họ thường hay vấp phải những rào cản xuất – những hàng rào ngăn
cản doanh nghiệp rút lui khỏi ngành.
Những rào cản tiêu biểu làm cho việc rút lui khỏi ngành của các doanh nghiệp đã
đầu tư kinh doanh ở một ngành nào đó thường là nghĩa vụ pháp lý, đạo đức với
khách hàng, cổ đông; khả năng thu hồi tài sản: giá trị thu hồi, tính chuyên dụng
(đặc thù của tài sản), sự lạc hậu, mức độ nhất thể hoá dọc và các rào cản tinh
thần khác.
Rào cản rút lui khỏi ngành
Khi rào cản rút lui khỏi ngành ở mức cao, các doanh
nghiệp thường phải ở lại để tồn tại, để thu hồn vốn mà họ
đã đầu tư để tìm kiếm cơ hội sau. Khi đó, cạnh tranh khốc
liệt hơn. Lợi nhuận của các doanh nghiệp trong ngành bị
đe dọa. Các doanh nghiệp thường tìm cách hạ thấp hàng
rào rút lui khỏi ngành. Họ có thể sáp nhập công ty, thu hẹp
qui mô sản xuất, gia tăng sự thoả mãn của khách hàng.
Khả năng vươn ra toàn cầu là khả năng đưa sản
phẩm của doanh nghiệp ra tiêu thụ ở nước ngoài
Sự khác biệt về
Tăng trưởng thị
sản phẩm
trường thấp/cao
thấp/cao
Rào cản rút lui
khỏi ngành
cao/thấp
Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Mức độ cạnh tranh trong tương lai bị chi phối bởi nguy cơ xâm
nhập của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Nguy cơ này được tạo ra
bởi rào cản xâm nhập thể hiện qua phản ứng của các đối thủ cạnh
tranh hiện có mà các doanh nghiệp có thể dự đoán.
Nếu rào cản gia nhập này cao, các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
có thể nản chí, hoặc họ không có đủ khả năng để gia nhập ngành.
Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Các kênh phân
Chi phí gia nhập phối hiện tại
ngành thấp hoặc mới dễ
thâm nhập
Có các lỗ hổng
Khác biệt hoá
(gaps) trên thị
thấp
trường
Sự phát triển của công nghệ
Đe doạ Một
kỹ thuật đem lại những từ ngành
nhữngsản xuấtsản phẩm thay thế
có thể bị
phương án khác nhau với mất chỗ đứng
cùng giá trị lợi ích
Lưu ý: Sự phát triển của ngành tập trung vào loại sản phẩm;
chu kỳ sống của sản phẩm tập trung vào thương hiệu
Các ngành mới xuất hiện thường có tính bất ổn (không
chắc chắn) cao.
Sự phát triển của ngành
Nhóm các yếu tố bất ổn về marketing cao Nhóm các yếu tố bất ổn về công nghệ cao
- Chi phí marketing/doanh số cao - Chi phí cho R&D/doanh số cao
- Mất thời gian thâm nhập thị trường - Tần suất xuất hiện sản phẩm mới cao
- Đối thủ cạnh tranh dẫn đầu tích cực - Chu kỳ sống sản phẩm ngắn
- Sức ép đe doạ bởi khách hàng - Nhiều công nghệ cạnh tranh
- Nhu cầu vượt quá cung - Sự suy thoái của thương hiệu, sản
- Xuất hiện, suy thoái hoặc chuyển giai phẩm
đoạn của chu kỳ sống sản phẩm - Khả năng lợi nhuận thấp
- Khả năng lợi nhuận thấp - Sáng tạo là nhân tố thành công chính
- Nhận biết nhu cầu tiềm ẩn là nhân tố
thành công chính
Tổ chức
và quản
4. Phân tích môilý trường nội bộ và nguồn lực marketing
Marketi
Nhân sự
ng
Phân tích
nguồn lực
Tài
Sản xuất
chính
R&D
Quan điểm dựa trên nguồn
lực hay
Quan điểm định hướng thị
trường
Những nội dung cần đánh giá nội bộ doanh nghiệp
Nguồn lực marketing là khái niệm chỉ tất cả mọi thứ mà doanh
nghiệp có thể sử dụng phục vụ cho hoạt động marketing.
Tài sản dựa trên khách hàng Tài sản hỗ trợ bên trong
Mối quan hệ với khách hàng Lợi thế về chi phí
Danh tiếng của doanh nghiệp Hệ thống thông tin
Thương hiệu, nguồn gốc xuất xứ Kỹ năng công nghệ/ kỹ thuật
Ưu thế trên thị trường Kinh nghiệm sản xuất
Tính siêu việt của sản phẩm và dịch vụ Bản quyền và bằng sáng chế
Nhượng quyền thương mại
Quan hệ đối tác
Tài sản chuỗi cung ứng Tài sản dựa trên sự liên kết
và phân phối ( do đối tác mang lại)
Kiểm soát phân phối Khả năng tiếp cận thị trường
Sức mạnh trong phân phối Kỹ năng quản lý
Đặc điểm riêng có trong kênh Công nghệ
Mạng lưới và mối quan hệ Tính độc nhất
Tính an toàn của chuỗi cung ứng
Mạng lưới và mối quan hệ với nhà cung ứng
Khả năng marketing và khả năng marketing linh hoạt
Khả năng marketing (năng lực marketing): phản ánh sự kết hợp giữa tài sản
marketing và khả năng khai thác lợi thế của doanh nghiệp.
Khả năng marketing linh hoạt/năng động (năng lực marketing linh hoạt):
Là sự kết hợp phức tạp giữa kỹ năng marketing và quá trình học tập, đảm
bảo kết hợp chặt chẽ các hoạt động chức năng trong các quy trình hoạt
động của doanh nghiệp.
Thể hiện tính linh hoạt của tổ chức trong việc tận dụng khả năng marketing
Là sự phát triển cao hơn của năng lực chuyển tài sản marketing thành các
quyết định hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng tài sản marketing của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả
năng tạo ra, mở rộng hoặc điều chỉnh nguồn lực của doanh nghiệp.
Nguồn tạo năng lực marketing linh hoạt
Đánh giá các nguồn gốc tạo nên lợi thế cạnh tranh khác
biệt dài hạn của doanh nghiệp trên thị trường
Các nguồn lực này được sử dụng để phục vụ cho hoạt
động marketing.
Mức độ hấp dẫn của các cơ hội thị trường phụ thuộc vào
nguồn lực sẵn có để khai thác những cơ hội đó.
Đặc điểm của những nguồn lực có khả năng trở thành lợi thế cạnh tranh bền vững
Hiếm: số lượng doanh nghiệp sở hữu nguồn lực có giá trị (hoặc một nhóm
những nguồn lực có giá trị) ít hơn số lượng doanh nghiệp cần thiết để tạo ra
cạnh tranh hoàn hảo trong một ngành
Các đặc tính của nguồn lực
Không bị bắt chước một cách hoàn hảo:
Điều kiện lịch sử duy nhất (Unique historical conditions)
Mối quan hệ giữa những nguồn lực chiếm giữ bởi một doanh
nghiệp và những LTCTBV của doanh nghiệp đó là có mối
quan hệ không rõ ràng (Causal ambiguity)
Nguồn lực tạo ra lợi thế cho doanh nghiệp là có mối quan hệ
xã hội phức tạp (Social complexity).
Phân tích tình hình nội bộ
Nhân sự
Marketing
72
Phân tích nội bộ doanh nghiệp
QUẢN LÝ CHUNG
Hoạch định
Tổ chức
Lãnh đạo
Kiểm soát
www.themegallery.com
Phân tích nội bộ doanh nghiệp
NHÂN SỰ
Ø Nhân lực chủ chốt
Ø Trình độ tay nghề
Ø Trình độ chuyên môn
Ø Mức độ ổn định
Ø Chính sách thu hút nguồn nhân lực
Ø Hệ thống tuyển dụng
Ø Đào tạo và phát triển
Ø Hệ thống đánh giá khen thưởng
Ø Chính sách bố trí và luân chuyển nhân sự
www.themegallery.com
Phân tích nội bộ doanh nghiệp
Sử dụng sức mạnh để khai thác cơ hội, chế ngư các thách thức
Xây dựng sức mạnh mới để khai thác cơ hội, vượt qua thách thức
Mô hình SWOT
•Uy tín từ thương hiệu bia Hà •Thu nhập bình quân đầu người
Nội tăng, cơ cấu dân cư trẻ
•Nguồn lực tài chính có thể đầu
tư cho xây dựng thương hiệu
mới
Điểm yếu Thách thức
Nguồn lực marketing không
mạnh bằng các thương hiệu •Cạnh tranh từ những thương
cạnh tranh trên phân khúc thị hiệu bia cao cấp mạnh
trường mục tiêu •Nhà nước tăng thuế với mặt
hàng bia
• Tận • Cải
dụn thiệ
Đề ra chiến lược
g • Sử n
• Phát
nhữ dụn điể
huy
ng g m
điể
cơ điể yếu
m
hội m bên
mạn
bên mạn tron
h để
ngo h để g và
tận
ài để vượt trán
dụn
cải qua h
g
thiệ thác ngu
thời
n h y cơ
cơ.
điể thức bên
m ngo
yếu ài
W/O
W/T
S/O
S/T
SPACE analysis (strategic position and action evaluation)
SPACE analysis (strategic position and action evaluation)
Các thành phần của phân tích SPACE
Các nhân tố thuộc doanh nghiệp Các nhân tố thuộc ngành
Sức mạnh tài chính: FS Tính bền vững của môi trường: ES
ROI Sự thay đổi công nghệ
Đòn bẩy Tỷ lệ lạm phát
Tính thanh khoản Sự biến đổi nhu cầu
Khả năng về vốn Mức giá sản phẩm cạnh tranh
Dòng tiền mặt Rào cản ra nhập ngành
Rào cản rút lui Sức ép cạnh tranh
Rủi ro Co giãn cầu theo giá
Lợi thế cạnh tranh: CA Sức mạnh của ngành: IS
Thị phần Tiềm năng tăng trưởng
Chất lượng sản phẩm Tiềm năng lợi nhuận
Chu kỳ sống sản phẩm Tính bền vững về tài chính
Chu kỳ thay thế sản phẩm Bí quyết công nghệ
Sự trung thành của khách hàng Nguồn lực
Năng lực của các đối thủ cạnh tranh Cường độ sử dụng vốn
Bí quyết công nghệ Khả năng thâm nhập thị trường
Liên kết dọc Năng suất
SPACE analysis (strategic position and action evaluation)
(i): Xác định tập hợp các biến được sử dụng để đánh giá chỉ số CA, IS, ES
và FS.
(ii) Xếp hạng từng chỉ số theo thang điểm tương ứng với mỗi góc phần tư.
Với yếu tố CA và ES là từ -6 (kém nhất) tới -1 (tốt nhất). Với yếu tố IS và
FS là từ +1 (kém nhất) tới +6 (tốt nhất).
(iii) Tính điểm trung bình cộng cho các yếu tố CA, IS, FS, và ES.
(iv) Xác định điểm giá trị trung bình cộng của yếu tố CA và IS, tương ứng
với giá trị trên trục hoành của Ma trận SPACE.
(v) Xác định điểm giá trị trung bình cộng của yếu tố ES và FS để tìm giá trị
trên trục tung của Ma trận SPACE trên trục tung.
(vi) Tìm giao điểm của giá trị tung-hoành. Vẽ một đường từ tâm Ma trận
tới điểm này – Đường này sẽ tiết lộ chiến lược mà công ty nên theo đuổi.
Ma trận SPACE được hình thành với bốn hành vi chiến lược cơ bản, gồm: tấn
công, cạnh tranh, thận trọng và phòng thủ.
Hành vi chiến lược tấn công (aggressive posture) phổ biến trong các ngành
công nghiệp hấp dẫn trong nền kinh tế ổn định. Sức mạnh tài chính giúp cho
doanh nghiệp theo đuổi chiến lược này đạt được lợi thế cạnh tranh; từ đó tận
dụng tốt những cơ hội trong ngành hoặc các ngành liên quan thông qua mua
bán sáp nhập, gia tăng thị phần, và/hoặc tập trung nguồn lực để sản xuất
những sản phẩm mũi nhọn. Rào cản gia nhập thị trường đối với các đối thủ
tiềm ẩn trở thành vấn đề trọng tâm trong những ngành này.
Hành vi chiến lược cạnh tranh (competitive posture) thường thấy trong các
ngành hấp dẫn trong nền kinh tế tương đối bất ổn. Các doanh nghiệp theo
đuổi hành vi này với lợi thế cạnh tranh có thể dùng nguồn lực tài chính để
tăng cường hoạt động marketing, đẩy mạnh bán hàng, cải thiện hoặc mở
rộng chuỗi sản phẩm. Họ cũng có thể tập trung vào nâng cao năng suất lao
động, cắt giảm chi phí hoặc sáp nhập với các doanh nghiệp nắm giữ nhiều
tiền mặt. Như vậy, sức mạnh tài chính là yếu tố đóng vai trò quyết định
trong trường hợp này.
Hành vi chiến lược thận trọng hay bảo thủ (conservative posture) được áp
dụng trong thị trường có tốc độ tăng trưởng chậm nhưng ổn định. Yếu tố
quyết định thành công của doanh nghiệp là tài chính ổn định và khả năng
cạnh tranh của sản phẩm. Trong trường hợp này, doanh nghiệp thường thu
hẹp dòng sản phẩm, cắt giảm chi phí, cải thiện quản lý dòng tiền, bảo vệ
tính cạnh tranh của sản phẩm, hướng đến phát triển sản phẩm mới và nỗ
lực thâm nhập các thị trường tiềm năng hơn.
Hành vi chiến lược phòng thủ (conservative posture) thường gặp trong
ngành kém hấp dẫn, tại đó, năng lực cạnh tranh là yếu tố thành công cốt
yếu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp trong bối cảnh này theo đuổi hành vi
phòng thủ thường có đặc điểm thiếu sản phẩm mang tính cạnh tranh và sức
mạnh tài chính. Họ phải chuẩn bị tinh thần cho các kịch bản như rút khỏi
thị trường, dừng sản xuất những sản phẩm có lợi nhuận cân biên thấp, cắt
giảm chi phí, thu hẹp quy mô sản xuất.
Chương 4
Thị trường và hành vi khách hàng
Khái quát về thị trường và hành vi khách hàng
Thị trường là tất cả những khách hàng hiện tại và tiềm ẩn cùng có một nhu
cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó
Khách hàng
là người mua sắm hoặc tiêu dùng sản phẩm
là người mua hoặc có sự quan tâm, theo dõi một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó
mà sự quan tâm này có thể dẫn đến hành động mua.
Thị trường quyết định sự thành bại của doanh nghiệp bởi
Họ quyết định thứ gì được tiêu thụ
Các loại kháchKhách
hàng/thị
hàng
người tiêu
trường
dùng
Các
loạihàng
Khách
quốc tế
khách
hàng
Hành vi người tiêu dùng
Mức độ hài
lòng/đánh giá về
Niềm tin vào
sản phẩm trong
thương hiệu
việc thỏa mãn
nhu cầu
Đánh giá và lựa chọn nhãn hiệu
Quyết định mua
Ý định
mua
Hành
động mua
PhảnGiá
ứngtrị sau mua
Hài lòng =lợi
Muaích
nhận
tiếp/thông tin
tích cực chođuợc
người khác
Giá trị
lợi ích Không hài lòng
kỳ = dừng mua,
vọng khiếu nại hoặc
thông tin tiêu
cực cho người
khác
Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình ra quyết định mua
Những ảnh
hưởng của
marketing mix
Môi trường
Ảnh hưởng
vật chất khi
của thời gian
mua
Động cơ và
Các yếu tố tâmtính
lý/cách
cá cá
nhân
nhân
Nhóm tham
Văn hóa
khảo
Tầng lớp xã
Gia đình
hội
Tầng lớp xã hội:
Là các lớp người khác nhau do kết quả của sự phân chia tương đối đồng nhất và ổn
định trong xã hội, được sắp xếp theo thứ bậc, những thành viên trong từng thứ bậc
cùng chia sẻ những giá trị lợi ích và cách cư xử giống nhau
Được đặc trưng bởi sự giống nhau về quan điểm giá trị và lợi ích, hành vi xử sự,
những đặc trưng về tài sản và học vấn, …
ảnh hưởng đến nhu cầu, mong muốn và khả năng thanh toán
116
So sánh thị trường công nghiệp và thị trường người tiêu dùng
2 Nhu cầu Trực tiếp của khách hàng Gián tiếp, bắt nguồn từ
người tiêu dùng cầu ở thị trường tiêu dùng
118
Mô hình hành vi mua của khách hàng công nghiệp
119
Các tình huống mua của khách hàng tổ chức
Mua
Mua mới
mới
Mức độ tham dự vào
quyết định mua
Mua
Mua có
có điều
điều chỉnh
chỉnh
tăng dần
Mua
Mua lặp
lặp lại
lại
120
Tác nhân
Ngườitham
phát gia vào quá trình mua
kiến
Người kiểm
Người sử soát dòng
dụng Có rất nhiều thành
thông tin
viên tham gia vào
quyết định mua
Họ là nhữngNgười
ai? tham
Người đi mua khảo/ tham
Họ tham gia/ảnh
gia góp ý
hưởng tới quyết định
Ngườimua
quyết
nào?
định/phê
Mứcduyệt
độ ảnh hưởng
của họ
Tiêu chí họ sử
dụng/Họ quan tâm
tới những gì?
Mô tả khái Xác định
Ý thức vấn
Quáđề trình ra quyết
quát nhu định mua
nhu cầu cụ
cầu thể
122
Sử dụng kết quả nghiên cứu hành vi trong quản trị marketing
Kết quả Các chiến lược Các chiến Các chiến lược
nghiên cứu và biện pháp lược và biện và biện pháp
về nhận thức, marketing tác pháp marketing ảnh
thái độ, hành động vào môi marketing hưởng đến hành
vi của người trường ảnh hưởng động của người
tiêu dùng đến nhận tiêu dùng
thức thái độ
Mức độ nhận thức về sản Không biết, nhận biết được sản phẩm, ưa thích, muốn mua, dự định
phẩm mua.
Sự chung thuỷ với Mua hàng từ 1, 2, 3, 4 người bán hay nhiều hơn người bán
người bán khác nhau.
Loại hình kinh doanh Sản xuất, bán buôn, bán lẻ hay dịch vụ
Tình trạng mua hàng Khách hàng mới, khách vãng lai, người mua thường xuyên,
không mua.
Trọng Thước đo
Các yếu tố đánh giá Tổng số
số (1 - 10)
Tổng số điểm đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường 1.0 8.7
Chính sách giá - Một mức giá phổ biến - Một mức giá cho một - Nhiều mức giá khác
nhóm khách hàng nhau cho những nhóm
khách hàng khác nhau
Chính sách phân - Sử dụng mọi kênh - Sử dụng mọi kênh phù - Mỗi nhóm khách hàng
phối phân phối hợp có một kênh phân phối
phù hợp
Trọng tâm của -Hướng đến nhiều loại - Hướng tới một nhóm - Tập trung vào hai
chiến lược người mua thông qua người mua cụ thể thông hoặc một số đoạn thị
một chương trình qua một chương trình trường thông qua nhiều
marketing rộng rãi và marketing đồng nhất và chương trình marketing
đồng nhất tập trung khác nhau.
Copyright © 2018 - Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân