Professional Documents
Culture Documents
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
3
Những thay đổi về môi trường
Phải hiểu được: Khi lập chiến lược phải thấy được:
• Mức độ tác động của môi trường • Cần xác định được các yếu tố quan trọng
đến chiến lược
• Biết cách xác định các yếu tố này
• Mối tương quan giữa sức ép từ thị
t r ư ờ n g v à nă ng l ự c c ủ a d o a n h • Hiểu được bản chất của các yếu tố
nghiệp
Những thay đổi về môi trường
• Sự đình trệ và phân mảnh của nhiều thị • Sức ép giảm giá
trường • Chi phí MarCom tăng trong khi
• Gia tăng sản phẩm cạnh tranh hiệu quả giảm
• Chu kỳ sống của SP rút ngắn • Chi phí bán hàng tăng
• Tần suất đối thủ tấn công vào thị • Quyền lực của hệ thống phân
trường ngách tăng phối tăng
• Khách hàng tinh tế và đòi hỏi hơn • Toàn cầu hóa thị trường
I. Phân tích môi trường vĩ mô
Doanh nghiệp
Sự thay đổi
Tính khuôn mẫu tiêu Theo khuôn mẫu Không theo khuôn mẫu
chuẩn Bình thường Không bình thường
Tĩnh Động
Sự thay đổi
Dự báo được Khó dự báo
Phân loại yếu tố môi trường
Theo mức độ phức tạp của môi trường
Thấp (đơn giản) Cao (phức tạp)
Đơn giản & ổn định: Phức tạp & Ổn định:
Độ chắn chắn cao Độ chắc chắn khá cao
Thấp (ổn
định) - Ít yếu tố ngoại vi, tương tự nhau - Nhiều yếu tố ngoại vi và khác nhau
- Các yếu tố không đổi hoặc thay - Các yếu tố không đổi hoặc thay đổi
đổi chậm chậm
Đơn giản & bất ổn: Phức tạp & Bất ổn:
Độ không chắc chắn khá cao Độ không chắc chắn cao
- Ít yếu tố ngoại vi, tương tự nhau - Nhiều yếu tố ngoại vi và khác nhau
Cao (bất ổn) - Các yếu tố thay đổi thường - Các yếu tố thay đổi thường xuyên và
xuyên và khó dự báo khó dự báo
Ma trận EFE (External Factor Evaluation Matrix)
• Giúp phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài với các nhân tố thuộc các cấp độ
của môi trường thế giới, môi trường vĩ mô và môi trường ngành.
=> Giúp nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được mức độ phản ứng của doanh
nghiệp với những cơ hội, nguy cơ và đưa ra những nhận định về các yếu tố tác động
bên ngoài là thuận lợi hay khó khăn cho công ty.
Ma trận EFE (External Factor Evaluation Matrix)
• Xây dựng thông qua 5 bước:
- Bước 1: Xác định 10-20 yếu tố quan trọng có vai trò quyết định đến sự thành bại của DN
- Bước 2: Ấn định chỉ số tầm quan trọng (trọng số): mức độ từ 0 đến 1 (từ không đến rất qt)
- Bước 3: Đánh giá tác động của yếu tố (Hệ số phản ứng): từ 1.0 - 4.0 (ít / TB/ trên TB/ tốt)
- Bước 4: Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định số điểm quan trọng
- Bước 5: Tính điểm và tổng điểm: Giá trị Tổng điểm Đánh giá
của tổng điểm (từ 1.0 - 4.0) giúp đánh giá Điểm = 1.0 CL của N đang không hiệu quả, chưa đối phó được
với các thách thức và chưa biết cách tận dụng cơ hội.
được mức độ phản ứng của doanh nghiệp
đối với các cơ hội và thách thức hiện tại Điểm = 2.5 chính sách, CL của DN đang ở mức TB, chưa tận
dụng triệt để cơ hội và chưa biết cách đối phó với
các mối đe dọa
Điểm = 4.0 CL kinh doanh hiệu quả, tận dụng tối đa được các
cơ hội, và đối phó được với toàn bộ các thử thách
đến với DN của mình.
2,71 cho thấy các chiến lược mà
công ty đang triển khai phản
ứng với các yếu tố bên ngoài chỉ
ở mức trung bình.
II. Phân tích môi trường vi mô
Trả lời được câu hỏi của 5W Model (Who, What, Where, When, Why)
• Những thành viên quan trọng tham gia quá trình ra quyết định mua?
3 yếu tố cần xem xét: 5 vai trò trong quá trình mua:
• Khởi xướng
• Vai trò trong quá trình lựa chọn
• Gác cổng
• Phân loại hành vi mua • Ảnh hưởng
• Quá trình quyết định • Quyết định
• Mua
• Sử dụng
Quá trình ra quyết định mua hàng
3 yếu tố tác động:
3 yếu tố cần xem xét: Chi tiêu / Sự phức tạp / Rủi ro và Chi phí cơ hội
• Vai trò trong quá trình lựa chọn Mức độ tham gia của
khách hàng
• Phân loại hành vi mua
Thấp Cao
• Quá trình quyết định
Hành vi theo Hành vi giảm
Sự khác Ít
thói quen sự phức tạp
biệt giữa
các
thương Hành vi tìm
Hành vi phức
hiệu Nhiều kiếm sự đa
tạp
dạng
Quá trình ra quyết định mua hàng
3 yếu tố cần xem xét:
Quyết Hành vi
• Vai trò trong quá trình lựa chọn Nhu cầu Thông tin Đánh giá
định sau mua
Nhận biết
Xem xét
Lựa chọn
Các yếu tố tác động đến hành vi của khách hàng
VĂN HÓA
XÃ HỘI
Nền văn hóa CÁ NHÂN
Nhánh văn hóa Nhóm tham khảo
Gia đình
Tuổi tác TÂM LÝ
Tầng lớp xã hội
Nghề nghiệp và
Địa vị xã hội Động cơ
điều kiện kinh tế
Nhận thức
Lối sống
Hiểu biết
Nhân cách & ý
Niềm tin và thái độ
thức
Yếu tố tâm lý
• Tạo thành từ các tổ chức trong cùng một ngành đang theo đuổi các chiến lược tương
đương nhắm mục tiêu đến các nhóm khách hàng có hồ sơ tương tự.
• Một số đặc tính để phân nhóm chiến lược như:
• Cạnh tranh thương hiệu (brand competitors): các DN cung ứng sản phẩm, dịch vụ
tương tự nhau cho cùng một loại khách hàng và tương đương về giá cả.
• Cạnh tranh sản phẩm (product competitors): các DN cạnh tranh trong lớp cùng
một sản phẩm nhưng mang lại lợi ích khác nhau, tính năng và giá cả.
• Cạnh tranh về loại sản phẩm (generic competitors): Những thương hiệu khác nhau
đưa ra các sản phẩm cùng giải quyết một mục đích, nhu cầu cho khách hàng.
• Cạnh tranh ngân sách (total budget competitors): Những sản phẩm có mức giá
giống nhau trên thị trường là các đối thủ cạnh tranh sẽ gây bất lợi cho doanh nghiệp
khi khách hàng có sự so sánh.
Câu hỏi: Kể ra ba ví dụ đối thủ cạnh tranh
- Cung cấp các dịch vụ tương tự với một mức giá tương tự ?
- Cung cấp khác dịch vụ nhưng cùng giải quyết một mục đích, nhu cầu cho KH ?
- SP có mức giá giống nhau trên thị trường khiến khách hàng phân vân lựa chọn ?
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Vị thế - Thị phần của từng đối thủ
- Hình ảnh thương hiệu
- Vị thế trong ngành
- Thị trường quan tâm
Lợi thế - Từng yếu tố trong marketing mix
Marketing - Sự hài lòng của khách hàng
- Mức độ trung thành của khách hàng
- Sự hài lòng của hệ thống phân phối
Nguồn lực - Lợi nhuận của từng đối thủ
- Quy mô nguồn lực
- Quy mô và năng suất của hệ thống sản xuất
- Tốc độ và hiệu quả của quy trình phát triển sản phẩm
Chiến lược - Ý định chiến lược của từng đối thủ
- Những hành động và phản ứng của đối thủ
Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh
Vị thế của đối thủ
Năng lực / khả năng
Đối thủ 1 Đối thủ 2
Vị thế cạnh tranh
Giá
Nhận biết thương hiệu
Hệ thống phân phối
Dịch vụ hậu mãi
Khuyến mãi / PR
Sự tập trung của chiến lược
Trình độ sản xuất
Sự ổn định tài chính
Trình độ công nghệ
Đổi mới sản phẩm
Mạnh/Cao - Khá mạnh/Khá cao - Trung bình - Khá yếu/Khá thấp - Yếu/Thấp
Ma trận CPM (Competitive Profile Matrix)
Ma trận CPM (hình ảnh cạnh tranh) là một mô hình xác định các đối thủ cạnh tranh
chính của công ty và các điểm mạnh và điểm yếu của chính công ty trong tương quan
=> Ma trận xác định các đối thủ cạnh tranh quan trọng của một công ty và so sánh họ
• Phân khúc nào, lĩnh vực kỹ thuật - công nghệ nào đối thủ có điểm yếu?
• Hành động nào của doanh nghiệp có khả năng kích động sự trả đũa của đối thủ?
5 mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đối thủ
• Xung đột: mục tiêu là tiêu diệt, gây thiệt hại hoặc buộc đối thủ rút khỏi thị trường
• Cạnh tranh: các doanh nghiệp cố gắng đạt mục tiêu giống nhau, thâm nhập cùng thị
trường với những sản phẩm tương tự nhau
• Cùng tồn tại: các doanh nghiệp hoạt động độc lập, tách biệt với nhau trong cùng thị
trường. Có thể do không nhận biết được sự cạnh tranh, bỏ qua đối thủ, hoặc hành
động dựa trên cơ sở không xâm phạm thị phần của nhau.
• Hợp tác: cùng phối hợp để đạt mục tiêu riêng – trao đổi thông tin, bằng sáng chế,
liên doanh, hiệp hội thương mại
• Thông đồng: thường là hoạt động phạm luật, dùng để gây thiệt hại cho đối thủ, hoặc
để duy trì tỷ suất lợi nhuận, vị thế.
Mục tiêu chiến lược của đối thủ
• .Đối thủ cạnh tranh có khả năng đạt được các mục tiêu của họ đã đề ra trước đó hay
không?
• Khả năng đối thủ cạnh tranh đầu tư thêm vào việc kinh doanh
• Định hướng chiến lược của đối thủ cạnh tranh trong tương lai
Chiến lược hiện tại và quá khứ của đối thủ
• Xác định thị trường hiện tại, hoặc phân khúc thị trường mà đối thủ đang hoạt động -
• Xác định chiến lược mà đối thủ chọn sử dụng để cạnh tranh trên các thị trường (chất
lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu, giá bán) -> CL chi phí thấp / CL tạo điểm khác
biệt ?
• So sánh giữa chiến lược hiện tại và các chiến lược trong quá khứ
Chiến lược và phản ứng trong tương lai của đối thủ
→ Đổi mới
Phát triển các mức
→ Mở ra thị trường mới hoặc phát triển sản phẩm mới
độ tự do chiến lược
→ Khai thác thị trường chưa bị đối thủ cạnh tranh tiếp cận
→ tìm kiếm "Loose Brick" của đối thủ cạnh tranh
IV. Phân tích môi trường nội vi
Tài chính
Nguồn nhân lực Máy móc thiết bị & CN
Ma trận IFE được sử dụng để tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và mặt yếu quan
trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng và nó cũng cung cấp cơ sở để xác định
mỗi biến số để xác định tổng điểm quan trọng Điểm < 2.5 cho thấy công ty yếu về nội bộ
của tổ chức. Thấp nhất là 1,0 cho đến cao nhất Điểm > 2.5 cho thấy công ty mạnh về nội bộ
là 4,0 và trung bình là 2,5
2,90 Tổng số điểm quan trọng lớn
hơn 2,5 cho thấy nội bộ của doanh
nghiệp mạnh các điểm nổi bật hơn
so với đối thủ trong ngành.
Câu hỏi ôn tập
• Vai trò của phân tích các yếu tố môi trường trong xây dựng chiến lược
marketing?
Thank you!