Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm và vai trò của chiến lược giá trong hoạt
động kinh doanh
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và các quyết
định về giá của doanh nghiệp
3. Quy trình định giá
4. Các phương pháp định giá
1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC GIÁ
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Các khái niệm
1.1 Các khái niệm
• Giá cả là biểu
hiện bằng tiền của
giá trị hàng hóa,
đồng thời biểu
hiện tổng hợp các
quan hệ kinh tế
như cung - cầu
hàng hoá, tích luỹ
và tiêu dùng,
cạnh tranh…
1.1 Các khái niệm
• Đối với thị trường: là người chỉ đạo hệ thống kinh tế,
có ảnh hưởng đến sự phân phối các yếu tố sản xuất;
lạm phát, lãi suất ngân hàng
• Đối với khách hàng: là cơ sở để quyết định mua sản
phẩm này hay sản phẩm khác, là đòn bẩy kích thích
tiêu dùng.
• Đối với doanh nghiệp:
Là biến số marketing duy nhất quy định doanh thu
cho doanh nghiệp.
Tác động nhanh và mạnh đến lợi nhuận, vị thế cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu.
1.3 Chiến lược giá
Nắ m bắ t
Điều Ứ ng xử
cá c nhâ n Xá c định
chỉnh và trong
tố tá c mứ c giá
thay đổ i cạ nh
độ ng đến bá n cụ thể
giá tranh giá
giá cả
2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ĐỊNH
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá
2.1 Các yếu tố bên trong
Quyết
Chiến lược Lựa chọn
định về
định vị 4Ps
giá
2.1 Các yếu tố bên trong
Giá
Đư
ờn
P2 g
cầ
u
P1
Q2 Q1 Khối lượng
2.2 Các yếu tố bên ngoài
Qd = n.q.p
Qd= Số lượng cầu:
n: số lượng khách hàng tiềm năng ở thị trường mục tiêu
q: số lượng hàng hóa trung bình mà một khách hàng mua
p: mức giá bán dự kiến
3.3 Xác định cầu ở thị trường mục tiêu
Ed = (ΔQ/Q)/(ΔP/P)
- Dựa vào kinh nghiệm và các số liệu lịch sử về mối quan hệ giữa
Ví dụ: Giả sử số cầu giảm đi 10% khi một người bán tăng giá
2%. Độ co giãn của cầu theo giá đương nhiên là -5 (dấu “-”
- Tổng chi phí cố định (Fixed Costs): là toàn bộ chi phí chi cho các
đầu vào cố định. Nó không thay đổi theo mức độ sản xuất hay doanh số
bán. Ví dụ: chi phí nhà xưởng, máy móc thiết bị, tiền lương cho cán bộ
quản lý, tiền lãi, tiền khấu hao trang thiết bị… Nhưng nếu tính cho một
đơn vị sản phẩm thì chi phí cố định (AFC) là một đại lượng biến đổi, có
mối quan hệ tỷ lệ nghịch với khối lượng sản xuất.
- Tổng chi phí biến đổi (Variable Costs): là toàn bộ các loại chi phí chi
cho các đầu vào biến đổi. Nó thay đổi cùng với sản lượng sản xuất. Ví dụ:
chi phí nguyên vật liệu, tiền lương cho công nhân sản xuất,… Nhưng nếu
tính cho một đơn vị sản phẩm thì chi phí biến đổi (AVC) là một hằng số
(ổn định).
3.4 Xác định chi phí
Tổng chi phí (total costs) là tổng các chi phí cố định và chi phí biến đổi tại một mức độ sản xuất nhất định nào
đó
Tổng chi phí (TC) tính trung bình trên mỗi đơn vị sản phẩm đưọc gọi là chi phí trung bình (AC), hay giá thành
đơn vị sản phẩm
Khả năng cắt giảm giá thành:
Doanh nghiệp có cơ hội hạ thấp giá thành đơn vị sản phẩm bằng hiệu ứng đường cong kinh
nghiệm: khi gia tăng khối lượng sản xuất, kinh nghiệm sản xuất được tích lũy hoặc có các nỗ
lực hạ thấp chi phí (tiết kiệm vật tư, tăng năng suất lao động,…).
3.5 Phân tích hàng hóa và giá cả của ĐTCT
- Thu thập các thông tin về giá thành, giá bán, chất lượng và
những đặc tính khác của sản phẩm cạnh tranh; thái độ của
khách hàng về tương quan giá và sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong chính sách giá của đối
thủ cạnh tranh.
- Xác định phạm vi, mức độ và tính chất phản ứng về giá của
đối thủ cạnh tranh.
3.5 Phân tích hàng hóa và giá cả của ĐTCT
Cảm nhận
của khách
hàng
Giá
Giá của
đối thủ
Chi phí
cạnh tranh sản phẩm
- Nếu lãi tính theo tỷ suất lợi nhuận trên chi phí (m):
Giá dự kiến = Giá thành sản phẩm x (1 + m)
- Nếu lãi tính theo tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (n):
Im lặng là vàng
Edison phá t minh mộ t dụ ng cụ điện tử , ô ng muố n bá n phá t minh này vớ i
giá 3.000 USD, và tự nhủ nếu cá c thương gia chỉ trả 2.000 USD cũ ng đượ c.
Lú c gặ p nhau, họ hỏ i ô ng về giá cả , Edison lú ng tú ng khô ng biết phả i nó i
như thế nà o. Mộ t ngườ i trong số họ đà nh phả i bắ t đầ u trướ c:
- Chú ng tô i khô ng trả cao đâ u, ô ng nghĩ sao vớ i cá i giá 40.000 USD
Phản hồi từ khách hàng
Mộ t ngườ i đo thị lự c đang hướ ng dẫ n nhâ n viên mớ i cá ch tính tiền khá ch
hà ng...
"Khi anh đang điều chỉnh mắ t kính, nếu khá ch hỏ i anh là mấ t bao nhiêu
tiền, anh nó i rằ ng "125$"...
Nếu mắ t anh ta khô ng chớ p, nó i, "Cho gọ ng, và cá c thấ u kính sẽ là 75$"...
Nếu mắ t anh ta vẫ n tiếp tụ c khô ng chớ p, anh nó i thêm..."Mỗ i chiếc".
3.6.2 Định giá theo giá trị cảm nhận
Các bước tiến hành định giá theo giá trị cảm nhận:
• Xây dựng khái niệm sản phẩm cho thị trường mục
tiêu với chất lượng và giá cả dự kiến cụ thể.
• Dự kiến khối lượng bán mong muốn theo mức giá dự
kiến.
• Dự kiến công suất cần thiết của nhà máy, vốn đầu tư
và xác định chi phí sản xuất sản phẩm.
• Xác định lợi nhuận theo mức chi phí và giá dự kiến.
• Khẳng định mức giá dự kiến đem lại lợi nhuận mục
tiêu cho doanh nghiệp và lợi ích thỏa đáng cho khách
hàng.
3.6.2 Định giá theo giá trị cảm nhận
Một số cách thức định giá theo giá trị cảm nhận của khách
hàng :
• Khảo sát thị trường
• Định giá tâm lý:
- Định giá lẻ (99.000 thay vì 100.000)
- Chiết giá tâm lý (giá mong muốn 80.000, doanh nghiệp đưa ra
mức giá 100.000 và thực hiện giảm giá 20%)
• Yếu tố ấn tượng và xây dựng thương hiệu:
– Sản phẩm thời trang
– Mặt bằng đẹp, sạch,
– Dịch vụ giao hàng tận nhà
– Nhân viên bán hàng giỏi, nhiệt tình vui vẻ
– Dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng
3.6.3 Định giá theo đối thủ cạnh tranh