Professional Documents
Culture Documents
Phân tích khả năng cung ứng Nêu nhu cầu chung: Nêu chi tiết: số lượng
nguyên liệu cho dự án Khối lượng, nguồn cung cấp v.chuyển đi và đến,địa điểm
nguồn cung ứng;tính thời vụ;
tình trạng giao thông
Phân tích điều kiện tự nhiên Nêu nét cơ bản: điều kiện tự Chỉ ra các ảnh hưởng bằng
môi trường nhiên, thời tiết con số: cao trình vùng đất; số
lượng ngày mưa nắng, nhiệt
độ..
Phân tích kỹ thuật- công Chọn vài phương án để so Thử độ nhạy với nhiều tình
nghệ( so sánh các phương sánh huống khác nhau
án) h.hóa-p.tiện-tuyến đường 5:3:3
2: 3:1
Các chỉ tiêu KT- T/chính Đề cập các chỉ tiêu chính, cho Các chỉ tiêu bổ trợ; yêu cầu
phép tính gần đúng kết quả phải chính xác
Xác định địa điểm xây dựng Đưa ra 1hoặc 2 phương án là Cần nhiều phương án so
dự án đủ sánh và lựa chọn. Phân tích
các yếu tố kinh tế xã hội của
các địa điểm đó
2.Nhận dạng dự án đầu tư?
Xác định dự án thuộc loại nào
• Dự án phát triển ngành, vùng hay dự
án sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ; dự án đầu tư mới hay cải
tạo, mở rộng...
3.Lập kế hoạch soạn thảo dự án đầu tư:
Đề cử chủ nhiệm dự án
Thành lập nhóm soạn thảo
Xây dựng đề cương dự án.
Dự toán kinh phí chuẩn bị dự án
4. mô tả dự án và hoàn tất văn bản dự án
đầu tư.
• Lời mở đầu
• Sự cần thiết phải đầu tư
• Phần tóm tắt dự án đầu tư
• Phần thuyết minh chính của dự án đầu tư.
• Nhận thức cơ hội kinh doanh.
• Xác định nhu cầu của khách hàng.
• Trình bày về phương diện công nghệ của
dự án.
• Trình bày về phương diện tài chính.
• Trình bày về phương diện kinh tế - xã hội
• Trình bày về phương diện tổ chức và
quản trị dự án
• Trình bày kết luận và kiến nghị
• Phụ lục
I. LỰA CHỌN SẢN PHẨM- DỊCH VỤ CỦA DỰ ÁN
1.1 Căn cứ lựa chọn sản phẩm-dịch vụ của dự án
Doanh số -
Lợi nhuận
Thời gian
Đặc điểm các giai đoạn chu kỳ sống của sản phẩm
Đặc điểm
Giai đoạn
Chi phí/ khách Doanh số Lợi nhuận
hàng
Giới thiệu Cao Thấp Âm
Phát triển Trung bình Tăng Bắt đầu
nhanh tăng
Chín muồi Thấp Đạt tối đa Đạt tối đa
Là những lực lượng có tác động qua lại, trực tiếp tới
doanh nghiệp và những khả năng phục vụ khách hàng
của doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Các Các
nhà Trung Khách
cung gian hàng
ứng Đối thủ
cạnh tranh
Công chúng là bất kỳ nhóm nào quan tâm thực sự hay sẽ quan tâm
đến doanh nghiệp và có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục
tiêu đề ra của doanh nghiệp
- Giới tài chính: Ngân hàng, Cty Đầu tư, công chúng đầu tư, ...
- Giới công luận: Phóng viên báo chí, truyền thanh, truyền hình, .
- Giới công quyền: chính quyền địa phương
- Giới hoạt động xã hội: Tổ chức bảo vệ người tiêu dùng, tổ chức
bảo vệ môi trường, các hiệp hội, đoàn thể, ...
- Cư dân địa phương: những người sống quanh doanh nghiệp
- Cổ đông và nhân viên của DN
Tính chất cạnh tranh của thị trường
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
• Thị trường cạnh tranh độc quyền
• Thị trường độc quyền nhóm
• Thị trường độc quyền hoàn toàn
- Thị trường cạnh • Số lượng người mua và bán tham gia
tranh hoàn hảo đông.
• Sản phẩm thuần nhất.
- Cạnh tranh độc • Người mua không quan tâm sản phẩm
quyền do ai sản xuất
- Độc quyền nhóm • Điều kiện tham gia và rút lui khỏi thị
trường dễ dàng.
- Độc quyền hoàn • Thông tin về thị trường rõ ràng.
hảo • Các hoạt động tiếp thị đóng vai trò
không đáng kể
• Người bán và người mua chấp nhận giá
hơn là ấn định giá
Ví dụ : Thị trường nông sản , hải sản
• Số lượng người bán ít hơn
- Thị trường cạnh • Sản phẩm khác biệt vế chất lượng,
tranh hoàn hảo mẫu mã .
• Người mua rất quan tâm sản phẩm
- Cạnh tranh độc
do ai sản xuất
quyền • Điều kiện tham gia và rút lui khỏi thị
- Độc quyền nhóm trường không dễ dàng.
• Các hoạt động tiếp thị đóng vai trò
- Độc quyền hoàn
đáng kể
hảo • Người bán định giá theo đặc điểm
sản phẩm và nhu cầu
Ví dụ : Thị trường hàng điện tử, thực
phẩm chế biến, vải
• Gồm một số ít người bán
- Thị trường cạnh
• Sản phẩm có thể đồng nhất hoặc
tranh hoàn hảo
không đồng nhất.
- Cạnh tranh độc • Điều kiện tham gia và rút lui khỏi thị
quyền trường khó
• Cạnh tranh rất gay gắt rất nhạy cảm
- Độc quyền nhóm
với chiến lược tiếp thị và giá của
- Độc quyền hoàn người khác.
hảo Ví dụ : Thị trường sắt thép, ciment,
hàng không
- Thị trường cạnh • Thị trường chỉ có một người bán
tranh hoàn hảo • Người bán đưa ra quyết định giá khác
- Cạnh tranh độc nhau tùy tình hình thị trường
• Mức giá cao hay thấp nhưng việc
quyền
định giá còn tùy thuộc vào sự điều
- Độc quyền nhóm tiết của chính phủ và mục tiêu của
- Độc quyền hoàn công ty
hảo Ví dụ : Thị trường điện, nước, đường
sắt ...
MA TRẬN S.W.O.T
m y
ạ ế
n u
h )
)
SWOT
O T
p h
p r
o e
r
t
a
u t
n e
i n
t (
y N
(
g
C
ơ u
y
h
ộ c
i ơ
) )
CÁC YẾU TỐ CẦN PHÂN TÍCH
Văn hóa công ty
Hình ảnh công ty
Cơ cấu tổ chức
Nhân lực chủ chốt
Khả năng sử dụng các nguồn lực
Kinh nghiệm đã có
Hiệu quả hoạt động
Năng lực hoạt động
Danh tiếng thương hiệu
Thị phần
Nguồn tài chính
Hợp đồng chính yếu
Bản quyền và bí mật thương mại
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CẦN PHÂN TÍCH
Khách hàng
Đối thủ cạnh tranh
Xu hướng thị trường
Nhà cung cấp
Đối tác
Thay đổi xã hội
Công nghệ mới
Môi trường kinh tế
Môi trường chính trị và pháp luật
3.CÁC MÔ HÌNH LỰA CHỌN DỰ ÁN
Cây quyết định: là lối trình bày bằng đồ thị quá trình ra quyết
định, trong đó chỉ cho ta cách lựa chọn các khả năng quyết
định, các trạng thái tự nhiên với các xác suất tương ứng, và
chi phí phải trả cho mỗi cách lựa chọn và trạng thái tự nhiên.
Phân tích cây quyết định về hoạch định quy trình sản
xuất
Ra quyết định trong điều kiện chắc chằn(Decision
making under certainty)
Đặc điểm: Người ra quyết định có thể biết chắc kết quả
cuối cùng của mỗi phương án
Thí dụ :Ta có 100.000.000 đ,quyết định gửi tiết kiệm
ngân hàng với lãi suất 8% năm hay mua trái phiếu kho
bạc Nhà nước lãi suất 10% năm. Chọn phương án nào
khi hai khả năng này được bảo đảm như nhau?
59
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro (Decision
making under risk)
- Chỉ tiêu chủ yếu là cực đại lợi nhuận trung bình
(Maximum profit average _ MPA) và cực tiểu chi phí
trung bình (Minimum cost average _ MCA).
60
Liệt kê đầy đủ các phương án SP khả năng;
Liệt kê đầy đủ các điều kiện khách quan (các biến cố)
ảnh hưởng đến việc ra quyết định: thị trường thuận lợi
(tốt), thị trường không thuận lợi (xấu);
Xác định thu nhập, chi phí, lợi nhuận: để biết rõ
lời lỗ tương ứng với từng phương án kết hợp với từng
tình hình thị trường;
Xác định xác xuất xảy ra của các biến cố;
Vẽ cây quyết định;
Tính chỉ tiêu dùng để so sánh phương án: giá trị tiền
tệ mong đợi max EMV(expected monetary value)
61
Tính EMV (Expected Monetary Value):
Tính EMV từ ngọn xuống gốc, tức là từ phải sang
trái. Tính cho từng nút một, kết quả tính được ghi ở
phía trên nút đó.
Đối với các nút tròn (nút biến cố) khi ta tính cần xét
đến xác suất.
Đối với các nút vuông (nút chiến lược) không có xác
suất (vì đây là các biến do ta chủ động chọn) thì ta
chọn theo tiêu chuẩn maxEMV.
62
Bài toán
Dùng phương pháp sơ đồ cây để lựa chọn
phương án SX SP
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A
Nếu doanh nghiệp bán sản phẩm với 100 usd/sp thì
63
nên chọn phương án nào?
Phương án 1:
Thuận lợi (E1):
25.000 x 100 - 500.000 - (40 x 25.000) = 1.000.000
USD
Khó khăn (E2):
8.000 x 100 - 500.000 - (40 x 8.000) = - 20.000
USD
Giá trị kinh tế của PA1 mang lại;
1.000.000 x (0,4) + [ – 20.000 x (0,6) ] = 388.000 USD
64
Phương án 2:
Thuận lợi (E1):
25.000 x 100 - 375.000 - (50 x 25.000) = 875.000 USD
Khó khăn (E2):
8.000 x 100 - 375.000 - (50 x 8.000) = 25.000 USD
Giá trị kinh tế của PA 2 mang lại;
875.000 x (0,4) + 25.000 x (0,6) = 365.000 USD
65
Phương pháp sơ đồ cây
Vẽ cây quyết định
payoff
Pa 3 3 E2 = 0,6 25
66
PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
4.1 Căn cứ xác định nhu cầu thị trường tương lai
chủ yếu sử dụng các loại dự báo
Lần lượt
Ysx : sx trong kỳ
Ynk : sl nhập khẩu
Yđk : tồn đầu kỳ
Yck : tồn cuối kỳ
IV. PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
Yn Y 0
Y
n 1
Áp dụng khi số lượng sp tăng bình quân hàng năm
ở thời kỳ tương lai không thay đổi so với thời kỳ
quá khứ.(xu hướng tăng dần và cách biệt không
quá xa)
IV. PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
n 1
y 2 (%)* y 3 (%)*.....* yn (%)
Phương pháp này có độ chính xác cao, nhưng
không áp dụng trong trường hợp môi trường đột
biến cao.
IV. PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
Y= ax + b
IV. PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
Y= ax + b
Lưu ý:
Hệ số a, b tính như trên phải phù hợp với điều
kiện x=0. Ở đây x là thứ tự thời gian.
Nếu số lượng mốc thời gian của dãy số là số lẻ,
thì đánh số thứ tự bằng cách lấy thời gian ở
giữa bằng 0, thời gian đứng trước là số âm
(-1;-2..) đứng sau là dương.(1;2…)
Nếu số lượng mốc thời gian của dãy số là số chẵn,
thì đánh số thứ tự bằng cách lấy 2 thời gian ở
giữa bằng -1 và 1, thời gian đứng trước là số
âm(-3;-5..), đứng sau là dương( 3;5…)
IV. PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
Y= ax2 + bx + c
n X 2Y X 2
Y
a
n X 4
( X 2 ) 2
b
XY
X 2
c
X Y
4
X 2
X 2
Y
n X 4
( X 2 ) 2
IV. PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
Độ lệch chuẩn
( y yd ) 2
n
Sai lệch tuyệt đối bình quân
MAD
y yd
n
IV. PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG
Nếu nhu cầu quá khứ gia tăng khá nhanh, hoặc
tăng giảm liên tục thì sử dụng phương pháp
parabol.
DỰ TÍNH CHI PHÍ
• Định vị dự án:
* Vấn đề cản trở: tìm thuê được khu đất
có diện tích phù hợp và giá cả vừa phải.
Xin được giấy phép xây dựng và khai
thác.
* Giải pháp: tận dụng mối quan hệ tại địa
phương để tìm thuê đất.
Hợp tác với các đối tác hiểu biết về thủ
tục và có năng lực tài chính.
Thí dụ: Dự án nhà trọ công nhân.
• Ý tưởng:
Khu vực ngoại thành có khu công nghiệp
thu hút nhiều công nhân ngoại tỉnh đến
làm việc.
• Lợi thế: có sẵn lô đất hiện đang trồng cây
ăn trái trong khu vực.
• Mục tiêu: xây dựng nhà trọ công nhân để
khai thác nhu cầu nhà ở cho người có thu
nhập thấp và tạo lợi nhuận cao hơn so với
Thí dụ: Dự án nhà trọ công nhân.
• Rủi ro:
- Thay đổi quy hoạch.
- Biến động thị trường.
- Các rủi ro khách quan (thiên tai, dịch
bịnh, …)
Các thông số tài chính của dự án.
Thí dụ: Dự án nhà trọ công nhân.
• Sơ bộ đánh giá:
Tổng chi phí: 300 triệu đồng, gồm:
+ Xây dựng: 120 m2 * 2 tr = 240
triệu đồng.
+ Chuẩn bị mặt bằng: 15
triệu đồng.
+ Giấy phép: 10
triệu đồng.
+ Điện, nước: 20
Thí dụ: Dự án nhà trọ công nhân.
• Sơ bộ đánh giá:
Doanh thu (75% công suất): 180 triệu
đồng/năm = 75% * 20 phòng * 4 * 0,25
tr. đồng/tháng * 12
Chi phí hoạt động: 72 triệu đồng/ năm
= 6 * 12, gồm:
Chi phí điện,nước.
Chi phí quản lý.
Chi phí cơ hội của đất.
Thí dụ: Dự án nhà trọ công nhân.
Tính hiệu quả
0 1 2 3 4
Vốn cố định -300
Vốn lưu động 0
Doanh thu 180 180 180 180
Chi phí hoạt 72 72 72 72
động
Gía trị thu hồi 0
Ngân lưu -300 108 108 108 108
Thí dụ: Dự án nhà trọ công nhân.
Tính hiệu quả