Professional Documents
Culture Documents
❑ Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố
không hiện hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp
với khách hàng hoặc tài sản của khách hàng mà không có sự thay
đổi quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong phạm vi
hoặc vượt quá phạm vi của sản phẩm vật chất.
❑ Dưới góc độ hàng hóa: Dịch vụ là hàng hóa vô hình mang lại
chuỗi giá trị thỏa mãn một nhu cầu nào đó của thị trường
Chuỗi hình ảnh từ sản phẩm hữu hình đến dịch vụ vô hình
1. KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ
1.1. Bản chất của dịch vụ
❑ Bản chất của dịch vụ:
− Quá trình hoạt động diễn ra theo trình tự
− Mỗi bước có thể là những dịch vụ nhánh hoặc dịch vụ độc lập với
dịch vụ chính
− Mỗi loại dịch vụ mang lại cho KH một giá trị nào đó.
− Giá trị tức là sự thỏa mãn giá trị mong đợi của khách hàng, nó có
quan hệ mật thiết với lợi ích tìm kiếm và động cơ mua dịch vụ.
1. KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ
1.1. Bản chất của dịch vụ
Tính Tính
không hiện hữu không tách rời
DỊCH VỤ
Tính Tính
không đồng nhất không lưu trữ
SẢN PHẨM VẬT CHẤT DỊCH VỤ
Sản xuất, tiêu dùng sẽ được tiến Sản xuất và tiêu dùng thường gắn
hành ở những địa điểm khác nhau liền về mặt không gian
Có thể vận chuyển được Không thể vận chuyển được ngay cả
khi người sản xuất mong muốn.
Có thể quan hệ gián tiếp với Trong đại đa số các trường hợp phải
khách hàng quan hệ trực tiếp với KH.
Hệ thống sản xuất cung ứng dịch vụ bao gồm các yếu tố
về vật chất và con người, được tổ chức chặt chẽ theo một hệ
thống phối hợp hướng tới khách hàng nhằm bảo đảm thực hiện
quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ một cách có hiệu quả.
1. KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ
1.3. Hệ thống sản xuất cung ứng dịch vụ
• Đặc trưng:
− Hệ thống bao gồm các yếu tố vật chất có thể xác định có mối
liên hệ với nhau.
− Mọi sự thay đổi ở một yếu tố đều dẫn đến thay đổi các mối quan
hệ trong hệ thống. Nếu có sự thay đổi lớn ở một vài yếu tố sẽ dẫn
đến sự thay đổi của cả hệ thống và thay đổi loại hình dịch vụ.
Cơ sở vật chất
Định vị phụ thuộc vào hiệu quả giữa giá trị DV mang lại
và chi phí KH phải trả
Khách hàng luôn muốn mong đợi của họ được đáp ứng
đầy đủ
Khách hàng có xu hướng cảm nhận chất lượng dịch vụ
bằng cách so sánh thực tế với kỳ vọng:
Kỳ vọng của
khách hàng
Giá trị mong đợi của khách hàng
Tạo dịch vụ
Chào hàng
Quản lý và
Cơ sở hạ tầng
phát triển Truyền thông
của DN
nguồn lực
Thu thập, phân tích
dữ liệu,…
LỢI ÍCH
II. QUAN HỆ GIỮA
ĐỊNH VỊ - DỊCH VỤ - CẤU TRÚC
2.1. Quan hệ giữa định vị và dịch vụ
Quan trọng: sự khác biệt ở mức cao cho một thị trường đủ lớn
Truyền đạt: dịch vụ có khả năng truyền đạt sự khác biệt bình
thường hoặc mạnh mẽ
Ưu việt: đối thủ cạnh tranh không dễ dàng sao chép sự khác biệt
Đầy đủ: chuyển giao đủ lợi ích phụ thêm, bù đắp đủ mọi chi phí
tăng thêm
4 Hiệu quả: làm tăng khách hàng, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Chiến lược định vị thành công
Đáp ứng tốt nhận thức của khách hàng trên thị trường
Đáp ứng tốt nhu cầu thiết yếu của khách hàng mà đối
thủ cạnh tranh không đáp ứng được.
Ngoài ra, còn phân biệt những nhu cầu chưa được đáp
ứng nào có thể thỏa mãn được
II. QUAN HỆ GIỮA
ĐỊNH VỊ - DỊCH VỤ - CẤU TRÚC
2.2. Quan hệ giữa định vị và cấu trúc
Quá trình cấu trúc thiết kế và những hoạt động thực hiện
không thay đổi, dịch vụ sẽ được “tiêu chuẩn hóa”.
Quá trình cấu trúc thiết kế và những hoạt động thực hiện
có sự thay đổi lớn, dịch vụ sẽ được gọi là “cá nhân hóa”,
“tập quán hóa”, tức là sự thích nghi, sự phù hợp của quá
trình tới khách hàng riêng biệt
Sự phức tạp và sự khác biệt
• Dịch vụ B
• Dịch vụ E
• Dịch vụ C
Đặc điểm 2
• Dịch vụ F
Xuất phát từ đặc tính không tách rời của dịch vụ:
Khách hàng có vai trò tham gia vào quá trình sản xuất
và tiêu dùng dịch vụ.
Sản xuất, phân phối và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng
thời
Khách hàng phải đích thân có mặt thì dịch vụ mới
thực hiện được
Company
Internal External
marketing marketing
Financial/
banking
services
Cleaning/
maintenance Restaurant
services industry
Employees Interactive Customers
marketing
GIAO TIẾP CÁ NHÂN DV BỊ CHI PHỐI
SO SÁNH
DV mong đợi
KHÁCH GAP 5
HÀNG
DV nhận biết được
Các yếu tố
GAP 1
PP và cung cấp DV giao tiếp bên
GAP 3 GAP 4 ngoài tới KH
DOANH Tiêu chuẩn và thiết kế DV
NGHIỆP hướng tới KH
GAP 2
Nhận biết của DN về sự
mong đợi của KH
Thái độ, cách ứng xử, khả năng giao tiếp của nhân viên
Hình thức bên ngoài của nhân viên
Trình độ tay nghề, trình độ học vấn
Tình trạng tâm lý, tình trạng sức khỏe
Độ tuổi, giới tính
…
Thông tin Nhu cầu Kinh nghiệm
bằng lời cá nhân từ trước
• Tăng năng suất dịch vụ phụ thuộc vào khách hàng do:
- KH cùng tham gia vào quá trình SX và phân phối DV
- Dịch vụ sử dụng nhiều lao động và bị giới hạn về mặt thời
gian => HVKH sẽ quyết định năng suất dịch vụ
• Giải pháp tăng năng suất dịch vụ:
– Cải thiện chất lượng lực lượng lao động
– Đầu tư công nghệ và thiết bị có hiệu quả
– Tự động hóa các nhiệm vụ trước khi giao cho nhân viên
– Thay đổi phương thức tác động qua lại của khách hàng
với nhân viên cung cấp dịch vụ
I.1. Khách hàng với năng suất dịch vụ
• Hai đặc điểm của dịch vụ là tính không hiện hữu và tính
không tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng khách hàng
phải có sự liên hệ với quá trình sản xuất, DN phải chịu
trách nhiệm hoàn toàn về môi trường vật chất mà ở đó
dịch vụ được cung ứng cùng với cách thức cung cấp dịch
vụ
• Ưu tiên hàng đầu trong chiến lược tăng trưởng của các
doanh nghiệp dịch vụ là tập trung khả năng vào lượng
hóa và phát triển tổng thể
III.2. Chuyên môn hóa và tiêu chuẩn hóa
• Do đặc điểm sản xuất và tiêu dùng đồng thời của dịch
vụ nên hầu hết các thị trường dịch vụ đều gắn với khu
vực địa lý, chúng đều là thị trường địa phương và khu
vực
• Muốn mở rộng địa bàn kinh doanh, doanh nghiệp cần
phải mở rộng qui mô bằng cách mở các chi nhánh,
các đại lý tham gia phân phối
IV.3. Kinh nghiệm
• Ảnh hưởng của kinh nghiệm trong chi phí nói chung
không biểu hiện trong các tình huống dịch vụ
• Doanh nghiệp có thể thu nhận được những kiến thức
kinh tế, những kinh nghiệm từ việc hoạt động và phát
triển đa khu vực
• Doanh nghiệp thiếu linh động trong hệ thống, sự
phức tạp trong quản lý và tính phi kinh tế của qui mô
V. TRÌNH TỰ CÁC CHIẾN LƯỢC TĂNG
TRƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
V.1. Những kinh nghiệm thông thường
• Qua việc gia tăng hoạt động kinh doanh trong đoạn thị
trường hiện tại, một doanh nghiệp đã thành công trong
việc giới thiệu một dịch vụ cải tiến tới đoạn thị trường
riêng biệt.
• Để khai thác tiềm năng và phương thức hiện tại, doanh
nghiệp sẽ cố gắng thiết lập một vị trí có lợi như các
thành viên khác của đoạn thị trường. Doanh nghiệp thực
hiện các bước: chiến lược tăng trưởng chiến lược mở
rộng thị trường chiến lược tối đa hóa lợi nhuận
Các bước thực hiện chiến lược
Dịch vụ không chỉ liên quan đến kết quả mà còn phụ
thuộc rất nhiều vào quá trình dịch vụ.
Dịch vụ được sản xuất ra, phân phối và tiêu dùng không
có sự tách biệt, đánh giá xác định rõ kết quả những vai
trò và quá trình dịch vụ, một khái niệm rõ ràng về dịch
vụ sẽ được hình thành cùng với mục tiêu về thặng dư
tiêu dùng.
B. Phân đoạn thị trường
• Đoạn thị trường được xác định rõ thông qua việc xem xét
đặc điểm về nhân khẩu, xã hội, tâm lý thể hiện nhu cầu
của người tiêu dùng về một loại dịch vụ riêng biệt, tính
tương xứng của dịch vụ đáp ứng nhu cầu mong đợi của họ
• Phân đoạn thị trường đối với các doanh nghiệp như là sự
giới hạn hoạt động, bố trí hệ thống và môi trường dịch vụ.
C. Hệ thống phân phối các dịch vụ dễ áp dụng
• Mối quan hệ doanh nghiệp – khách hàng phải được tổ
chức trong một hệ thống phân phối.
• Mỗi đơn vị thành viên trong hệ thống tại cùng một thời
điểm phải dễ dàng hòa nhập với các yếu tố môi trường
riêng biệt của mình, nhất là các yếu tố văn hóa, địa lý
và phải có một hệ thống hoạt động tương tác với các
đơn vị khác.
D. Hình ảnh dịch vụ rõ ràng dễ nhớ
• Cần tạo dựng hình ảnh dịch vụ thông qua những hoạt
động định vị dịch vụ trên thị trường. Đây là vấn đề
chiến lược thu hút mọi nguồn lực của doanh nghiệp
• Hình ảnh dịch vụ rõ ràng dễ nhớ để khắc sâu vào
khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp
E. Quản lý phương thức dịch vụ
Xem xét các khái Xem xét thiết lập Xây dựng hình
niệm đơn giản quan hệ tổ chức – ảnh DV sao cho
với việc quản lý khách hàng dễ truyền đạt.
2. BỐN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
2. BỐN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
Đại lý bán
Đại lý và môi giới Dịch vụ tận nhà theo
hợp đồng
Đại lý mua
Khách hàng
3.3. Định hướng chiến lược kênh trong
Marketing đa chiều
• Quyền lực trong kênh: khả năng của một thành viên
ảnh hưởng đến hành động của các thành viên khác
• Xung đột và liên kết cùng tồn tại trong hầu hết các
kênh. Nguyên nhân:
– Quyền lực phân phối không đều giữa các thành
viên của kênh, mỗi người có phương thức và
chương trình hành động riêng rẽ
– Hiệu quả kinh tế của kênh có thể không chắc chắn
do sự cạnh tranh hay phát triển của môi trường
3.5. Quản trị xung đột
Những yếu tố chi phối tới thiết kế kênh phân phối bao gồm:
– Số lượng các trung gian.
– Sự phân bổ những giá trị phụ thêm vào chức năng của
các thành viên.
– Dịch vụ, các yếu tố và các bộ phận cấu thành quá trình
dịch vụ đó
a. Người thiết kế kênh phân phối
environment)
• Dịch vụ khách hàng (Provision of customer service)
1. SẢN PHẨM DỊCH VỤ
• Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ: Cung ứng nhiều dịch vụ
cơ bản cho các đoạn thị trường khác nhau
• Loại hình dịch vụ, nhu cầu dịch vụ trên thị trường và
khả năng chiếm lĩnh thị trường quyết định đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp
• Mỗi dịch vụ cơ bản thường gắn liền với chiến lược
tăng trưởng của doanh nghiệp.
• Việc lựa chọn chiến lược tăng trưởng của DN có thể sử
dụng ma trận Ansony sản phẩm/thị trường
MA TRẬN ANSONY DỊCH VỤ / THỊ TRƯỜNG
Dịch vụ
Hiện tại Mới
Thị trường
Thâm nhập thị trường
- Kinh doanh lập lại. Phát triển DV mới
Hiện tại - Tăng tần số sử dụng - Dịch vụ mới
- Điều tra sâu hơn - Ý niệm mới
- Duy trì khách hàng
Phát triển nhận dạng dịch vụ: mọi khách hàng hiểu
được dịch vụ của DN
Phát triển cung ứng dịch vụ cơ bản và dịch vụ hỗ trợ
Phát triển cung ứng dịch vụ tăng thêm
Quản trị hình ảnh và sự liên kết: duy trì và tăng lợi ích
cho khách hàng
SẢN PHẨM DỊCH VỤ DU LỊCH
KHÁCH HÀNG
2.1. Một số nguyên tắc xác định giá (phí) trong dịch vụ
2.2. Mục tiêu của việc định giá (phí) trong dịch vụ
2.3. Những quyết định về giá (phí) trong dịch vụ
2.4. Một số phương pháp định giá
2.1. Một số nguyên tắc xác định giá (phí)
trong dịch vụ
• Việc định giá phải bảo đảm tối đa hóa lợi nhuận
trong một thời kỳ nhất định.
• Việc định giá để xây dựng thị phần
• sử dụng giá để khẳng định vị trí của mình
2.3. Những quyết định về giá (phí)
trong dịch vụ
• Vị trí dịch vụ trên thị trường.
• Mục tiêu marketing của doanh nghiệp
• Chu kỳ sống của dịch vụ
• Độ co dãn của nhu cầu
• Các yếu tố cấu thành chi phí
• Những yếu tố đầu vào của dịch vụ
• Hiện trạng của nền kinh tế
• Khả năng cung ứng dịch vụ
Nhu cầu dịch vụ:
o Nhu cầu về dịch vụ luôn biến động, biên độ giữa
thời điểm cao và thấp của nhu cầu là rất lớn
o Xác định qui mô nhu cầu dịch vụ rất khó khăn
o Có thể áp dụng giải pháp Marketing tác động để
chia sẻ nhu cầu đồng thời thực hiện co dãn cung
ứng cho thích hợp .
Độ co dãn của cầu theo giá
ED: độ co dãn của cầu theo giá
Nếu ED = 0: cầu không co dãn theo giá
Nếu ED = 1: cầu co dãn đơn vị
Nếu ED > 1: cầu co dãn lớn
Nếu ED < 1: nhu cầu bị thu hẹp lại
Việc xác định giá cần hết sức chú ý đến sự co dãn
của nhu cầu theo giá đối với các loại dịch vụ mà
doanh nghiệp cung ứng vì nó chi phối rất lớn đến
mức giá dịch vụ
Chi phí dịch vụ:
Các phương pháp ứng dụng hạch toán chi phí trong
dịch vụ như sau:
o Phân tích các khoản mục giá thành
o Kiểm soát giá thành định mức
o Dự toán ngắn hạn
o Chi phí duy nhất
Cạnh tranh:
o Cần nghiên cứu chi phí và phương thức định giá,
mức giá và lợi nhuận của đối thủ cạnh tranh
o So sánh các mức giá và chất lượng dịch vụ của các
đối thủ cạnh tranh chính với doanh nghiệp trên mỗi
đoạn thị trường
Việc nắm được chi phí và chi phí cơ hội của các
đối thủ cạnh tranh cho phép nhà quản trị dự đoán
được thiên hướng và cấu trúc giá của họ
2.4. Một số phương pháp định giá
Các loại giá thường dùng trong kinh doanh khách sạn
du lịch.
Giá công bố: là giá đã quảng cáo rộng rãi (căn cứ
vào vị thế của sản phẩm)
Giá niêm yết: là giá bán thực tế theo thời vụ.
Giá ký kết: là giá dành cho các đối tác có kí kết
hợp đồng. Mỗi đối tác có một chính sách giá riêng.
Một số ký hiệu về giá buồng khách sạn
Tổng giá trị đầu tư khách sạn giá trị đầu tư của
=
Tổng số buồng khách sạn 1 buồng KS
Giá buồng bình quân tính từ đáy lên: là tính tổng chi phí
trực tiếp và gián tiếp của một buồng + phần lợi nhuận
hợp lý (chưa có VAT).
TT Tên dịch vụ Ck Cb
1 Phương tiện vận chuyển
2 Khách sạn
3 Ăn uống
4 Hướng dẫn
5 Tham quan
6 Dịch vụ hỗ trợ
Xác định các chi phí và điền số liệu vào
Z = Ck + Cb/N
Phương pháp tính giá bán
G = Z + Cp + P
Phần phức tạp nhất là tính các chi phí quản lí và điều hành
bao gồm:
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí tiếp thị và khuyến mại
Chi phí văn phòng, điện, nước, thông tin.
Chi phí lương, bảo hiểm và một số chế độ khác.
Chi phí thuê các loại (chưa tính thuế VAT)
Các loại chi phí trên phải được tính đúng, đủ và phân bổ
cho từng khách dựa trên kế hoạch khai thác
BÀI TẬP
TÍNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
SAIGON – DALAT- NHA TRANG (5 NGÀY 4 ĐÊM)
Z = Ck x N + Cb
G = Z + Cp + P
Thích hợp với dịch vụ thuần túy (chăm sóc sức khoẻ,
chữa bệnh, mỹ viện, ngân hàng, văn hóa, đào tạo,…)
Bao gồm:
Kênh phân phối tại doanh nghiệp
Kênh phân phối đến tận nhà khách theo hợp đồng
• Các ngành dịch vụ hàng không, du lịch, khách sạn, ngân hàng, bảo
hiểm,…có thể sử dụng hiệu quả hệ thống đại lý, văn phòng đại diện
ở các đoạn thị trường khác nhau.
• Những người môi giới chào hàng, đại lý dịch vụ thực hiện dịch vụ
do người khác thuê, các đại lý đó trở thành trung gian phân phối như
các đại lý quảng cáo, các đại lý dạy nghề,…
3.2. Những quyết định trong
phân phối dịch vụ
Bao gồm các hoạt động: quảng cáo, giao tiếp cá nhân
dịch vụ, khuyến khích tiêu thụ, truyền miệng, hoạt động
giao tế,…
4.1. Quảng cáo
Chức năng:
• Xác định thông tin về dịch vụ
• Phát triển khái niệm, nhận thức của KH tốt hơn về chất
lượng và số lượng DV, hình thành mức độ mong đợi
• Thuyết phục khách hàng mua hàng
Đặc điểm:
• Tập trung vào các đầu mối hữu hình, vào các dấu hiệu
vật chất
• Phải gây ấn tượng, hình ảnh dịch vụ trong KH
Nội dung hoạch định chính sách quảng cáo:
• Phương tiện quảng cáo
• Lựa chọn thông tin quảng cáo
• Xác định mục đích quảng cáo
• Ngân sách quảng cáo
4.2. Giao tiếp cá nhân
Cạnh tranh
Truyền miệng
=> Hầu như các mâu thuẫn của hoạt động sản xuất cung ứng dịch
vụ cho khách hàng đều tập trung ở khâu này
Mâu thuẫn giữa khả năng con người
và vai trò của họ trong dịch vụ
Người cung ứng và người tiếp nhận dịch vụ phải có sự
hợp tác, tạo nên sự thống nhất giữa vai trò kịch bản và
hoạt động cung ứng
Mâu thuẫn thể hiện ở chỗ kỹ năng nghề nghiệp, nhận
thức của họ tới yêu cầu của vai trò vị trí dịch vụ kịch bản.
=> Nhân viên cung ứng dịch vụ phải được đào tạo cơ bản,
phải luyện tập tốt trong các dịch vụ
Mâu thuẫn giữa các khách hàng,
giữa khách hàng với tổ chức
Mâu thuẫn thường nảy sinh ở một số loại dịch vụ cấp dưới.
Là mâu thuẫn giữa sự mặc cảm về nghề nghiệp trong nhân viên cung
ứng và yêu cầu của khách hàng trong việc đòi hỏi nhân viên cung
ứng phải thể hiện đúng vai trò vị trí dịch vụ
=> Trong những vấn đề như vậy, cần phải có chiến lựơc giải quyết
lâu dài bắt đầu từ sự nhận thức, giác ngộ của các nhân viên cung
ứng, phải có sự tự nguyện với động cơ lành mạnh. Mặt khác, doanh
nghiệp cần thực hiện đào tạo theo chương trình đặc biệt cho những
nhân viên cung ứng đồng thời thường xuyên có những cơ chế hỗ trợ.
5.2. Con người trong việc hình thành
dịch vụ mới của doanh nghiệp
Biện pháp phát huy triệt để ưu thế của nhân viên
trong xây dựng dịch vụ mới
• Phát hiện lòng tin và hiểu lòng tin của khách hàng vào
dịch vụ mới
• Thử nghiệm các qui chế, thủ tục, trang thiết bị vật chất.
• Hiểu rõ các yếu tố quyết định hành vi của khách hàng
• Hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ cải tiến
5.2. Con người trong việc hình thành
dịch vụ mới của doanh nghiệp
Hình thành dịch vụ mới
• Hình thành dịch vụ mới phải bảo đảm tính hợp lý của dịch vụ,
tính hợp lý của hiệu quả và tạo cơ chế thuận lợi để khách hàng
tham gia thực hiện.
• Doanh nghiệp mong muốn dịch vụ mới có hiệu quả cao hơn với
chi phí thấp hơn
• Khách hàng càng hướng tới nhu cầu, mong muốn càng bị thu hút
vào những lợi ích mà dịch vụ mới mang lại.
• Nhân viên càng liên hệ chặt chẽ với khách hàng, mục tiêu hiệu
quả của dịch vụ mới càng chắc chắn, không lấn át nhu cầu về
dịch vụ mới của họ
• Tăng cường sự tham gia của khách hàng vào quá trình sản xuất
là phương pháp tăng cuờng để tiếp cận dịch vụ mới
6. QUÁ TRÌNH DỊCH VỤ
Quá trình dịch vụ bao gồm tập hợp các hệ thống hoạt động
với những tác động tương hỗ giữa các yếu tố, tác động
tuyến tính giữa các khâu, các bước của hệ thống trong mối
quan hệ mật thiết với những qui chế, qui tắc, lịch trình và
cơ chế hoạt động, ở đó một sản phẩm dịch vụ cụ thể hoặc
tổng thể được tạo ra và chuyển tới khách hàng
Quá trình dịch vụ được thiết kế bao gồm:
Thiết kế môi trường vật chất
Thiết kế tập hợp quá trình tác động tương hỗ
Thiết kế môi trường vật chất
Hoạt động Marketing đòi hỏi làm rõ những yếu tố, dấu
hiệu vật chất trong môi trường quan hệ và tác động tới
quá trình hoạt động sản xuất dịch vụ, nhất là tác động tới
khách hàng.
Môi trường vật chất theo yêu cầu hoạt động Marketing
gồm: cách sắp xếp, trang thiết bị, nội thất, ánh sáng, âm
thanh,… tất cả các đầu mối hữu hình của dịch vụ.
Môi trường vật chất thiết kế sao cho đảm nhận chức năng
tác động tạo nên tâm lý môi trường dịch vụ thích hợp đối
với hoạt động cung ứng và tiêu dùng dịch vụ.
Hình: Ảnh hưởng của môi trường
đến những người cung ứng dịch vụ
Các đặc tính của môi trường vật chất đã ảnh hưởng đến
trạng thái bên trong và tác động trở lại hành vi trong một
bối cảnh, hoặc các định hướng hành vi theo các đặc tính đó.
Thiết kế tập hợp quá trình
tác động tương hỗ