Professional Documents
Culture Documents
Số tín chỉ: 3
Phân bổ thời gian: (giờ tín chỉ đối với các hoạt động)
Lên lớp (lý thuyết): 35 tiết
Lên lớp báo cáo: 10 tiết
Làm việc nhóm, thực hành, thảo luận ở nhà: 30 tiết
Điều kiện tiên quyết: Đã có một số kiến thức cơ bản về quản
trị như quản trị chiến lược, nhân sự, tài chính, sản xuất,
marketing
2
Mô Tả Môn Học
Trong chương trình đào tạo ngành quản trị kinh doanh, sinh viên
đã được trang bị các kiến thức quản trị chiến lược để giúp doanh
nghiệp đặt ra các mục tiêu hiệu quả (effectiveness), và cách vận
hành các bộ phận chức năng như nhân sự, tài chính, sản xuất,
marketing để giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu suất hoạt động
(efficiency). Mãng thiếu sót còn lại là sự kết nối giữa hiệu quả
kinh doanh và rủi ro của doanh nghiệp sẽ được giải quyết trong
học phần Quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM)
3
Mục Tiêu Môn Học
Mục tiêu về kiến thức:
Biết ERM là gì và hiểu bức tranh tổng thể ERM trong doanh
nghiệp. Biết sử dụng các công cụ để nhận dạng và đo lường
định tính các rủi ro
Biết sử dụng kỹ thuật mô phỏng để đánh giá định lượng rủi ro
Biết xây dựng các nguyên tắc để ra các quyết định về rủi ro
Biết xây dựng nội dung để truyền thông rủi ro trong nội bộ và
ra bên ngoài cung cấp cho người học những kiến thức, khái
niệm nền tảng về quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
4
Mục Tiêu Môn Học
5
Tài Liệu Tham Khảo
6
Nhiệm Vụ Của Sinh Viên
Dự lớp
Liên hệ với một doanh nghiệp cụ thể để áp dụng các lý thuyết
về ERM
Tự thu thập thông tin trên mạng và ở doanh nghiệp để chuẩn bị
cho các cuộc thảo luận
Thảo luận nhóm (ở nhà) để thực hiện các công việc được giao
Chuẩn bị slides và báo cáo kết quả thảo luận trên lớp
Tham gia làm việc nhóm để có điểm quá trình và tham gia kỳ
thi cuối học phần
7
Phƣơng Pháp Giảng Dạy
8
Thang Điểm Đánh Giá
Điểm quá trình: 50 %
Tham dự: 25%
Tiểu luận và trình bày 25%
Điểm bài thi hết môn: 50 %
Thi viết: Trong đó:
Lý thuyết: 01 câu
Bài tập: 01 câu
Thời gian: 60 phút
Sinh viên đƣợc sử dụng tài liệu
Thang điểm: 100% = 10/10
9
Nội dung chƣơng trình học
Phần 1. Tổng quan về ERM:
Giới thiệu về ERM
Các tiếp cận về quản trị rủi ro
Môi trường bên trong
Xác định mục tiêu
Phần 2. Nhận dạng rủi ro
Phần 3. Đánh giá rủi ro.
Phần 4. Ra quyết định về rủi ro:
Ứng phó với rủi ro
Hoạt động kiểm soát
Thông tin và truyền thông
Giám sát
Phần 5. Tổ chức hệ thống ERM
10
Chƣơng 1: Tổng quan về rủi ro
KHÁI NIỆM VỀ
RỦI RO
CHƢƠNG 1
QUẢN TRỊ
RỦI RO
11
Rủi ro
12
Rủi ro
13
Trƣờng phái truyền thống
Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố
liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn
14
Trƣờng phái trung hòa
Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro vừa mang tính
tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang tới những
tổn thất, mất mát, nguy hiểm,… cho con người nhưng cũng có thể
mang đến những cơ hội.
15
Rủi ro
Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả, số lượng các kết
quả có thể có càng lớn, sai lệch giữa các kết quả có thể có càng
cao thì rủi ro càng lớn.
Rủi ro đề cập đến 2 vấn đề:
Kết quả không thể xác định chắc chắn;
Kết quả xảy ra tương lai không mong muốn.
16
Một ngôi nhà có thể gặp các hiểm họa nào ?
17
Mối nguy hiểm
Mối nguy hiểm là điều kiện làm tăng khả năng tổn thất xảy ra.
Mối nguy hiểm được chia ra 3 loại:
Mối nguy hiểm vật chất;
Mối nguy hiểm đạo đức;
Mối nguy hiểm tinh thần.
18
Xác định mối nguy hiểm
19
Phân loại rủi ro
20
Rủi ro thuần túy- Rủi ro suy đoán
21
Phân loại rủi ro (tt)
22
Rủi ro có thể đa dạng
23
Rủi ro không thể đa dạng hóa
24
Phân loại rủi ro (tt)
25
Quản trị rủi ro
Nội dung:
U (20)
U (10)
U (0)
0 10 20 Tài sản
Thua Không chơi Ăn
27
Quản trị rủi ro
Khái niêm:
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro
một cách khoa học và có hệ thống nhằm
nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh
hưởng bất lợi của rủi ro.
28
Quản trị rủi ro
“Quản trị rủi ro là một quá trình chịu sự tác động của HĐQT, ban điều
hành và những người khác của doanh nghiệp, được áp dụng trong quá
trình xác định chiến lược và xuyên suốt trong tổ chức, được thiết kế
để nhận diện những sự kiện tiềm ẩn có thể gây ảnh hưởng đến tổ
chức, và để quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận rủi ro (Risk
appetite) của tổ chức để đảm bảo an toàn một cách hợp lý liên quan
đến việc thực hiện những mục tiêu (Goals) của tổ chức”. (COSO)
Quản trị rủi ro
Tiếp cận quản trị rủi ro Tiếp cận quản trị rủi ro
truyền thống doanh nghiệp
(Tiếp cận “silo”) (Tiếp cận toàn diện)
Một cách hữu ích khác để định nghĩa ERM là dựa theo các kết
quả của nó. Nói cách khác, “Những lý do để một công ty nên
thực hiện chương trình ERM là gì? Họ nhận được những gì từ
nó?” Chúng tôi xem xét những lợi ích của ERM từ quan điểm của
mỗi bên liên quan chính:
Cổ đông
Ban Giám đốc
Lãnh đạo điều hành cấp cao
Quản lý
Tổ chức đánh giá
Quản lý nhà nước
Theo các ANH/CHỊ, Ai sẽ là nhà Quản trị rủi ro
38
Ai sẽ là ngƣời quản trị rủi ro
- Rủi ro xảy ra xung quanh chúng ta, ở mọi vấn đề phát sinh
trong một tổ chức.
- Tất cả các thành viên trong Doanh nghiệp đều là những nhà
quản trị rủi ro.
39
Quyết định quản trị rủi ro
40
Nguyên tắc trong Quản trị rủi ro
41
Sự cân đối giữa rủi ro và tỷ suất lợi nhuận
Rủi ro thấp
Tỷ suất sinh lời thấp
Rủi ro cao
Tỷ suất sinh lời cao
42
Chƣơng 1: Tổng quan về rủi ro
43
Chƣơng 2: Nhận dạng rủi ro
NGUỒN RỦI
RO
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG
Phƣơng PHÁP
PHƢƠNG pháp
PHÁP
44
Khái niệm:
Nhận dạng rủi ro: là quá trình xác định liên tục và có hệ thống
các rủi ro và bất định trong một tổ chức
Nhận dạng rủi ro nhằm phát triển thông tin về: Nguồn rủi ro
45
Khái niệm
Nguồn rủi ro là các yếu tố góp phần vào các kết quả tích cực
hay tiêu cực
Môi trường kinh tế
Môi trường chính trị
Môi trường xã hội
Môi trường pháp lý
Môi trường hoạt động
Môi trường vật chất
Vấn đề về nhận thức
46
Nguồn rủi ro
47
Nguồn rủi ro
48
Nguồn rủi ro
49
Nguồn rủi ro
Môi trƣờng pháp lý
Môi trường pháp lý thường liên quan đến vấn đề
kiện tụng kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của Doanh nghiệp như Thương mại hàng hoá, quyền sở
hữu, tác giả, luật kinh tế, luật kế toán, luật thuế, lộ trình
cắt giảm thuế do quốc gia tham gia vào WTO, ASEAN
…
50
Nguồn rủi ro
Môi trƣờng hoạt động - ngành:
Bán hàng, sản xuất, môi trường, giao nhận hàng hoá ….
Theo Michael Porter nhà quản trị chiến lược nổi tiếng với mô
hình 5 áp lực
Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp: quy mô, số lượng nhà
cung cấp, khả năng thay thế sản phẩm, thông tin nhà cung cấp …
Áp lực cạnh tranh từ khách hàng: khách hàng lẻ, khách hàng
sỉ, nhà phân phối …
Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn phụ thuộc vào ngành có
hấp dẫn hay không?, những rào cản tham gia vào hoạt động.
Áp lực cạnh tranh sản phẩm thay thế.
Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành
51
Nguồn rủi ro
Môi trƣờng vật chất
Môi trường xung quanh là
môi trường vật chất, chúng
có thể là: động đất, thiên
tai đều có thể dẫn đến tổn
thất.
52
Nguồn rủi ro
53
Nguy cơ rủi ro của một tổ chức
54
Nguy cơ rủi ro của một tổ chức
55
Nguy cơ rủi ro của một tổ chức
56
Nguy cơ rủi ro của một tổ chức
57
Một số phƣơng pháp nhận dạng rủi ro
58
Thiết lập bảng kê
59
Phƣơng pháp phân tích tài chính
60
Phƣơng pháp phân tích công nghệ
61
Phƣơng pháp phân tích công nghệ
Đầu vào
Tham gia sản
Nguyên vật liệu Bán thành
xuất
phẩm
Phụ gia
…
Đầu ra
62
Phƣơng pháp thanh tra hiện trƣờng
Thanh tra hiện trường là bằng cách quan sát các bộ phận của
tổ chức và các hoạt động tiếp sau đó của nó
63
Phƣơng pháp tham khảo các chuyên gia
Nội bộ
Nắm bắt thông tin
Sự hợp tác của các nhân viên
Bên ngoài
Nhà cung cấp
Đại diện bán hàng
Khách hàng
Các tổ chức truyền thông.
64
Phƣơng pháp phân tích các tổn thất
Dựa vào các số liệu quá khứ để phân tích tổn thất theo
nguyên nhân, vị trí, mức độ và các biến cố khác.
65
Phƣơng pháp phân tích hợp đồng
67
Chƣơng 3: Đánh gía rủi ro
KHÁI NIỆM
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG PHÁP
68
Mục tiêu chƣơng 3
69
Khái niệm
70
Ví dụ xác định các chi phí
Một bộ phận trong dây chuyền sản xuất bị hư hỏng, theo các
Anh/Chị sẽ phát sinh các chi phí nào
71
Các yếu tố cần đo lƣờng
72
Khả năng xảy ra của rủi ro
Hiếm khi 2
Thỉnh thoảng 3
Có thể xảy ra 4
73
Mức độ nghiêm trọng của rủi ro
Nghiêm trọng 4
Nhiều 3
Ít 2
Không đáng kể 1
74
Sắp xếp thứ tự ƣu tiên
75
Ví dụ: Khả năng thu hồi nợ của khách hàng
Từ 1 đến 2 tháng 2
Dưới 1 tháng 1
76
Ví dụ Mức độ nghiêm trọng của rủi ro
77
Ma trận của khoản phải thu khách hàng
Phân cấp >6 4-6 2-4 1-2 <1
tháng tháng tháng tháng tháng
Khả năng
xảy ra
Cao
Thấp Cao
Khả năng
xảy ra
Cao
Thấp Cao
81
Phƣơng pháp triển khai tổn thất
82
Ví dụ phƣơng pháp phát triển tổn thất
Sau khi phân tích các dữ liệu nhà quản trị rủi ro nhận thấy
40% khiếu nại được thông báo trong năm 1, 40% khiếu nại
được thông báo trong năm 2 và còn lại trong năm 3. Chi phí
khiếu nại là 15USD thanh toán cuối năm. Khiếu nại trong
năm 2001 là 24.
a. Dự báo khiếu nại có thể có cho năm 2001;
b. Số tiền bồi thường của từng năm;
c. Hiện số tiền bồi thường về đầu năm 2001 với lãi suất chiết
khấu 9%/năm.
83
Ƣớc lƣợng phân phối tổn thất
MPC = E(R) + Z x δ
Trong đó:
MPC: Khoản chi phí có thể có tối đa
E(R): là tổn thất trung bình
Z: là hệ số tính từ độ tin cậy (tra bảng Laplace)
δ: là độ lệch chuẩn
84
Ƣớc lƣợng phân phối tổn thất
85
Ƣớc lƣợng phân phối tổn thất
86
Rủi ro tài chính
a. Lợi nhuận kỳ
n
vọng
E(R) = Σ (Pi x Ei )
i=1
b. Độ lệch chuẩn:
n
δ= Σ [(Ei – E(R) )2 x Pi ]
i=1
c. Hệ số biến đổi
CV = δ/E(R)
Trong đó:
Pi là xác suất thứ i
Ei là lợi ích thứ i
87
Ví dụ
89
Ví dụ 2:
90
Rủi ro tài chính
Nếu Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các dự
án khác nhau thì xác định hệ số biến đổi CV
CV =
δ
E(R)
91
Rủi ro danh mục đầu tƣ
Lợi nhuận danh mục đầu tư
n
E(R) = Σ Wi x Ei(R)
i=1
Trong đó:
Wi: tỷ trọng của hạng mục thứ i
Ei(R): Lợi nhuận kỳ vọng của hạng mục thứ i
92
Rủi ro danh mục đầu tƣ
Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư 2 hạng mục i và j:
Trong đó:
Wi, Wj: Tỷ trọng của hạng mục i và j trong danh mục
δi, δj: độ lệch chuẩn hạng mục i và j
δij: đồng phương sai hạng mục i và j
Với δij = rij δi δj
rij hệ số tương quan kỳ vọng giữa lợi nhuận i và j
93
Ví dụ:
94
Chƣơng 3: Đánh giá rủi ro
95
Chƣơng 4: Ra quyết định rủi ro
96
Đối phó với rủi ro
Khái niệm:
Là quá trình phát triển các lựa chọn và những hành động
để củng cố những cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ
đối với việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức;
Khi xem xét việc đối phó với các rủi ro, nhà quản trị
đánh giá mức độ ảnh hưởng của khả năng xảy ra và tác
động của các rủi ro, chi phí và lợi ích, lựa chọn các đối
phó nào mang lại rủi ro cuối cùng (Residual Risk) nằm
trong phạm vi mức chấp nhận rủi ro (Risk Tolerance)
97
Đối phó với rủi ro
98
Đối phó với rủi ro
Nguy cơ:
Loại bỏ – Né tránh
Ngăn ngừa
Giảm thiểu
Chuyển giao
Cơ hội:
Khai thác
Tăng cường
Chia sẽ
100
Đối phó với rủi ro
101
Đối phó với rủi ro
102
Đối phó với rủi ro
Ngăn ngừa tổn thất là tìm cách giảm bớt các số
lượng các tổn thất xảy ra hoặc loại bỏ chúng hoàn
toàn.
Các yếu tố cần quan tâm trong phương pháp này:
- Sự nguy hiểm
- Môi trường rủi ro
- Sự tương tác giữa mối nguy hiểm và môi trường
103
Đối phó với rủi ro
Các hoạt động ngăn ngừa rủi ro tập trung vào:
- Thay thế hoặc sửa đổi nguy hiểm
- Thay thế hoặc sửa đổi môi trường
- Thay thế hoặc sửa đổi cơ chế tương tác
104
Đối phó với rủi ro
105
Đối phó với rủi ro
106
Đối phó với rủi ro
Chuyển giao kiểm soát là phương pháp tạo ra nhiều
đối tượng khác nhau thay vì một đối tượng phải
gánh chịu rủi ro. Có 2 cách thực hiện:
+ Cách 1: Chuyển tài sản và hoạt động có rủi ro đến
một người hay một nhóm người.
+ Cách 2: Chuyển giao bằng hợp đồng giao ước: chỉ
chuyển giao rủi ro không chuyển giao tài sản và
hoạt động của nó đến người nhận rủi ro
107
Đối phó với rủi ro
Khai thác: Đảm bảo rằng biến cố rủi ro xảy ra bằng
cách loại trừ được sự bất định để tận dụng lợi thế của cơ
hội.
Tăng cường: Tăng khả năng xảy ra và mức độ ảnh
hưởng của biến cố.
Cải thiện những khả năng cho biến cố xảy ra để cơ hội
trở thành hiện thực;
Xem xét làm thế nào để mức độ tác động có thể tăng lên
và lựa chọn một chương trình hành động để tăng mức
độ ảnh hưởng
Chia sẻ: San sẻ quyền sở hữu cho bên thứ ba có cơ hội
tốt hơn để đạt được những kết quả yêu cầu.
108
Hoạt động kiểm soát
Khái niệm
“Các hoạt động kiểm soát được thực hiện sẽ giúp cho
việc đảm bảo rằng hoạt động quản trị, lãnh đạo chú
trọng các rủi ro đang được tiến hành” - (COSO);
“Các hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ
tục chi tiết được thiết kế để đạt được những mục tiêu và
cung cấp cho nhà quản trị sự đảm bảo một cách phù hợp
rằng những quan tâm ưu tiên về kiểm soát nội bộ đang
được chú trọng. Chúng đang hoạt động trong tổ chức và
có khả năng bao trùm được mọi cấp” - (Cadbury)
109
Hoạt động kiểm soát
Phù hợp
Yêu cầu
của hoạt Vận hành nhất quán phù hợp với kế
động hoạch cho cả giai đoạn
kiểm
Hiệu quả chi phí, hợp lý, dễ hiểu, nhận
soát hiệu
biết
quả
Mỗi doanh nghiệp phải xác định và thu thập thông tin,
bao gồm tài chính và phi tài chính, liên quan đến hoạt
động và các sự kiện bên trong cũng như bên ngoài có
liên quan đến công tác quản trị tổ chức;
Những thông tin này được cung cấp cho mọi người có
liên quan dưới hình thức và thời điểm cần thiết để họ
có thể thực hiện việc quản trị rủi ro và các trách nhiệm
khác của họ.
Thông tin và truyền thông tin
Truyền thông về những quá trình và các thủ tục cần phải
khớp nối với văn hoá rủi ro mong muốn;
Việc truyền thông phải có hiệu quả:
Đảm bảo nhận thức về tầm quan trong và sự liên quan
đến việc quản trị rủi ro có hiệu quả;
Truyền thông về khẩu vị rủi ro và phạm vi chấp nhận
rủi ro;
Thực hiện và hỗ trợ ngôn ngữ chung về rủi ro;
Tư vấn cho mọi người về vai trò và những nhiệm vụ
trong việc gây ảnh hưởng và hỗ trợ cho những thành tố
của ERM.
Hoạt động giám sát
Việc quản trị rủi ro của doanh nghiệp thay đổi theo thời
gian;
Những ứng xử với rủi ro đã từng có hiệu quả có thể trở
nên không phù hợp;
Những hoạt động kiểm soát có thể trở nên kém hiệu quả
hay không còn được thực hiện;
Những mục tiêu của tổ chức có thể thay đổi do:
Nhân sự mới;
Liên quan đến cơ cấu tổ chức và chỉ đạo;
Áp dụng các quá trình kinh doanh hay quản lý mới…
Hoạt động giám sát
Trước những thay đổi như nêu trên, ban quản trị cần
xác định được các chức năng của các thành tố của hệ
thống ERM có còn vận hành hiệu quả không.
“Giám sát (Monitoring) là một quá trình đánh giá sự
tồn tại và sự vận hành đúng chức năng của các thành tố
theo thời gian” - COSO.
Có hai hình thức giám sát chủ yếu:
Giám sát liên tục;
Những đánh giá riêng biệt.
Hoạt động giám sát
Giám sát
Những đánh giá Báo cáo về những
Liên tục
riêng biệt yếu kém
123