Professional Documents
Culture Documents
Mã học
Mã học phần: phần: SIS2004
SIS2004
Số 3tíntínchỉ:
Số tín chỉ: chỉ 3 tín chỉ
Marketing
Sales
Đội ngũ
Đầu tư
Tài chính
NỘI DUNG
⮚NKS nhận diện cơ hội bằng quan sát các khuynh hướng, dự
đoán khuynh hướng, nghiên cứu và tận dụng cơ hội từ các
khuynh hướng trên
2.1.2 Cách nhận diện cơ hội kinh tốt
doanh
✔. Cách thức giải quyết một vấn đề
• Nhận diện ra vấn đề và tìm ra cách giải quyết vấn đề đó.
10 phút
2.1.3. Kỹ năng nhận diện cơ hội kinh doanh
DNTN là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về mọi hoạt động của DN
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên
có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50. Công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn khô b ng được quyền phát hành cổ
phần để huy động vốn.
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Công ty chỉ • Uy tín của công ty trước đối tác
chịu trách nhiệm về các khoảng nợ nằm phần nào bị ảnh hưởng bởi chế độ
trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít trách nhiệm hữu hạn.
gây rủi ro cho người góp vốn. • Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của
• Chế độ chuyển nhượng vốn được điều pháp luật hơn là Doanh nghiệp tư
chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm nhân hay công ty hợp danh.
soát được việc thay đổi các thành viên, hạn • Không có quyền phát hành cổ
chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. phiếu để huy động vốn.
2.2.1.4. Công ty Cổ phần (CTCP)
CTCP là loại hình công ty, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần. CTCP phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc), đối với
CTCP có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát. Số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không
hạn chế số lượng cổ đông tối đa.
KN: Mô tả doanh nghiệp chào bán cái gì cho khách hàng, làm sao doanh nghiệp
tìm đến và thiết lập quan hệ với khách hàng, qua những nguồn nào, những hoạt
động và đối tác nào để đạt được điều đó và cuối cùng là, doanh nghiệp đó tạo ra
lợi nhuận bằng cách nào
Ví dụ: Công ty Microsoft sản xuất ra phần mềm và bán phần mềm và thu tiền.
Một công ty khác là Symantec cũng sản xuất ra phần mềm (phần mềm diệt virus
nổi tiếng là Norton Antivirus) thì không thu tiền bằng cách bán phần mềm mà
miễn phí phần mềm nhưng thu tiền bằng việc cho thuê dữ liệu nhận dạng virus
mới. Muốn diệt được virus mới lây nhiễm trên máy tính của bạn thì phải cập
nhật dữ liệu mới từ Norton. Và công ty thu tiền bằng việc bán thuê bao hàng
năm để người dùng có thể cập nhật dữ liệu nhận dạng virus mới. Một công ty
phần mềm khác là Google, công ty này cũng làm ra phần mềm nhưng không phải
để bán, cũng chẳng cho thuê mà Google lại cho người dùng sử dụng nó miễn phí.
Bù lại công ty này kiếm tiền bằng việc bán quảng cá
2.2. Các loại hình kinh doanh
2.2.2. Mô hình kinh doanh
2. Định hướng vào khách Nhu cầu khách hàng, thị trường cần cái gì
hàng mình bán cái đó
VẤN ĐỀ: Nguyễn Hà Đông muốn tạo ra một loại game cho những người như
mình với vấn đề rõ ràng: Bận rộn, áp lực và luôn di chuyển
Ý TƯỞNG THÀNH HIỆN THỰC: Game Flappy Bird
VÍ DỤ
Ý tưởng
Khả
Cơ hội kinh
năng
doanh tốt
Bạn có 500 triệu và có khả năng huy động tài chính gia
đình thêm 500 triệu + cơ hội một người đang cần tiền gấp
nên bán lô đất trị giá 950 triệu, xu hướng giá đất đang
tăng
-> Ý tưởng kinh doanh có thể là mua đầu tư lô đất đó.
2.3. Khái quát về ý tưởng kinh doanh
2.3.2. Cách để sáng tạo ý tưởng kinh doanh độc đáo mới lạ
Vì sao chúng ta
cần
ý tưởng kinh
doanh độc đáo,
mới lạ?
2.3. Khái quát về ý tưởng kinh doanh
2.3.2. Cách để sáng tạo ý tưởng kinh doanh độc đáo mới lạ
CÁCH 1: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2.3. Khái quát về ý tưởng kinh doanh
2.3.2. Cách để sáng tạo ý tưởng kinh doanh độc đáo mới lạ
CÁCH 2: LỒNG GHÉP, KẾT HỢP
Theo Em, ý tưởng kinh doanh trên được hình thành, sáng tạo như thế nào?
Yêu cầu 5
2.3.2. Phương pháp tìm kiếm, sáng tạo ý tưởng kinh doanh
Bảng 2.4.3. Ma trận đánh giá tính hợp pháp của ý tưởng kinh doanh
2.4. Đánh giá và lựa chọn ý tưởng kinh doanh
2.4.2. Đánh gía chi tiết và lựa chọn ý tưởng
Bảng 2.4.4. Đánh giá chi tiết ý tưởng kinh doanh
Bảng 2.4.5. Quy trình đánh giá chi tiết ý tưởng kinh doanh
Tổng kết nội dung ý tưởng kinh doanh
Để đảm bảo ý tưởng kinh doanh của NKS là cụ thể và khả thi, cần trả
lời các câu hỏi sau:
1. Doanh nghiệp của bạn cung cấp sản phẩm hay dịch vụ gì?
2. Ai sẽ mua sản phẩm, dịch vụ của bạn?
3. Bạn sẽ bán sản phẩm, dịch vụ đó như thế nào?
4. Sản phẩm, dịch vụ của bạn sẽ đáp ứng nhu cầu nào của đối tượng khách
hàng nào?
5. Doanh nghiệp của bạn có tác động gì (tích cực hay tiêu cực) tới cộng
đồng và môi trường tự nhiên?
Ví dụ mô tả ý tưởng kinh doanh
Ví dụ mô tả ý tưởng kinh doanh
Yêu cầu 6 (Nhóm)
ÔN TẬP
• Cơ hội kinh doanh tồn tại khách quan, ngoài ý muốn chủ quan của người
khởi sự kinh doanh
• Có ý tưởng kinh doanh là đảm bảo hoạt động kinh doanh của người khởi sự
được thành công
• Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh đảm bảo tính khả thi.